Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 11 Global Success - Đề số 1Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Choose the word that has a stress pattern different from the others. Choose the best answer to complete each of the following questions. Write the correct form of the given word. Read the passage and choose the best answer. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.Đề bài
Câu 1 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 2 :
Choose the word that has a stress pattern different from the others. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Choose the best answer to complete each of the following questions. Câu 3.1
_________ refers to a culture traditionally practised by small, rural groups living away from other groups.
Câu 3.2
Hội An Town was recognized as a World _________ Site by UNESCO in 1999.
Câu 3.3
It was the Spanish explorers __________ discovered the Galápagos Islands.
Câu 3.4
Brian: We’re going rock climbing this Saturday. Would you like to join us? - Nathan: ____________
Câu 3.5
It is not easy at all to get a good job without any ____ qualifications.
Câu 3.6
In England schooling is compulsory ___________ all children from the age of 5 to 16.
Câu 3.7
Please, don't forget ____ your essays during Friday's lesson.
Câu 3.8
Kevin is a serious and reliable student, so it’s easy for him to ____________ his teachers’ trust.
Câu 3.9
Independent __________ plan their learning and set their own goals.
Câu 3.10
My university was the first one _____________ money-management courses.
Câu 3.11
We really appreciate your ________ time correcting our mistakes.
Câu 3.12
Aaron: I have a terrible headache. - Lincoln: ____________?
Câu 4 :
Write the correct form of the given word. 17. The Imperial Citadel of Thăng Long in Hanoi is directly related to many important events of the country. (CULTURE) 18. in 2012, his non-profit organisation made a significant contribution to preserving local heritages. (ESTABLISH) 19. Lan is setting her learning goals her studies more effectively. (IMPROVE) 20. It is always for teenagers to move out and live on their own. (CHALLENGE)
Câu 5 :
Read the passage and choose the best answer. A rather surprising geographical feature of Antarctica is that a huge freshwater lake, one of the world's largest and deepest, lies hidden there under four kilometers of ice. Now known as Lake Vostok, this huge body of water is located under the ice block that comprises Antarctica. The lake is able to exist in its unfrozen state beneath this block of ice because its waters are warmed by geothermal heat from the earth's core. The thick glacier above Lake Vostok actually insulates it from the frigid temperatures on the surface. The lake was first discovered in the 1970s while a research team was conducting an aerial survey of the area. Radio waves from the survey equipment penetrated the ice and revealed a body of water of indeterminate size. It was not until much more recently that data collected by satellite made scientists aware of the tremendous size of the lake; the satellite-borne radar detected an extremely flat region where the ice remains level because it is floating on the water of the lake. The discovery of such a huge freshwater lake trapped under Antarctica is of interest to the scientific community because of the potential that the lake contains ancient microbes that have survived for thousands of years, unaffected by factors such as nuclear fallout and elevated ultraviolet light that have affected organisms in more exposed areas. The downside of the discovery, however, lies in the difficulty of conducting research on the lake in such a harsh climate and in the problems associated with obtaining uncontaminated samples from the lake without actually exposing the lake to contamination. Scientists are looking for possible ways to accomplish this. Câu 5.1
The purpose of the passage is to ____.
Câu 5.2
Lake Vostok is potentially important to scientists because ____.
Câu 5.3
It can be inferred from the passage that the ice would not be flat if ____.
Câu 5.4
All of the following are true about the 1970 survey of Antarctica EXCEPT that it ____.
Câu 5.5
What is true of Lake Vostok?
