40 câu hỏi lý thuyết về axit sunfuric - muối sunfat có lời giải (phần 1)

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Dãy oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:

  • A MgO, Fe2O3, SO2, CuO        
  • B Fe2O3, MgO, P2O5, K2O
  • C MgO, Fe2O3, CuO, K2O   
  • D MgO, Fe2O3, SO2, P2O5

Đáp án: C

Phương pháp giải:

H2SO4 loãng có tính chất hóa học là: tác dụng với bazo, oxit bazo, tác dụng với muối, tác dụng với kim loại

Lời giải chi tiết:

Các oxit tác dụng được với dung dịch H2SO4là các oxit bazơ hoặc các oxit lưỡng tính.

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

K2O + H2SO4 → K2SO4 + H2O

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Dung dịch H2SO4 đặc, nóng tác dụng được với dãy các chất nào sau đây, để sản phẩm không có khí thoát ra?

  • A

    Fe, BaCO3, Cu                                                                  

  • B

     FeO, KOH, BaCl2

  • C Fe2O3, Cu(OH)2, Ba(OH)2                                                
  • D S, Fe(OH)3, BaCl2

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

C

để sản phẩm không có khí thoát ra => phản ứng không phải là phản ứng oxy hóa khử

ð  Chất tác dụng với H2SO4 phải ở dạng số oxy hóa cao nhất rồi

Fe2O3, Sắt đã ở +3 ( dạng cao nhất của sắt )

Cu(OH)2, Cu đã ở + 2 dạng cao nhất của Cu

Ba(OH)2  , Ba đã ở + 2 dạng cao nhất của Ba

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Axit sunfuric đặc thường được dùng để làm khô các chất khí ẩm. Khí nào sau đây có thể được làm khô nhờ axit sunfuric đặc?

  • A Khí CO2                             
  • B Khí H2S                             
  • C Khí NH3                             
  • D Khí SO­3

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

A

Nguyên tắc làm khô : chất được dùng làm khô phải có khả năng hút nước và không được phản ứng , hấp thụ với chất cần làm khô

H2S , NH3 sẽ phản ứng với H2SO4

SO3 bị hấp thụ với H2SO4 tạo oleum

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Tính chất đặc biệt của dd H2SO4 đặc, nóng là tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây mà dd H2SO4 loãng không tác dụng?

         

  • A BaCl2, NaOH, Zn     
  • B NH3, MgO, Ba(OH)2
  • C Fe, Al, Ni        
  • D Cu, S, C12H22O11 (đường saccarozơ)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Axit đặc là một chất háo nước và có tính oxi hóa mạnh.

Lời giải chi tiết:

Axit đặc là một chất háo nước và có tính oxi hóa mạnh.

A, B, C loại vì H2SO4 loãng và đặc đều tác dụng

D đúng

Tính chất hóa học khác nhau giữa axit loãng và đặc:

+ H2SO4 loãng không tác dụng được với KL đứng sau H nhưng H2SO4 đặc oxi hóa được nhiều KL lên mức oxi hóa cao nhất.

+ H2SO4 không phản ứng được với phi kim còn H2SO4 oxi hóa được một số phi kim như C, S, …

+ Khi cho H2SO4 đặc tiếp xúc với đường saccarozo thấy đường bị hóa đen thể hiện tính háo nước của H2SO4 đặc.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Chọn đáp án không đúng:

  • A Hợp chất quan trọng nhất của S là axit sunfuric H2SO4 trong đó lưu huỳnh có số oxi hóa +6
  • B Axit sunfuric H2SO4 là một trong những hóa chất cơ bản, ứng dụng rộng rãi trong sản xuất phân bón hóa học, chất tẩy rửa, sơn, chất dẻo, luyện kim, phẩm nhuộm, dược phẩm, hóa dầu...
  • C H2SO­4 đặc  là một chất rất háo nước, có thể làm khô được nhiều chất khí ẩm.
  • D Dung dịch H2S trong nước gọi là axit sunfuhiđric. Đây là một axit yếu, chỉ có 1 nấc.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

