Đề thi giữa kì 1 Sinh 12 Cánh diều - Đề số 3Dạng đột biến cấu trúc NST nào thường được vận dụng để loại bỏ gen có hại?Đề bài
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1 :
Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin. Điều này phản ánh đặc tính nào của mã di truyền?
Câu 2 :
Khi nói về quá trình tái bản ở sinh vật nhân thực, điều nào dưới đây là sai?
Câu 3 :
Trên mạch khuôn của vùng mã hóa ở các gen thuộc sinh vật nhân thực luôn giống nhau ở
Câu 4 :
Sơ đồ nào dưới đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa gen và tính trạng?
Câu 5 :
Mạch gốc của 1 gen có đoạn trình tự là: 3’…AXXXGTAXTGG….5’. Đoạn tương ứng trên mạch bổ sung sẽ có trình tự là:
Câu 6 :
Có 4 loại ribônuclêôtit tham gia cấu tạo nên mARN. Loại nào dưới đây không nằm trong số đó?
Câu 7 :
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Hỏi tổng số nuclêôtit loại A và T chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng số nuclêôtit?
Câu 8 :
7 tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBBCcDD. Hỏi sau khi giảm phân thì từ 7 tế bào này có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại trứng có kiểu gen khác nhau?
Câu 9 :
Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic nào có vai trò vận chuyển axit amin tự do?
Câu 10 :
Trong Opêron Lac của E.coli, đâu là nơi đầu tiên ARN pôlimeraza bám vào?
Câu 11 :
Vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân thực có 150 chu kì xoắn. Số nuclêôtit loại A của gen là 900. Sau đột biến điểm, số liên kết H của gen là 3599. Hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra?
Câu 12 :
Dạng đột biến cấu trúc NST nào thường được vận dụng để loại bỏ gen có hại?
Câu 13 :
Một NST có trình tự gen ban đầu là: ABCDEF.GH. Sau đột biến, NST có trình tự gen là: ADCBEF.GH. Hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra?
Câu 14 :
Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể không nhiễm có đặc trưng nào sau đây?
Câu 15 :
Ở người, thừa 1 NST số 21 gây ra bệnh/hội chứng gì?
Phần II. Trắc nghiệm đúng/sai
Câu 1 :
Xét một cặp gen quy định một cặp tính trạng. Hỏi trong trường hợp nào tỉ lệ phân li kiểu gen trùng với tỉ lệ phân li kiểu hình? Di truyền trội lặn không hoàn toàn
Đúng
Sai
Di truyền trội lặn hoàn toàn
Đúng
Sai
Thường biến
Đúng
Sai
Di truyền ngoài tế bào chất
Đúng
Sai
Câu 2 :
Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Phép lai nào dưới đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ cao nhất? Aabb x AABb
Đúng
Sai
AaBB x AABb
Đúng
Sai
AaBb x AABb
Đúng
Sai
AaBb x AaBb
Đúng
Sai
Câu 3 :
Bệnh nào dưới đây do gen nằm trên NST giới tính quy định? Câm điếc bẩm sinh
Đúng
Sai
Bạch tạng
Đúng
Sai
Mù màu đỏ lục
Đúng
Sai
Bệnh Đao
Đúng
Sai
III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Lời giải và đáp án
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1 :
Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin. Điều này phản ánh đặc tính nào của mã di truyền?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào đặc điểm của mã di truyền Lời giải chi tiết :
Tính đặc hiệu
Câu 2 :
Khi nói về quá trình tái bản ở sinh vật nhân thực, điều nào dưới đây là sai?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào cơ chế tái bản DNA. Lời giải chi tiết :
Mỗi đơn vị tái bản bao gồm 3 chạc chữ Y (mỗi đơn vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y hướng ngược nhau)
Câu 3 :
Trên mạch khuôn của vùng mã hóa ở các gen thuộc sinh vật nhân thực luôn giống nhau ở
Đáp án : A Phương pháp giải :
Lý thuyết mã di truyền Lời giải chi tiết :
Bộ ba mở đầu
Câu 4 :
Sơ đồ nào dưới đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa gen và tính trạng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào mối quan hệ giữa gene và tính trạng Lời giải chi tiết :
ADN → mARN → Prôtêin → Tính trạng.
Câu 5 :
Mạch gốc của 1 gen có đoạn trình tự là: 3’…AXXXGTAXTGG….5’. Đoạn tương ứng trên mạch bổ sung sẽ có trình tự là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào nguyên tắc bổ sung Lời giải chi tiết :
5’…TGGGXATGAXX….3’ (dựa vào nguyên tắc bổ sung: A – T, G – X)
Câu 6 :
Có 4 loại ribônuclêôtit tham gia cấu tạo nên mARN. Loại nào dưới đây không nằm trong số đó?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đặc điểm mRNA. Lời giải chi tiết :
T (trong cấu trúc mARN không có T mà có U)
Câu 7 :
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Hỏi tổng số nuclêôtit loại A và T chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng số nuclêôtit?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào cấu trúc ADN Lời giải chi tiết :
60% (X = G = 20% nên A = T = 30%. Vậy tổng số nu loại A và T chiếm 30% + 30% = 60% tổng số nu của phân tử ADN đang xét).
Câu 8 :
7 tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBBCcDD. Hỏi sau khi giảm phân thì từ 7 tế bào này có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại trứng có kiểu gen khác nhau?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào quy luật phân li. Lời giải chi tiết :
4 (Tế bào sinh trứng có kiểu gen là AaBBCcDD nên chỉ có thể tạo ra tối đa 4 loại trứng: ABCD, ABcD, aBCD, aBcD). Do đó, 7 tế bào sinh trứng khi giảm phân cho 7 trứng nhưng chỉ cho tối đa 4 loại trứng mang kiểu gen khác nhau.)