Câu 6 :
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. EXAM OR CONTINUOUS ASSESSMENT? How do you feel when you sit an exam? Do you always succeed in getting all your ideas down on paper, or do you sometimes feel that you're (26) ____ a mess of it? Apart from those lucky few who sail through exams, most secondary school pupils find them very stressful. Many teachers are (27) ____ of the problems their students face and use a different method for measuring their progress: continuous. With continuous assessment, students are given (28) ____ tasks to do throughout the year. All their marks are added together to produce a total mark (29) ____ the end of the year. Students have to (30) ____ more responsibility for their education because they can't rely on doing well on just one day. Also, they have more time to think over their work, meaning that they are able to do their best. Câu 6.1
Câu 6.2
Câu 6.3
Câu 6.4
Câu 6.5
Câu 7 :
Rewrite each of the second sentences with the same meaning to the first ones. 31. Tonya had dumped a lot of rubbish on the beach. She was strongly criticised for that. Tonya was strongly criticised for . 32. My brother had studied very hard, so he passed the exam easily. Having . 33. Does your language centre offer English courses? Could you please tell me ? 34. Secondary school students can earn extra pocket money by taking part-time jobs. Taking part-time jobs can help money. 35. Good life skills can help students become more independent at university. It is at university .
Câu 8 :
You will hear a teenager talking about becoming independent. For each question, write the correct answer in the blank. Write one or two words.
The podcast is for people who've just moved into their own place, or who have recently (36) . Even if you can't cook, it's easy to learn some (37) . You can find a lot of good recipes (38) . When young people go to university. they have to (39) a lot of things. If you don't have a vehicle, you can still use (40) . Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Câu 1.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “a” Lời giải chi tiết :
canyon /ˈkænjən/ statue /ˈstætʃu/ karst /kɑːrst/ natural /ˈnætʃərəl/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ɑː/, các phương án còn lại phát âm /æ/. Chọn C Câu 1.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “d” Lời giải chi tiết :
degree /dɪˈɡriː/ doctorate /ˈdɒktərɪt/ graduate /ˈɡrædʒuət/ kindergarten /ˈkɪndəˌɡɑːrtən/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /dʒ/, các phương án còn lại phát âm /d/. Chọn C
Câu 2 :
Choose the word that has a stress pattern different from the others. Câu 2.1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
heritage /ˈherɪtɪdʒ/ monument /ˈmɒnjumənt/ citadel /ˈsɪtədəl/ awareness /əˈwɛr.nəs/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D Câu 2.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
biology /baɪˈɒlədʒi/ geography /dʒiˈɒɡrəfi/ education /ɛdʒʊˈkeɪʃən/ relationship /rɪˈleɪʃənʃɪp/ Phương án C có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn C
Câu 3 :
Choose the best answer to complete each of the following questions. Câu 3.1
_________ refers to a culture traditionally practised by small, rural groups living away from other groups.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Folk culture (n): Văn hóa dân gian Crowdfunding (n): Huy động vốn từ cộng đồng Cultural heritage (n): Di sản văn hóa A landscape (n): Cảnh quan Folk culture refers to a culture traditionally practised by small, rural groups living away from other groups. (Văn hóa dân gian đề cập đến một nền văn hóa truyền thống được thực hiện bởi các nhóm nhỏ ở nông thôn sống xa các nhóm khác.) Chọn A Câu 3.2
Hội An Town was recognized as a World _________ Site by UNESCO in 1999.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Relic (n): di tích Heritage (n): di sản Imperial (n): hoàng gia Ruin (n): tàn tích Hội An Town was recognized as a World Heritage Site by UNESCO in 1999. (Phố cổ Hội An được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới vào năm 1999.) Chọn B Câu 3.3