D sai vì H2S là axit yếu có 2 nấc

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Thuốc thử để phân biệt ba lọ mất nhãn: Ba(NO3)2, Na2CO3, MgSO4 là:

  • A  quỳ tím                               
  • B NaNO3                               
  • C H2SO4                               
  • D BaCl2

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

C

Khi cho H2SO4  vào các lọ lọ nào có khí là Na2CO3  , lọ có kết tủa trắng là  Ba(NO3)2

H2SO4 + Ba(NO3)2  →  BaSO4 + HNO3

H2SO4 + Na2CO3  →  Na2SO4  +  H2O + CO2

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Khi cho Fe2O3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng thì sản phẩm thu được là:

  • A

    Fe2(SO4)3; SO2 và H2O                                                    

  • B

    Fe2(SO4)3 và H2O

  • C FeSO4; SO2 và H2O                                                          
  • D  FeSO4 và H2O

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

B

Fe2O3 +  3 H2SO4    →      Fe2(SO4)3 + 3  H2

 ( Vì trong Fe2O3 sắt đã ở số oxy hóa cao nhất nên không phải phản ứng oxy hóa khử )

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

H2SO4 đặc vừa có tính axit vùa có tính:

  • A tính khử                             
  • B  tính bazơ                           
  • C  tính oxi hóa                   
  • D tính bền

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

C

H2SO4 ở dạng đặc thì S+6 có tính oxy hóa mạnh hơn H+

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Cho các chất: Fe3O4, FeCO3, Fe(NO3)3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, NaCl, KI, K2S. Số chất bị dung dịch H2SO4 đặc oxi hóa là

  • A 5
  • B 4
  • C 6
  • D 3

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các chất bị H2SO4 đặc oxi hóa là: Fe3O4, FeCO3, Fe(OH)2, KI, K2S

2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O

2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 2CO2 + SO2 + 4H2O

2Fe(OH)2 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O

2KI + 2H2SO4 → K2SO4 + I2 + SO2 + 2H2O

K2S + 4H2SO4 → K2SO4 + 4SO2 + 4H2O

=> Có 5 chất

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Có thể dùng axit H2SO4 đặc làm khô khí nào sau đây?

  • A  SO3
  • B H2S                                     
  • C CO2                                    
  • D NH3

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

C 

Nguyên tắc làm khô : chất được dùng làm khô phải có khả năng hút nước và không được phản ứng , hấp thụ với chất cần làm khô

H2S , NH3 sẽ phản ứng với H2SO4

SO3 bị hấp thụ với H2SO4 tạo oleum

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

  • A Ag, Ba, Fe, Sn                   
  • B Cu, Zn, Na, Ba                  
  • C Au, Pt                                 
  • D K, Mg, Al, Fe, Zn

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

D

Những kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại thì phản ứng được với axit H2SO4 , HCl

K , Na , Ba , Ca , Mg , Al , Zn , Fe , Ni , Sn , Pb , H , Cu , Hg , Ag , Pt , Au

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng, sản phẩm khí thu được gồm có:

  • A CO2 và SO2                        
  • B H2S và CO2                        
  • C CO2                                    
  • D SO2

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

A

2 FeCO3 +  4  H2SO4   →  Fe2(SO4)3  +  SO2  + 4 H2O  + 2 CO2

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Để nhận ra sự có mặt của ion sunfat trong dung dịch, người ta thường dùng

  • A quỳ tím.
  • B dung dịch muối Mg2+.
  • C dung dịch chứa ion Ba2+
  • D thuốc thử duy nhất là Ba(OH)2  

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Dựa vào dấu hiệu nhận biết: màu sắc kết tủa

Lời giải chi tiết:

- Dùng hợp chất của Ba chứa Ba2+ nhưBaCl2, Ba(OH)2,... vì tạo kết tủa trắng BaSO4

