Đề thi giữa kì 1 Sinh 12 Cánh diều - Đề số 5Bộ ba nào dưới đây không mã hóa axit amin?Đề bài
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 2 :
Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới được tổng hợp và kéo dài theo chiều nào? Cùng chiều hay ngược chiều với mạch khuôn?
Câu 3 :
Nguyên tắc bổ sung không được thể hiện trong
Câu 4 :
Trong quá trình tổng hợp prôtêin, axit amin đến sau gắn vào chuỗi pôlipeptit đang kéo dài ở thời điểm nào dưới đây?
Câu 5 :
Một phân tử ADN có 2400 nuclêôtit. Khi ADN tái bản 3 lần liên tiếp thì nhu cầu nuclêôtit loại A cần từ môi trường ngoài là 3500. Hãy xác định số nuclêôtit loại X của phân tử ADN này.
Câu 6 :
Một phân tử mARN có đoạn trình tự: 5’… AUXXGAAUGX….3’. Mạch bổ sung trên gen tổng hợp mARN này sẽ có đoạn trình tự tương ứng là:
Câu 7 :
Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào dưới đây là chính xác?
Câu 8 :
Trong hoạt động của Opêron, chất cảm ứng có vai trò gì?
Câu 9 :
Guanin dạng hiếm kết cặp với timin trong tái bản sẽ tạo nên dạng đột biến nào dưới đây?
Câu 10 :
Một NST có trình tự gen là ABCDEFGH. Sau đột biến, gen có trình tự là: ABCDCDEFGH. Hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra?
Câu 11 :
Bộ ba nào dưới đây là bộ ba mở đầu?
Câu 12 :
Ở ngô có bộ NST 2n = 20. Thể một nhiễm của ngô có bao nhiêu NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng?
Câu 13 :
Trên vùng mã hoa của 1 gen của vi khuẩn xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở triplet thứ 13. Biết rằng đây không phải là dạng đột biến vô nghĩa. Nhận định nào dưới đây là đúng?
Câu 14 :
Người mắc hội chứng Claiphentơ có NST giới tính dạng
Câu 15 :
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai nào dưới đây cho đời con đồng tính?
Phần II. Trắc nghiệm đúng/sai
Câu 1 :
Xét một cặp gen quy định một cặp tính trạng. Hỏi trong trường hợp nào tỉ lệ phân li kiểu gen trùng với tỉ lệ phân li kiểu hình? Di truyền trội lặn không hoàn toàn
Đúng
Sai
Di truyền trội lặn hoàn toàn
Đúng
Sai
Thường biến
Đúng
Sai
Di truyền ngoài tế bào chất
Đúng
Sai
Câu 2 :
Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Phép lai nào dưới đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ cao nhất? Aabb x AABb
Đúng
Sai
AaBB x AABb
Đúng
Sai
AaBb x AABb
Đúng
Sai
AaBb x AaBb
Đúng
Sai
Câu 3 :
Bệnh nào dưới đây do gen nằm trên NST giới tính quy định? Câm điếc bẩm sinh
Đúng
Sai
Bạch tạng
Đúng
Sai
Mù màu đỏ lục
Đúng
Sai
Bệnh Đao
Đúng
Sai
Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Lời giải và đáp án
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết mã di truyền. Lời giải chi tiết :
Giải thích : UAA (đó là một trong ba bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA. Chúng không mã hóa axit amin mà làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã).
Câu 2 :
Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới được tổng hợp và kéo dài theo chiều nào? Cùng chiều hay ngược chiều với mạch khuôn?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng lý thuyết về cơ chế nhân đôi ADN Lời giải chi tiết :
Giải thích : 5’ – 3’, ngược chiều với mạch khuôn
Câu 3 :
Nguyên tắc bổ sung không được thể hiện trong
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng nguyên tắc bổ sung. Lời giải chi tiết :
Giải thích : cấu trúc prôtêin (nguyên tắc bổ sung thể hiện ở việc liên kết giữa bazơ nitơ có kích thước lớn với bazơ nitơ có kích thước bé để tạo nên sự cân bằng và ổn định trong cấu trúc của vật chất di truyền. Cụ thể là A liên kết với T bằng 2 liên kết H và G liên kết với X bằng 3 liên kết H. Trong prôtêin là sự liên kết giữa các axit amin và không liên quan đến nguyên tắc đặc biệt này.)