It was the Spanish explorers __________ discovered the Galápagos Islands.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu chẻ Lời giải chi tiết :
whose: của (người/ vật) whom: người mà (thay thế cho tân ngữ) which: cái mà what: cái gì Cấu trúc câu chẻ: It + tobe + đối tượng nhấn mạnh + that + S + V. It was the Spanish explorers that discovered the Galápagos Islands. (Chính những nhà thám hiểm Tây Ban Nha đã phát hiện ra quần đảo Galápagos.) Chọn A Câu 3.4
Brian: We’re going rock climbing this Saturday. Would you like to join us? - Nathan: ____________
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Vâng, bạn quả là một người bạn tốt. B. Bạn có nghĩ tôi sẽ làm vậy không? C. Tôi sẽ không. Cảm ơn. D. Vâng, tôi rất muốn. Cảm ơn. Brian: We’re going rock climbing this Saturday. Would you like to join us? - Nathan: Yes, I’d love to. Thanks. (Brian: Chúng tôi sẽ đi leo núi vào thứ Bảy tuần này. Bạn có muốn tham gia cùng chúng tôi không? - Nathan: Vâng, tôi rất muốn. Cảm ơn.) Chọn D Câu 3.5
It is not easy at all to get a good job without any ____ qualifications.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
academic (adj): học thuật social (adj): xã hội great (adj): tốt favourite (adj): ưa thích It is not easy at all to get a good job without any academic qualifications. (Thật không dễ dàng để có được một công việc tốt mà không cần bằng cấp học vấn.) Chọn A Câu 3.6
In England schooling is compulsory ___________ all children from the age of 5 to 16.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
with: với for: cho to: tới over: quá In England schooling is compulsory for all children from the age of 5 to 16. (Ở Anh, giáo dục là bắt buộc đối với tất cả trẻ em từ 5 đến 16 tuổi.) Chọn B Câu 3.7
Please, don't forget ____ your essays during Friday's lesson.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing/ to V Lời giải chi tiết :
Sau “don’t forget” (đừng quên) cần một động từ ở dạng TO Vo (nguyên thể). Please, don't forget to hand in your essays during Friday's lesson. (Xin vui lòng đừng quên nộp bài luận của bạn trong buổi học ngày thứ Sáu.) Chọn C Câu 3.8
Kevin is a serious and reliable student, so it’s easy for him to ____________ his teachers’ trust.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
make (v): làm achieve (v): đạt được earn (v): kiếm ra lose (v): thua Cụm từ “earn someone’s trust” (chiếm được lòng tin của ai đó). Kevin is a serious and reliable student, so it’s easy for him to earn his teachers’ trust. (Kevin là một học sinh nghiêm túc và đáng tin cậy nên cậu dễ dàng chiếm được lòng tin của giáo viên.) Chọn C Câu 3.9
Independent __________ plan their learning and set their own goals.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
teachers (n): giáo viên learners (n): người học parents (n): bố mẹ neighbours (n): hàng xóm Independent learners plan their learning and set their own goals. (Người học độc lập lập kế hoạch học tập và đặt ra mục tiêu của riêng mình.) Chọn B Câu 3.10
My university was the first one _____________ money-management courses.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing/ to V Lời giải chi tiết :
Sau số thứ tự “the first” (đầu tiên) cần một động từ ở dạng TO Vo (nguyên thể). My university was the first one to offer money-management courses. (Trường đại học của tôi là trường đầu tiên cung cấp các khóa học quản lý tiền bạc.) Chọn A Câu 3.11
We really appreciate your ________ time correcting our mistakes.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Sau động từ “appreciate” (đánh giá cao) cần một động từ ở dạng V-ing. We really appreciate your spending time correcting our mistakes. (Chúng tôi thực sự đánh giá cao việc bạn dành thời gian sửa chữa sai lầm của chúng tôi.) Chọn B Câu 3.12
