Đề thi giữa kì 1 Sinh 11 Cánh diều - Đề số 5Tải vềQuá trình cố định nitơ trong khí quyển (nitơ phân tử) nhờ nhóm sinh vật Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài Phần trắc nghiệm (7 điểm): Câu 1: Quá trình cố định nitơ trong khí quyển (nitơ phân tử) nhờ nhóm sinh vật: A. vi khuẩn tự do và vi khuẩn cộng sinh. B. vi khuẩn kí sinh C. vi khuẩn cộng sinh D. vi khuẩn kí sinh và vi khuẩn cộng sinh. Câu 2: Cây nào sau đây làm cho đất giàu nitơ: A. Lúa. B. Đậu tương. C. Củ cải. D. Ngô. Câu 3: Pha sáng diễn ra ở vị trí nào của lục lạp? A. Ở chất nền. B. Ở tilacôit C. Ở màng ngoài. D. Ở màng trong. Câu 4: Phương trình nào dưới đây là đúng với bản chất của quá trình quang hợp: A. C6H12O6 + 6O2 à 6CO6 + 6H2O. B. C6H12O6 + 6O2 à 6CO6 + 6H2O. C. 6CO2 + 6H2O à C6H12O6 + 6O2. D. 6CO2 + 12H2O à C6H12O6 + 6O2 + 6H2O. Câu 5: Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là: A. Đường phân. B. Chu trình crep. C. Tổng hợp Axetyl - CoA. D. Chuỗi chuyển êlectron. Câu 6: Cây hấp thụ nitơ ở dạng: A. NH4+, NO3- B. N2+, NH3+ C. N2+, NO3- D. NH4-, NO3+ Câu 7: Các bộ phận tiêu hóa ở người vừa diễn ra tiêu hóa cơ học, vừa diễn ra tiêu hóa hóa học là: A. miệng, dạ dày, ruột non B. thực quản, dạ dày, ruột non C. miệng, thực quản, dạ dày D. dạ dày, ruột non, ruột già Câu 8: Nhiều loài thực vật không có lông hút rễ cây hấp thụ các chất bằng cách: A. cây thủy sinh hấp thụ các chất bằng toàn bộ bề mặt cơ thể B. một số thực vật cạn ( Thông, sồi…) hấp thụ các chất nhờ nấm rễ C. nhờ rễ chính D. cả A và B Câu 9: Nhận định nào sau đây sai ? A. Các loài thực vật không xảy ra hô hấp sáng thường phân bố ở những vùng có khí hậu nhiệt đới. B. Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C3, không xảy ra ở thực vật C4 hoặc xảy ra rất yếu. C. Thực vật xảy ra hô hấp sáng có năng suất cao hơn thực vật không hô hấp sáng. D. Hô hấp sáng là một trong những tiêu chuẩn quang hợp, dùng để phân biệt thực vật C3 và thực vật C4. Câu 10: Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của chim là: A. miệng à thực quản à diều à dạ dày cơ à dạ dày tuyến à ruột à hậu môn B. miệng à thực quản à diều à dạ dày tuyến à dạ dày cơ à ruột à hậu môn C. miệng à thực quản à dạ dày cơ à dạ dày tuyến à diều à ruột à hậu môn D. miệng à thực quản à dạ dày tuyến à dạ dày cơ à diều à ruột à hậu môn Câu 11: Mạch rây được cấu tạo từ? A. Tế bào kèm và quản bào. B. Quản bào và mạch ống. C. Mạch ống và ống rây. D. Ống rây và tế bào kèm. Câu 12: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là gì? A. Axit béo và fructôzơ B. Vitamin và axit amin C. Nước và các ion khoáng D. Nước và saccacrôzơ Câu 13: Xilem là tên gọi khác của? A. Tầng sinh bần. B. Tầng sinh mạch. C. Mạch rây. D. Mạch gỗ. Câu 14: Chất nào dưới đây không phải là thành phần chủ yếu của mạch rây? A. Vitamin B. Hoocmôn C. Nước D. Axit amin B. Tự luận Phần tự luận (3 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). Hãy quan sát vào hình ảnh A và hình ảnh B bên dưới và trả lời các câu hỏi: a. Hãy xác định hình nào là dạ dày và ruột của thú ăn thịt và hình nào là dạ dày và ruột của thú ăn thực vật. b. Hãy chỉ ra những căn cứ để xác định dạ dày và ruột của thú ăn thịt và thú ăn thực vật