Ví dụ: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch: 

  • A KNO3.
  • B HCl. 
  • C BaCl2
  • D NaOH.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Chọn thuốc thử phân biệt 2 gốc SO42- và Cl-

Lời giải chi tiết:

Dùng BaCl2 cho vào 2 dung dịch để phân biệt Na2SO4 và NaCl

+ dd làm xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4; dd còn lại không có hiện tượng gì là NaCl

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ

  • A Có phản ứng oxi hoá – khử xảy ra. 
  • B có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh
  • C axit sunfuhiđric mạnh hơn axit sunfuric
  • D axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuhiđric.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Viết phương trình hóa học để kết luận

Lời giải chi tiết:

H2S + CuSO4 → CuS↓ + H2SO4

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng được với 2 chất trong dãy nào sau đây?

  • A Đồng và đồng (II) hidroxit
  • B Sắt và sắt (III) hidroxit
  • C Lưu huỳnh và hiđro sunfua
  • D Cacbon và cacbon đioxit

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của H2SO4 loãng

Lời giải chi tiết:

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Tính chất đặc biệt của dung dịch H2SO4 đặc, nóng là tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây mà dung dịch H2SO4 loãng không tác dụng?

  • A Fe, Al, Ni        
  • B BaCl2, NaOH, Zn
  • C Cu, S, C12H22O11 (đường saccarozo)
  • D NH3, MgO, Ba(OH)2

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lưu ý với H2SO4 đặc nóng thì tính oxi hóa còn thể hiện ở nguyên tử S+6.

Lời giải chi tiết:

Dãy A: cả Fe, Al, Ni đều tác dụng với cả H2SO4 đặc nóng và H2SO4 loãng.

Dãy B: cả BaCl2, NaOH, Zn đều tác dụng với cả H2SO4 đặc nóng và H2SO4 loãng.

Dãy C: Cu, S, C12H22O11 (đường saccarozo) không tác dụng được với H2SO4 loãng nhưng tác dụng được với H2SO4 đặc.

PTHH xảy ra:

Cu + 2H2SO4 đặc nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O

S + 2H2SO4 đặc nóng → 3SO2 + 2 H2O

\({C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}\xrightarrow{{H2SO4\,dac,{t^o}}}12C + {\text{ }}11{H_2}O\)

 C + 2H2SO4 đặc nóng → CO2 + 2SO2 + 2H2O

Dãy D: cả NH3, MgO, Ba(OH)2 đều tác dụng với cả H2SO4 đặc nóng và H2SO4 loãng.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Cho phản ứng: H2SO4(đặc) + 8HI → 4I2 + H2S + 4H2O. Câu nào diễn tả không đúng tính chất của chất?

  • A H2SO4 là chất oxi hóa, HI là chất khử.
  • B HI bị oxi hóa thành I2, H2SO4 bị khử thành H2S.
  • C H2SO4 oxi hóa HI thành I2, và nó bị khử thành H2S
  • D I2 oxi hóa H2S thành H2SO4 và nó bị khử thành HI.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

- Xác định trạng thái số oxi hóa của các nguyên tố để đưa ra kết luận

Chất khử là chất có số oxi tăng sau phản ứng, chất oxi hóa là chất có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}{H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4} + {\rm{ }}8H\mathop I\limits^{ - 1}  \to {\rm{ }}4\mathop {{I_2}}\limits^0  + {\rm{ }}{H_2}\mathop S\limits^{ - 2} {\rm{ }} + {\rm{ }}4{H_2}O\\OXH\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,CK\end{array}\)

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Có các thí nghiệm sau

(1)  Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.  

(2)  Sục khí SO2 vào nước brom.

(3)  Sục khí CO2 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng.       

(4)  Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là

  • A 2.
  • B 1.
  • C 3.
  • D 4.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của H2SO4, SO2 để xác định số thí nghiệm xảy ra phản ứng.