Aaron: I have a terrible headache. - Lincoln: ____________?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Tại sao bạn không nghỉ ngơi B. Tại sao bạn không dậy sớm C. Bạn có muốn tôi đóng cửa lại không D. Bạn có muốn gặp nha sĩ không Aaron: I have a terrible headache. - Lincoln: Why don’t you get some rest? (Aaron: Tôi bị đau đầu khủng khiếp. - Lincoln: Sao anh không nghỉ ngơi đi?) Chọn A
Câu 4 :
Write the correct form of the given word. 17. The Imperial Citadel of Thăng Long in Hanoi is directly related to many important events of the country. (CULTURE) Đáp án : 17. The Imperial Citadel of Thăng Long in Hanoi is directly related to many important events of the country. (CULTURE) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
17. Trươc danh từ “events” (sự kiện) cần một tính từ. culture (n): văn hóa => cultural (adj): thuộc về văn hóa The Imperial Citadel of Thăng Long in Hanoi is directly related to many important cultural events of the country. (Hoàng thành Thăng Long ở Hà Nội có liên quan trực tiếp đến nhiều sự kiện văn hóa quan trọng của đất nước.) Đáp án: cultural 18. in 2012, his non-profit organisation made a significant contribution to preserving local heritages. (ESTABLISH) Đáp án : 18. in 2012, his non-profit organisation made a significant contribution to preserving local heritages. (ESTABLISH) Phương pháp giải :
Kiến thức: Quá khứ phân từ Lời giải chi tiết :
18. Rút gọn mệnh đề mang nghĩa bị động cần ở dạng V3/ed. Established in 2012, his non-profit organisation made a significant contribution to preserving local heritages. (Được thành lập vào năm 2012, tổ chức phi lợi nhuận của ông đã đóng góp đáng kể vào việc bảo tồn di sản địa phương.) Đáp án: established 19. Lan is setting her learning goals her studies more effectively. (IMPROVE) Đáp án : 19. Lan is setting her learning goals her studies more effectively. (IMPROVE) Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing/ to V Lời giải chi tiết :
19. Động từ chỉ mục đích có dạng TO Vo (nguyên thể). Lan is setting her learning goals to improve her studies more effectively. (Lan đang đặt ra mục tiêu học tập của mình để cải thiện việc học hiệu quả hơn.) Đáp án: to improve 20. It is always for teenagers to move out and live on their own. (CHALLENGE) Đáp án : 20. It is always for teenagers to move out and live on their own. (CHALLENGE) Lời giải chi tiết :
20. Sau động từ tobe “is” cần một tính từ. challenge (n): thử thách => challenging (adj): thách thức It is always challenging for teenagers to move out and live on their own. (Việc chuyển ra ngoài và sống một mình luôn là một thách thức đối với thanh thiếu niên.) Đáp án: challenging
Câu 5 :
Read the passage and choose the best answer. A rather surprising geographical feature of Antarctica is that a huge freshwater lake, one of the world's largest and deepest, lies hidden there under four kilometers of ice. Now known as Lake Vostok, this huge body of water is located under the ice block that comprises Antarctica. The lake is able to exist in its unfrozen state beneath this block of ice because its waters are warmed by geothermal heat from the earth's core. The thick glacier above Lake Vostok actually insulates it from the frigid temperatures on the surface. The lake was first discovered in the 1970s while a research team was conducting an aerial survey of the area. Radio waves from the survey equipment penetrated the ice and revealed a body of water of indeterminate size. It was not until much more recently that data collected by satellite made scientists aware of the tremendous size of the lake; the satellite-borne radar detected an extremely flat region where the ice remains level because it is floating on the water of the lake. The discovery of such a huge freshwater lake trapped under Antarctica is of interest to the scientific community because of the potential that the lake contains ancient microbes that have survived for thousands of years, unaffected by factors such as nuclear fallout and elevated ultraviolet light that have affected organisms in more exposed areas. The downside of the discovery, however, lies in the difficulty of conducting research on the lake in such a harsh climate and in the problems associated with obtaining uncontaminated samples from the lake without actually exposing the lake to contamination. Scientists are looking for possible ways to accomplish this. Câu 5.1