Câu 2 (2,0 điểm). Hãy trình bày các giai đoạn của chu trình canvil. -------- Hết -------- Đáp án Phần trắc nghiệm (7 điểm):
Câu 1:
Phương pháp: Quá trình cố định nitơ trong khí quyển (nitơ phân tử) nhờ nhóm sinh vật: vi khuẩn tự do và vi khuẩn cộng sinh. Lời giải chi tiết: Đáp án A. Câu 2:
Phương pháp: Cây đậu tương làm cho đất giàu nitơ. Lời giải chi tiết: Đáp án B. Câu 3:
Phương pháp: Pha sáng diễn ra ở tilacôit của lục lạp. Lời giải chi tiết: Đáp án B. Câu 4:
Phương pháp: Phương trình 6CO2 + 12H2O --> C6H12O6 + 6O2 + 6H2O là đúng với bản chất của quá trình quang hợp Lời giải chi tiết: Đáp án D. Câu 5:
Phương pháp: Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là: Đường phân. Lời giải chi tiết: Đáp án A. Câu 6:
Phương pháp: Cây hấp thụ nitơ ở dạng: NH4+, NO3- Lời giải chi tiết: Đáp án A. Câu 7:
Phương pháp: Các bộ phận tiêu hóa ở người vừa diễn ra tiêu hóa cơ học, vừa diễn ra tiêu hóa hóa học là: miệng, dạ dày, ruột non Lời giải chi tiết: Đáp án A. Câu 8:
Phương pháp: Nhiều loài thực vật không có lông hút rễ cây hấp thụ các chất bằng cách: cây thủy sinh hấp thụ các chất bằng toàn bộ bề mặt cơ thể, một số thực vật cạn ( thông, sồi…) hấp thụ các chất nhờ nấm rễ Lời giải chi tiết: Đáp án D. Câu 9:
Phương pháp: Thực vật xảy ra hô hấp sáng có năng suất cao hơn thực vật không hô hấp sáng là sai. Lời giải chi tiết: Đáp án C. Câu 10:
Phương pháp: Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của chim là: miệng --> thực quản --> diều --> dạ dày tuyến --> dạ dày cơ --> ruột --> hậu môn. Lời giải chi tiết: Đáp án B. Câu 11:
Phương pháp: Mạch rây được cấu tạo từ ống rây và tế bào kèm. Lời giải chi tiết: Đáp án D. Câu 12:
Phương pháp: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là nước và các ion khoáng Lời giải chi tiết: Đáp án C. Câu 13:
Phương pháp: Xilem là tên gọi khác của mạch gỗ Lời giải chi tiết: Đáp án D. Câu 14:
Phương pháp: Nước không phải là thành phần chủ yếu của mạch rây Lời giải chi tiết: Đáp án C. B. Tự luận Phần tự luận (3 điểm) Câu 1 (1,0 điểm).
Phương pháp: Quan sát hình ảnh A và hình ảnh B. Lời giải chi tiết: a. - Hình A là dạ dày và ruột của thú ăn thịt - Hình B là dạ dày và ruột của thú ăn thực vật b. 2 căn cứ: - Hình A có ruột ngắn và manh tràng không phát triển là của thú ăn thịt - Hình B có ruột dài và manh tràng phát triển là của thú ăn thực vật Câu 2 (2,0 điểm).
Phương pháp: Dựa vào quá trình quang hợp ở thực vật. Lời giải chi tiết: Chu trình canvil gồm 3 giai đoạn: - Giai đoạn cố định CO2: Dưới tác dụng của nguồn năng lượng ATP do pha sáng truyền cho hợp chất Ribulozơ 1,5 đi photphat kết hợp với CO2 để hình thành nên hợp chất Axit photpho glixeric (APG). - Giai đoạn khử: Dưới tác dụng của lực khử NADPH do pha sáng truyền cho hợp chất Axit photpho glixeric (APG) bị khử thành hợp chất alđêhitphotpho glixeric (AlPG). Cuối giai đoạn khử có một lượng nhỏ AlPG tách ra khỏi chu trình canvin để hình thành nên glucozơ và các hợp chất hữu cơ khác. - Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu: Pha sáng truyền năng lượng ATP để tái sinh chất nhận Ribulozơ 1,5 đi photphat tiếp tục lặp lại chu trình.
Quảng cáo
|