Câu 9 :
Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic nào có vai trò vận chuyển axit amin tự do?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào quá trình dịch mã Lời giải chi tiết :
tARN
Câu 10 :
Trong Opêron Lac của E.coli, đâu là nơi đầu tiên ARN pôlimeraza bám vào?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào cơ chế điều hòa biểu hiện của gene. Lời giải chi tiết :
Vùng khởi động
Câu 11 :
Vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân thực có 150 chu kì xoắn. Số nuclêôtit loại A của gen là 900. Sau đột biến điểm, số liên kết H của gen là 3599. Hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết đột biến gene Lời giải chi tiết :
Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T (gen có 150 chu kỳ xoắn tương ứng với 150.20 = 3000 nu. Số nu loại A = T = 900 nên số nu loại X = G = (3000/2)-900=600. Số liên kết H ở gen ban đầu là: 2A + 3G = 3600. Số liên kết H ở gen sau đột biến là 3599, ít hơn 1 liên kết H mà đột biến xảy ra là đột biến điểm (liên quan đến 1 cặp nu) chứng tỏ đã xảy ra đột biến thay thế cặp G – X (3H) bằng cặp A – T (2H))
Câu 12 :
Dạng đột biến cấu trúc NST nào thường được vận dụng để loại bỏ gen có hại?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tác hại đột biến NST Lời giải chi tiết :
Mất đoạn nhỏ NST
Câu 13 :
Một NST có trình tự gen ban đầu là: ABCDEF.GH. Sau đột biến, NST có trình tự gen là: ADCBEF.GH. Hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào đột biến NST Lời giải chi tiết :
Đảo đoạn NST (đoạn BCD bị đảo ngược 180 độ rồi gắn vào vị trí cũ)
Câu 14 :
Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể không nhiễm có đặc trưng nào sau đây?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Mất hẳn một cặp NST nào đó
Câu 15 :
Ở người, thừa 1 NST số 21 gây ra bệnh/hội chứng gì?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết đột biến NST Lời giải chi tiết :
Hội chứng Đao
Phần II. Trắc nghiệm đúng/sai
Câu 1 :
Xét một cặp gen quy định một cặp tính trạng. Hỏi trong trường hợp nào tỉ lệ phân li kiểu gen trùng với tỉ lệ phân li kiểu hình? Di truyền trội lặn không hoàn toàn
Đúng
Sai
Di truyền trội lặn hoàn toàn
Đúng
Sai
Thường biến
Đúng
Sai
Di truyền ngoài tế bào chất
Đúng
Sai
Đáp án
Di truyền trội lặn không hoàn toàn
Đúng
Sai
Di truyền trội lặn hoàn toàn
Đúng
Sai
Thường biến
Đúng
Sai
Di truyền ngoài tế bào chất
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào quy luật di truyền của Mendel Lời giải chi tiết :
Đ - S - S - S Di truyền trội lặn không hoàn toàn (kiểu gen đồng hợp trội tương ứng 1 kiểu hình, kiểu gen dị hợp tương ứng 1 kiểu hình (do gen trội lấn át không hoàn toàn gen lặn) và kiểu gen đồng hợp lặn tương ứng với 1 kiểu hình)
Câu 2 :
Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Phép lai nào dưới đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ cao nhất? Aabb x AABb
Đúng
Sai
AaBB x AABb
Đúng
Sai
AaBb x AABb
Đúng
Sai
AaBb x AaBb
Đúng
Sai
Đáp án
Aabb x AABb
Đúng
Sai
AaBB x AABb
Đúng
Sai
AaBb x AABb
Đúng
Sai
AaBb x AaBb
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào quy luật di truyền Mendel Lời giải chi tiết :
S - Đ - S - S AaBB x AABb (100% mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở đời sau)
Câu 3 :
Bệnh nào dưới đây do gen nằm trên NST giới tính quy định? Câm điếc bẩm sinh
Đúng
Sai
Bạch tạng
Đúng
Sai
Mù màu đỏ lục
Đúng
Sai
Bệnh Đao
Đúng
Sai
Đáp án
Câm điếc bẩm sinh
Đúng
Sai
Bạch tạng
Đúng
Sai
Mù màu đỏ lục
Đúng
Sai
Bệnh Đao
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào nguyên nhân gây bệnh Lời giải chi tiết :
S - S - Đ - S Mù màu đỏ lục (do gen lặn nằm trên NST X quy định)
III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Phương pháp giải :
Dựa vào quy luật di truyền Lời giải chi tiết :
17/18 Giải thích : 17/18 (mỗi bên bố mẹ cho giao tử với tỉ lệ: 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa. Vậy tỉ lệ cá thể dị hợp ở đời con =1 – tỉ lệ kiểu gen đồng hợp (AAAA, aaaa) = 1 – (1/6.1/6(AAAA) +1/6.1/6(aaaa)) =17/18) Phương pháp giải :
Dựa vào PP di truyền Mendel Lời giải chi tiết :
1/3 Giải thích : (P: Aa x Aa G: A, a A, a F1 lý thuyết: 1AA : 2 Aa : 1 aa F1 thực tế: 2 Aa : 1 aa Vậy tỉ lệ cá thể thân đen (aa) ở F1 là 1/3) Phương pháp giải :
Dựa vào lý thuyết hoán vị gene. Lời giải chi tiết :
48,75% Giải thích : 48,75% (vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi giấm cái nên tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về 2 cặp gen nằm trên NST thường là: 50% +%ab/ab = 50% +(50%- 50%.40%)ab.50%ab = 65%. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về gen trên NST giới tính là 75% (XD-). Vậy tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng đang xét là: 65%.75% = 48,75%)
|