The purpose of the passage is to ____.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Mục đích của đoạn văn là ____. A. giải thích hồ Vostok được phát hiện như thế nào B. cung cấp dữ liệu vệ tinh liên quan đến Nam Cực C. thảo luận kế hoạch tương lai cho hồ Vostok D. trình bày một khía cạnh bất ngờ của địa lý Nam Cực Thông tin: “A rather surprising geographical feature of Antarctica is that a huge freshwater lake, one of the world's largest and deepest,” (Một đặc điểm địa lý khá đáng ngạc nhiên của Nam Cực là một hồ nước ngọt khổng lồ, một trong những hồ lớn nhất và sâu nhất thế giới,) Chọn D Câu 5.2
Lake Vostok is potentially important to scientists because ____.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Hồ Vostok có khả năng quan trọng đối với các nhà khoa học vì ____. A. có thể được nghiên cứu bằng sóng vô tuyến B. có thể chứa vi khuẩn không bị ô nhiễm C. có thể có mức độ tia cực tím cao D. đã bị ô nhiễm Thông tin: “The discovery of such a huge freshwater lake trapped under Antarctica is of interest to the scientific community because of the potential that the lake contains ancient microbes that have survived for thousands of years, unaffected by factors such as nuclear fallout and elevated ultraviolet light that have affected organisms in more exposed areas.” (Việc phát hiện ra một hồ nước ngọt khổng lồ như vậy bị mắc kẹt dưới Nam Cực đang được cộng đồng khoa học quan tâm vì có khả năng hồ chứa các vi khuẩn cổ xưa đã tồn tại hàng nghìn năm, không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như bụi phóng xạ hạt nhân và ánh sáng cực tím tăng cao đã ảnh hưởng đến sinh vật ở những khu vực tiếp xúc nhiều hơn.) Chọn B Câu 5.3
It can be inferred from the passage that the ice would not be flat if ____.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng băng sẽ không phẳng nếu ____. A. không có hồ bên dưới B. hồ không lớn lắm C. Nam Cực không quá lạnh D. sóng vô tuyến không được sử dụng Thông tin: “the satellite-borne radar detected an extremely flat region where the ice remains level because it is floating on the water of the lake.” (radar do vệ tinh tạo ra đã phát hiện ra một khu vực cực kỳ bằng phẳng, nơi băng vẫn phẳng vì nó nổi trên mặt nước hồ.) Chọn A Câu 5.4
All of the following are true about the 1970 survey of Antarctica EXCEPT that it ____.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Tất cả những điều sau đây đều đúng về cuộc khảo sát Nam Cực năm 1970 NGOẠI TRỪ nó ____. A. được tiến hành trên không B. sử dụng sóng vô tuyến C. không thể xác định được kích thước chính xác của hồ D. được điều khiển bởi vệ tinh Thông tin: “The lake was first discovered in the 1970s while a research team was conducting an aerial survey of the area. Radio waves from the survey equipment penetrated the ice and revealed a body of water of indeterminate size. It was not until much more recently that data collected by satellite made scientists aware of the tremendous size of the lake;” (Hồ được phát hiện lần đầu tiên vào những năm 1970 khi một nhóm nghiên cứu đang tiến hành khảo sát khu vực trên không. Sóng vô tuyến từ thiết bị khảo sát xuyên qua lớp băng và làm lộ ra một vùng nước có kích thước không xác định. Mãi cho đến gần đây, dữ liệu do vệ tinh thu thập mới khiến các nhà khoa học biết đến kích thước khổng lồ của hồ;) Chọn D Câu 5.5
What is true of Lake Vostok?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Điều gì đúng với hồ Vostok? A. Nó bị đóng băng hoàn toàn. B. Đó là hồ nước mặn. C. Nó nằm bên dưới một tảng băng dày. D. Nó được sưởi ấm bởi mặt trời. Thông tin: “A rather surprising geographical feature of Antarctica is that a huge freshwater lake, one of the world's largest and deepest, lies hidden there under four kilometers of ice. Now known as Lake Vostok, this huge body of water is located under the ice block that comprises Antarctica..” (Một đặc điểm địa lý khá đáng ngạc nhiên của Nam Cực là một hồ nước ngọt khổng lồ, một trong những hồ lớn nhất và sâu nhất thế giới, nằm ẩn dưới lớp băng dày 4 km. Hiện được gọi là Hồ Vostok, khối nước khổng lồ này nằm dưới khối băng bao gồm Nam Cực.) Chọn C