Lời giải chi tiết:

(1) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

(2) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

(3) Không xảy ra phản ứng

(4) Không có phản ứng vì Al thụ động trong H2SO4 đặc, nguội.

→ có 2 thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Dãy chất nào vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội?

  • A CuO, CaCO3, Zn, Mg(OH)2.
  • B Cu, BaCl2, Na, Fe(OH)2.
  • C Fe, CaO, Na2SO3, Fe2O3.
  • D Ag, Na2CO3. Zn, NaOH.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

- Dựa vào tính chất hóa học của H2SO4 loãng và đặc nguội.

Lời giải chi tiết:

Các chất vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội là: CuO, CaCO3, Zn. Mg(OH)2.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Cho lần lượt các chất sau : MgO, NaI, FeS, Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeSO4, Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá - khử là

  • A 9.
  • B 8.
  • C 7.
  • D 6.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

- Những chất có tính khử (đang ở trạng thái số oxi hóa thấp) khi tác dụng với H2SO4 đặc nóng xảy ra phản ứng oxi hóa khử.

Lời giải chi tiết:

Các chất đó là: NaI, FeS, Fe3O4, FeO, Fe(OH)2, FeSO4. → có 6 chất

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau:

(a) 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O

(b) 4H2SO4 + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

(c) 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

(d) H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O

Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra tương ứng với tính chất của dung dịch H2SO4 loãng là:

  • A (d)
  • B (a)
  • C (c)
  • D (b)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của H2SO4 loãng và đặc.

Lời giải chi tiết:

Phản ứng (a), (b) và (c) tương ứng với tính chất của dung dịch H2SO4 đặc.

Phản ứng (d) tương ứng với tính chất của dung dịch H2SO4 loãng.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Cho dãy các kim loại: Zn, Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

  • A 5
  • B 2
  • C 4
  • D 3

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng.

Lời giải chi tiết:

Các kim loại: Zn, Al, Fe phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng (có 3 kim loại).

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Cho sơ đồ phản ứng: S  +  H2SO4 (đặc, nóng)  →  X  +  H2O. X là

  • A H2SO­3.
  • B SO­3.
  • C H2S.
  • D SO­2.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của H2SO4 đặc nóng.

Lời giải chi tiết:

S  +  2H2SO4(đặc,nóng →  3SO2  +  2H2O

Vậy X là khí SO2.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Phát biểu nào dưới đây không đúng ?

  • A Khi pha loãng axit sunfuric, chỉ được cho từ từ nước vào axit.
  • B H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất chung của axit.
  • C Khi tiếp xúc với H2SO4 đặc, dễ gây bỏng nặng.
  • D H2SO4 đặc là chất hút nước mạnh.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất của axit sunfuric.

Lời giải chi tiết:

H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào axit, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm. Vì vậy muốn pha loãng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh mà không được làm ngược lại.

Vậy phát biểu A không đúng.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Bổ túc và cân bằng các phương trình phản ứng sau:

     a) Ag + H2SO4 đặc, nóng →   ?          +  ?     + ?

     b) NaBr + H2SO4 đặc, nóng → ?        +  ?     +  ?  + ?

     c) Fe2O3  + H2SO4 →         ?          +   ?

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của axit sunfuric để viết các phương trình hóa học.

Lời giải chi tiết:

a) 2Ag + 2H2SO4 đặc, nóng → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

b) 2NaBr  + 2H2SO4 đặc, nóng → Na2SO4 + Br2 + SO2 + 2H2O

c) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Câu hỏi 27 :

Cho 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn sau: HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2. Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch trên là:

  • A quỳ tím 

    H2SO4

  • B H2SO4
  • C AgNO3
  • D BaCl2

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Dựa vào thuốc thử phân biệt axit,bazo.