Câu 4 :
Trong quá trình tổng hợp prôtêin, axit amin đến sau gắn vào chuỗi pôlipeptit đang kéo dài ở thời điểm nào dưới đây?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào quá trình dịch mã tổng hợp protein Lời giải chi tiết :
Giải thích : Trước khi tARN vận chuyển mang aa liền trước tách ra khỏi ribôxôm dưới dạng tự do.
Câu 5 :
Một phân tử ADN có 2400 nuclêôtit. Khi ADN tái bản 3 lần liên tiếp thì nhu cầu nuclêôtit loại A cần từ môi trường ngoài là 3500. Hãy xác định số nuclêôtit loại X của phân tử ADN này.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào cơ chế nhân đôi ADN Lời giải chi tiết :
Giải thích : 700 (gọi N là số nuclêôtit của ADN (N=2400), x là số nuclêôtit loại A của gen, theo bài ra, ta có: x . (2^3-1) = 3500. Suy ra x = 500. Mà số nuclêôtit loại X + số nuclêôtit loại A = N/2=1200 nên số nuclêôtit loại X = 1200 = 500 = 700)
Câu 6 :
Một phân tử mARN có đoạn trình tự: 5’… AUXXGAAUGX….3’. Mạch bổ sung trên gen tổng hợp mARN này sẽ có đoạn trình tự tương ứng là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào nguyên tắc bổ sung Lời giải chi tiết :
Giải thích : 5’… ATXXGAATGX….3’ (vì đều tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung, nên đoạn trình tự trên mạch bổ sung sẽ giống với đoạn trình tự trên mARN, chỉ khác là U được thay thế bằng T)
Câu 7 :
Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào dưới đây là chính xác?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào quá trình dịch mã tổng hợp protein. Lời giải chi tiết :
Giải thích : mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm để làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin
Câu 8 :
Trong hoạt động của Opêron, chất cảm ứng có vai trò gì?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào quá trình điều hòa biểu hiện của gene. Lời giải chi tiết :
Giải thích : Vô hiệu hóa prôtêin ức chế.
Câu 9 :
Guanin dạng hiếm kết cặp với timin trong tái bản sẽ tạo nên dạng đột biến nào dưới đây?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết đột biến gene. Lời giải chi tiết :
Giải thích : Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T.
Câu 10 :
Một NST có trình tự gen là ABCDEFGH. Sau đột biến, gen có trình tự là: ABCDCDEFGH. Hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Lý thuyết đột biến NST Lời giải chi tiết :
Giải thích : Lặp đoạn NST (lặp đoạn chứa các gen CD)
Câu 11 :
Bộ ba nào dưới đây là bộ ba mở đầu?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Lý thuyết bộ ba mở đầu Lời giải chi tiết :
Giải thích : AUG (bộ ba mở đầu trên mARN)
Câu 12 :
Ở ngô có bộ NST 2n = 20. Thể một nhiễm của ngô có bao nhiêu NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết đột biến NST. Lời giải chi tiết :
Giải thích : 19 (thể một nhiễm có bộ NST dạng 2n – 1. Mà ngô có bộ NST lưỡng bội là 2n = 20 nên 2n – 1 = 19)
Câu 13 :
Trên vùng mã hoa của 1 gen của vi khuẩn xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở triplet thứ 13. Biết rằng đây không phải là dạng đột biến vô nghĩa. Nhận định nào dưới đây là đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết đột biến gene. Lời giải chi tiết :
Giải thích : Axit amin thứ 12 trong chuỗi pôlipeptit do gen tổng hợp có thể bị thay đổi (vì đây không phải là đột biến vô nghĩa nên triplet sau đột biến sẽ phiên mã cho ra một bộ ba khác trên mARN và bộ ba này có thể mã hóa cho axit amin cùng loại hoặc khác loại so với axit amin được quy định tổng hợp bởi bộ ba ban đầu. Do đó, chúng ta chỉ dùng từ “có thể”. Mặt khác, chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh đã bị cắt bỏ axit amin mở đầu nên vị trí axit amin có thể thay đổi là axit amin thứ 12 của chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh )
Câu 14 :
Người mắc hội chứng Claiphentơ có NST giới tính dạng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào bộ NST của người mắc claifento. Lời giải chi tiết :
Giải thích : XXY (thừa một NST X)
Câu 15 :
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai nào dưới đây cho đời con đồng tính?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Giải thích : Tất cả các phương án còn lại đều đúng (trong trường hợp trội lặn hoàn toàn, nếu bố hoặc mẹ mang kiểu gen đồng hợp trội hoặc cả hai bố mẹ đều có kiểu gen đồng hợp thì đời con luôn có kiểu hình đồng tính. Cả ba phép lai còn lại đều đáp ứng được tiêu chí này)
Phần II. Trắc nghiệm đúng/sai
Câu 1 :
Xét một cặp gen quy định một cặp tính trạng. Hỏi trong trường hợp nào tỉ lệ phân li kiểu gen trùng với tỉ lệ phân li kiểu hình? Di truyền trội lặn không hoàn toàn
Đúng
Sai
Di truyền trội lặn hoàn toàn
Đúng
Sai
Thường biến
Đúng
Sai
Di truyền ngoài tế bào chất
Đúng
Sai
Đáp án
Di truyền trội lặn không hoàn toàn
Đúng
Sai
Di truyền trội lặn hoàn toàn
Đúng
Sai
Thường biến
Đúng
Sai
Di truyền ngoài tế bào chất
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào quy luật di truyền của Mendel Lời giải chi tiết :
Đ - S - S - S Di truyền trội lặn không hoàn toàn (kiểu gen đồng hợp trội tương ứng 1 kiểu hình, kiểu gen dị hợp tương ứng 1 kiểu hình (do gen trội lấn át không hoàn toàn gen lặn) và kiểu gen đồng hợp lặn tương ứng với 1 kiểu hình)
Câu 2 :
Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Phép lai nào dưới đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ cao nhất? Aabb x AABb
Đúng
Sai
AaBB x AABb
Đúng
Sai
AaBb x AABb
Đúng
Sai
AaBb x AaBb
Đúng
Sai
Đáp án
Aabb x AABb
Đúng
Sai
AaBB x AABb
Đúng
Sai
AaBb x AABb
Đúng
Sai
AaBb x AaBb
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào quy luật di truyền Mendel Lời giải chi tiết :
S - Đ - S - S AaBB x AABb (100% mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở đời sau)
Câu 3 :
Bệnh nào dưới đây do gen nằm trên NST giới tính quy định? Câm điếc bẩm sinh
Đúng
Sai
Bạch tạng
Đúng
Sai
Mù màu đỏ lục
Đúng
Sai
Bệnh Đao
Đúng
Sai
Đáp án
Câm điếc bẩm sinh
Đúng
Sai
Bạch tạng
Đúng
Sai
Mù màu đỏ lục
Đúng
Sai
Bệnh Đao
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào nguyên nhân gây bệnh Lời giải chi tiết :
S - S - Đ - S Mù màu đỏ lục (do gen lặn nằm trên NST X quy định)
Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Phương pháp giải :
Dựa vào quy luật di truyền Lời giải chi tiết :
17/18 Giải thích : 17/18 (mỗi bên bố mẹ cho giao tử với tỉ lệ: 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa. Vậy tỉ lệ cá thể dị hợp ở đời con =1 – tỉ lệ kiểu gen đồng hợp (AAAA, aaaa) = 1 – (1/6.1/6(AAAA) +1/6.1/6(aaaa)) =17/18) Phương pháp giải :
Dựa vào PP di truyền Mendel Lời giải chi tiết :
1/3 Giải thích : (P: Aa x Aa G: A, a A, a F1 lý thuyết: 1AA : 2 Aa : 1 aa F1 thực tế: 2 Aa : 1 aa Vậy tỉ lệ cá thể thân đen (aa) ở F1 là 1/3) Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết hoán vị gene. Lời giải chi tiết :
48,75% Giải thích : 48,75% (vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi giấm cái nên tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về 2 cặp gen nằm trên NST thường là: 50% +%ab/ab = 50% +(50%- 50%.40%)ab.50%ab = 65%. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về gen trên NST giới tính là 75% (XD-). Vậy tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng đang xét là: 65%.75% = 48,75%)
|