Câu 6 :
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. EXAM OR CONTINUOUS ASSESSMENT? How do you feel when you sit an exam? Do you always succeed in getting all your ideas down on paper, or do you sometimes feel that you're (26) ____ a mess of it? Apart from those lucky few who sail through exams, most secondary school pupils find them very stressful. Many teachers are (27) ____ of the problems their students face and use a different method for measuring their progress: continuous. With continuous assessment, students are given (28) ____ tasks to do throughout the year. All their marks are added together to produce a total mark (29) ____ the end of the year. Students have to (30) ____ more responsibility for their education because they can't rely on doing well on just one day. Also, they have more time to think over their work, meaning that they are able to do their best. Câu 6.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
doing (v): làm having (v): có making (v): làm taking (v): lấy Cụm từ “make a mess” (tạo ra mớ hỗn độn) Do you always succeed in getting all your ideas down on paper, or do you sometimes feel that you're making a mess of it? (Bạn có luôn thành công trong việc viết tất cả ý tưởng của mình ra giấy hay đôi khi bạn cảm thấy mình đang làm nó trở nên lộn xộn?) Chọn C Câu 6.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
aware (adj): nhận thức intelligent (adj): thông minh recognisable (adj): dễ nhận biết knowledgeable (adj): hiểu biết Many teachers are aware of the problems their students face and use a different method for measuring their progress: continuous. (Nhiều giáo viên nhận thức được những vấn đề mà học sinh của họ gặp phải và sử dụng một phương pháp khác để đo lường sự tiến bộ của họ: liên tục.) Chọn A Câu 6.3
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – từ loại Lời giải chi tiết :
varitey (n): sự đa dạng various (adj): đa dạng vary (v): làm đa dạng variably (adv): một cách đa dạng Trước danh từ “tasks” (nhiệm vụ) cần một tính từ. With continuous assessment, students are given various tasks to do throughout the year. (Với việc đánh giá liên tục, học sinh được giao nhiều nhiệm vụ khác nhau để thực hiện trong suốt cả năm.) Chọn B Câu 6.4
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
at: tại on: trên in: trong from: từ Cụm từ “at the end of sth” (cuối của gì đó) All their marks are added together to produce a total mark at the end of the year. (Tất cả điểm của họ được cộng lại với nhau để tạo ra điểm tổng vào cuối năm.) Chọn A Câu 6.5
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
do (v): làm get (v): lấy make (v): làm take (v): nhận Cụm từ “take responsibility for” (chịu trách nhiệm cho) Students have to take more responsibility for their education because they can't rely on doing well on just one day. (Học sinh phải chịu trách nhiệm nhiều hơn về việc học của mình vì họ không thể dựa vào việc học tốt chỉ trong một ngày.) Chọn D
Câu 7 :
Rewrite each of the second sentences with the same meaning to the first ones. 31. Tonya had dumped a lot of rubbish on the beach. She was strongly criticised for that. Tonya was strongly criticised for . Đáp án : Tonya was strongly criticised for . Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – V-ing Lời giải chi tiết :
31. Cấu trúc viết câu với “criticise” (chỉ trích): S + tobe + criticised + for + V-ing. Tonya had dumped a lot of rubbish on the beach. She was strongly criticised for that. (Tonya đã vứt rất nhiều rác trên bãi biển. Cô đã bị chỉ trích mạnh mẽ vì điều đó.) Đáp án: Tonya was strongly criticised for having dumped a lot of rubbish on the beach. (Tonya bị chỉ trích mạnh mẽ vì vứt nhiều rác trên bãi biển.) 32. My brother had studied very hard, so he passed the exam easily. Having . Đáp án : Having . Phương pháp giải :