Thuốc thử nhận biết ion SO42-

Lời giải chi tiết:

Dùng quỳ tím phân biệt 4 dd trên

- Cho quỳ tím lần lượt vào 4 dd trên

+ quỳ chuyển đỏ: HCl

+ quỳ chuyển xanh: Ba(OH)2

+ quỳ không chuyển màu: Na2SO4 và NaCl

- Dùng Ba(OH)2 đã phân biệt được cho lần lượt vào các dd không làm quỳ tím chuyển màu

+ Xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4; còn lại không có hiện tượng gì là NaCl

PTHH: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaOH

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Cho phản ứng: Al + HSO4 đăc ,nóng  → Al2(SO4)3  + SO2  + H2O. Hệ số cân bằng của phản ứng trên lần lượt là:

  • A 4, 9, 2, 3, 9
  • B 1, 6, 1, 3, 6
  • C 2, 6, 2, 3, 6 
  • D 2, 6, 1, 3, 6 

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng phương pháp cân bằng phản ứng oxi hóa khử

Lời giải chi tiết:

Bước 1: Xác định số oxi hóa các chất trước và sau phản ứng

\(\mathop {Al}\limits^0  + {H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4} \to \mathop {A{l_2}}\limits^{ + 3} {(S{O_4})_3} + \mathop S\limits^{ + 4} {O_2} + {H_2}O\)

Bước 2,3: Cân bằng các quá trình khử và oxi hóa; đặt hệ số thích hợp vào chất khử, chất oxi hóa

\(\begin{array}{*{20}{c}}{2x}\\{3x}\end{array}\left| \begin{array}{l}A{l^0} \to A{l^{ + 3}} + 3e\\{S^{ + 6}} + 2e \to {S^{ + 4}}\end{array} \right.\)

Bước 3: Đặt hệ số các chất vào phương trình, hoàn thành PTHH

\(2\mathop {Al}\limits^0  + {H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4} \to \mathop {A{l_2}}\limits^{ + 3} {(S{O_4})_3} + 3\mathop S\limits^{ + 4} {O_2} + {H_2}O\)

Kiểm tra tổng nguyên tử S bên vế phải và đặt vào hệ số H2SO4 bên vế trái

\(2\mathop {Al}\limits^0  + 6{H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4} \to \mathop {A{l_2}}\limits^{ + 3} {(S{O_4})_3} + 3\mathop S\limits^{ + 4} {O_2} + 6{H_2}O\)

→ Hệ số cân bằng của phản ứng: 2,6,1,3,6

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: NaCl, HCl, H2SO4, NaOH.

Phương pháp giải:

- Dùng quỳ tím để nhận biết axit, bazo và muối.

- Để phân biệt các muối clorua và muối sunfat dùng dung dịch Ba(OH)2 hoặc dung dịch muối của Ba.

Lời giải chi tiết:

- Lấy các mẫu thử ra các ống nghiệm và đánh số thứ tự.

- Cho quỳ tím vào các mẫu trên:

+ Chất làm quỳ tím hóa đỏ là HCl và H2SO4.

+ Chất làm quỳ tím hóa xanh là NaOH.

+ Chất không làm đổi màu quỳ tím là NaCl.

- Cho dung dịch BaCl2 vào 2 dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ:

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4

PTHH: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl

+ Không có hiện tượng là HCl

Câu hỏi 30 :

H2SO4 loãng có

  • A tính axit mạnh.
  • B tính oxi hóa mạnh
  • C tính axit yếu hơn HCl.
  • D tính khử mạnh.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

- Dựa vào tính chất hóa học của H2SO4

Lời giải chi tiết:

H2SO4 có tính axit mạnh

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31 :

Phương pháp điều chế H2SO4 trong công nghiệp trải qua mấy giai đoạn ?

  • A 2
  • B 3
  • C 4
  • D 5

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Xem lại phương pháp điều chế H2SO4 trong công nghiệp  của H2SO4

Lời giải chi tiết:

- 3 giai đoạn: điều chế SO2, điều chế SO3; điều chế H2SO4.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

Trong công nghiệp sản xuất axit sunfuric, người ta dùng chất nào sau đây tác dụng với nước?