Kiến thức: Phân từ hoàn thành Lời giải chi tiết :
32. Cấu trúc viết câu với câu lược bỏ chủ ngữ đầu câu mang nghĩa chủ động: V-ing +…, S + V. My brother had studied very hard, so he passed the exam easily. (Anh trai tôi đã học rất chăm chỉ nên anh ấy đã vượt qua kỳ thi một cách dễ dàng.) Đáp án: Having studied very hard, my brother passed the exam easily. (Do học tập rất chăm chỉ nên anh tôi đã vượt qua kỳ thi một cách dễ dàng.) 33. Does your language centre offer English courses? Could you please tell me ? Đáp án : Could you please tell me ? Phương pháp giải :
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi Yes/ No Lời giải chi tiết :
34. Cấu trúc viết câu với câu hỏi gián tiếp Yes/No ở thì hiện tại đơn: Could you please tell me + If + S + V (chia thì tương ứng). Does your language centre offer English courses? (Trung tâm ngôn ngữ của bạn có cung cấp các khóa học tiếng Anh không?) Đáp án: Could you please tell me if your language centre offers English courses? (Bạn có thể vui lòng cho tôi biết trung tâm ngoại ngữ của bạn có cung cấp các khóa học tiếng Anh không?) 34. Secondary school students can earn extra pocket money by taking part-time jobs. Taking part-time jobs can help money. Đáp án : Taking part-time jobs can help money. Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
34. Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “can” (có thể): S + can + Vo (nguyên thể). Secondary school students can earn extra pocket money by taking part-time jobs. (Học sinh trung học có thể kiếm thêm tiền tiêu vặt bằng cách làm việc bán thời gian.) Đáp án: Taking part-time jobs can help secondary school students earn extra pocket money. (Làm việc bán thời gian có thể giúp học sinh cấp hai kiếm thêm tiền tiêu vặt.) 35. Good life skills can help students become more independent at university. It is at university . Đáp án : It is at university . Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu chẻ Lời giải chi tiết :
35. Cấu trúc viết câu chẻ: It + tobe + đối tượng nhấn mạnh + that + S + V. Good life skills can help students become more independent at university. (Kỹ năng sống tốt có thể giúp sinh viên trở nên tự lập hơn ở trường đại học.) Đáp án: It is at university that good life skills can help students become more independent. (Chính tại trường đại học, kỹ năng sống tốt có thể giúp sinh viên trở nên độc lập hơn.)
Câu 8 :
You will hear a teenager talking about becoming independent. For each question, write the correct answer in the blank. Write one or two words.
The podcast is for people who've just moved into their own place, or who have recently (36) . Đáp án : The podcast is for people who've just moved into their own place, or who have recently (36) . Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
36. started university: bắt đầu đại học The podcast is for people who've just moved into their own place, or who have recently started university. (Podcast này dành cho những người mới chuyển đến nơi ở riêng hoặc những người mới bắt đầu học đại học.) Thông tin: “If you've just moved into your own place recently started university, this is the podcast for you.” (Nếu bạn mới chuyển đến nơi ở của mình và mới bắt đầu học đại học thì đây là podcast dành cho bạn.) Đáp án: started university Even if you can't cook, it's easy to learn some (37) . Đáp án : Even if you can't cook, it's easy to learn some (37) . Lời giải chi tiết :
37. healthy recipes: công thức nấu ăn lành mạnh Even if you can't cook, it's easy to learn some healthy recipes. (Ngay cả khi bạn không thể nấu ăn, bạn vẫn có thể dễ dàng học được một số công thức nấu ăn lành mạnh.) Thông tin: “Actually, it's easy to learn healthy recipes, and it's very useful.” (Trên thực tế, việc học các công thức nấu ăn lành mạnh rất dễ dàng và rất hữu ích.) Đáp án: healthy recipes You can find a lot of good recipes (38) . Đáp án : You can find a lot of good recipes (38) . Lời giải chi tiết :