  • A Lưu huỳnh đioxit
  • B Lưu huỳnh trioxit 
  • C Oleum 
  • D Natri sunfat

Đáp án: C

Phương pháp giải:

- Xem lại phương pháp điều chế H2SO4 trong công nghiệp của H2SO4

Lời giải chi tiết:

H2SO4.nSO3 + nH2O → (n+1)H2SO4

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 :

Kim loại bị thụ động với axit H2SO4 đặc nguội là

  • A Cu; Mg
  • B Al; Fe
  • C Cu; Zn  
  • D Zn; Mg

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

Nhận xét nào sau đây không đúng về H2SO4?

  • A ­2SO4 tan tốt trong nước
  • B Ở điều kiện thường H2SO4 là chất rắn.
  • C H2SO4 có tính axit mạnh.
  • D H2SO4 đặc có tính háo nước.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dựa vào tính chất của H2SO4

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

Nguyên tắc pha loãng axit Sunfuric đặc là:

  • A Rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ
  • B Rót từ từ nước vào axit và khuấy nhẹ
  • C Rót từ từ axit vào nước và đun nhẹ
  • D Rót từ từ nước vào axit và đun nhẹ

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Dựa vào cách pha loãng dd axit H2SO4 đã được học

Lời giải chi tiết:

Vì H2SO4 đặc hút nước và tỏa nhiều nhiệt, nên để pha loãng H2SO4 đặc ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 :

Khi tiến hành thí nghiệm với axit H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để ngăn chặn khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta thường dùng bông tẩm dung dịch chất X để nút miệng ống nghiệm. X có thể là chất nào sau đây ?

  • A CH3COOH.
  • B NaCl.
  • C C2H5OH.
  • D NaOH.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của SO2 để lựa chọn hóa chất phản ứng với SO2 tạo thành chất không độc.

Lời giải chi tiết:

Chất X có thể là NaOH vì khi đó xảy ra phản ứng:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Khi đó khí SO2 sẽ bị giữ lại, không thoát ra gây ô nhiễm môi trường.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 37 :

Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

  • A 1
  • B 4
  • C 2
  • D 3

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Viết PTHH

 

Lời giải chi tiết:

Chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là Fe3O4, Na2CO3, Fe(OH)3

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 38 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Axit sunfuric là chất lỏng, sánh như dầu, không màu, không bay hơi,

(b) Axit sunfuric tan vô hạn trong nước, và tỏa rất nhiều nhiệt,

(c) Khi pha loãng axit sunfuric đặc, ta cho nhanh nước vào axit và khuấy nhẹ

(d) Axit sunfuric đặc có tính háo nước, da thịt tiếp xúc với nó sẽ gây bỏng nặng.

Số phát biểu đúng là:

  • A 3
  • B 2
  • C 1
  • D 4

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất vật lí và tính chất hóa học của axit sunfuric để chọn các phát biểu đúng.

Lời giải chi tiết:

Phát biểu đúng là (a), (b), (d) (có 3 phát biểu đúng)

Phát biểu (c) sai vì khi pha loãng axit sunfuric đặc, ta cho từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 39 :

Cho sơ đồ phản ứng: S + H2SO4 đặc → X + H2O. Vậy X là:

  • A H2S      
  • B H2SO4
  • C SO3      
  • D SO2. 

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của H2SO4 đặc để xác định X.

Lời giải chi tiết:

S + 2H2SO4 đặc → 3SO2 + 2H2O

Vậy X là SO2.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 40 :

Oleum có công thức tổng quát là

  • A H2SO4.nSO2
  • B H2SO4.nH2O. 
  • C H2SO4.nSO3
  • D H2SO4 đặc.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Oleum có công thức tổng quát là H2SO4.nSO3

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

Quảng cáo
close