38. online (adv): trên mạng/ trực tuyến You can find a lot of good recipes online. (Bạn có thể tìm thấy rất nhiều công thức nấu ăn ngon trên mạng.) Thông tin: “You can find hundreds of great recipes online.” (Bạn có thể tìm thấy hàng trăm công thức nấu ăn tuyệt vời trên mạng.) Đáp án: online When young people go to university. they have to (39) a lot of things. Đáp án : When young people go to university. they have to (39) a lot of things. Lời giải chi tiết :
39. pay for: trả tiền cho When young people go to university, they have to pay for a lot of things. (Khi người trẻ vào đại học, họ phải trả tiền cho rất nhiều thứ.) Thông tin: “When you move out or go to university, you'll be surprised by how many things you have to pay for.” (Khi bạn chuyển ra ngoài hoặc vào đại học, bạn sẽ ngạc nhiên về số lượng thứ bạn phải trả.) Đáp án: pay for If you don't have a vehicle, you can still use (40) . Đáp án : If you don't have a vehicle, you can still use (40) . Lời giải chi tiết :
40. public transportation: phương tiện giao thông công cộng If you don't have a vehicle, you can still use public transportation. (Khi người trẻ vào đại học, họ phải trả tiền cho rất nhiều thứ.) Thông tin: “If you don't have your own vehicle, you can still be independent by using public transportation.” (Nếu bạn không có phương tiện riêng, bạn vẫn có thể tự lập bằng cách sử dụng phương tiện giao thông công cộng.) Đáp án: public transportation Phương pháp giải :
Bài nghe: Hello and welcome to Team cast. Today we're going to talk about becoming more independent. If you've just moved into your own place recently started university, this is the podcast for you. First of all, let's talk about food. Everyone enjoys their favorite food. We know food is important for health. However, it's cooking the food which a lot of young people find difficult. Actually, it's easy to learn healthy recipes, and it's very useful. I recommend people start with something simple like chicken salad, then try some more difficult recipes. You can find hundreds of great recipes online. Another problem for many young people is money. When you move out or go to university, you'll be surprised by how many things you have to pay for. Lots of young people get part time jobs. It's also really helpful to set a budget. A budget will help you to plan how to spend and save your money. And finally, young people need transportation. Having your own car or motorbike can give you a lot of freedom. However, not everybody can afford one. If you don't have your own vehicle, you can still be independent by using public transportation. Tạm dịch: Xin chào và chào mừng đến với Team cast. Hôm nay chúng ta sẽ nói về việc trở nên độc lập hơn. Nếu bạn vừa chuyển đến nơi ở của riêng mình, trường đại học mới bắt đầu, thì đây là podcast dành cho bạn. Trước hết, hãy nói về thức ăn. Mọi người đều thưởng thức món ăn yêu thích của họ. Chúng tôi biết thực phẩm rất quan trọng đối với sức khỏe. Tuy nhiên, nấu món ăn mà rất nhiều bạn trẻ cảm thấy khó khăn. Trên thực tế, thật dễ dàng để học các công thức nấu ăn tốt cho sức khỏe và nó rất hữu ích. Tôi khuyên mọi người nên bắt đầu với món đơn giản như salad gà, sau đó thử một số công thức khó hơn. Bạn có thể tìm thấy hàng trăm công thức nấu ăn tuyệt vời trên mạng. Một vấn đề khác đối với nhiều người trẻ tuổi là tiền bạc. Khi dọn ra ở riêng hoặc vào đại học, bạn sẽ ngạc nhiên vì có bao nhiêu thứ bạn phải trả. Rất nhiều bạn trẻ kiếm được công việc bán thời gian. Việc đặt ngân sách cũng thực sự hữu ích. Một ngân sách sẽ giúp bạn hoạch định cách chi tiêu và tiết kiệm tiền của bạn. Và cuối cùng, những người trẻ tuổi cần phương tiện đi lại. Có ô tô hoặc xe máy riêng có thể mang lại cho bạn rất nhiều tự do. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể đủ khả năng một. Nếu bạn không có phương tiện riêng, bạn vẫn có thể độc lập bằng cách sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
|