30 câu hỏi lý thuyết về axit sunfuric - muối sunfat có lời giảiLàm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Để nhận biết sự có măt của ion sunfat trong dung dịch, người ta thường dùng
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: A Vì gây tủa trắng BaSO4 Câu hỏi 2 : Nhóm chất nào sau đây gồm các chất đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
Đáp án: B Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng. Lời giải chi tiết: A loại Cu B đúng C loại S D loại C Đáp án B Câu hỏi 3 : Các kim loại chỉ tác dụng với H2SO4 loãng mà không phản ứng với H2SO4 đặc nguội là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Tính chất hóa học của kim loại Fe, Al, Cr thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội nên không phản ứng Lời giải chi tiết: Fe, Al chỉ phản ứng được với H2SO4 loãng àm không phản ứng được với H2SO4 đặc nguội Đáp án B Câu hỏi 4 : Để pha loãng axit sunfuric đậm đặc thành axit sunfuric loãng người ta tiến hành cách nào trong các cách sau?
Đáp án: D Phương pháp giải: Dựa vào phương pháp pha loãng dung dịch H2SO4 đặc. Lời giải chi tiết: Để pha loãng axit sunfuric đậm đặc thành axit sunfuric loãng người ta cho từ từ axit vào nước. Đáp án D Câu hỏi 5 : Khi cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư. Sau phản ứng thu được là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Dựa vào tính chất của H2SO4 đặc. Lời giải chi tiết: 2Fe + 6H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O. Vậy sản phẩm thu được là Fe2(SO4)3, SO2, H2O, H2SO4 dư Đáp án B Câu hỏi 6 : Kim loại nào sau đây sẽ bị thụ động hóa khi gặp dung dịch H2SO4 đặc, nguội:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Kim loại Al và Fe sẽ bị thụ động hóa khi gặp dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Đáp án A Câu hỏi 7 : Dãy kim loại nào sau đây phản ứng được với H2SO4 đặc, nguội:
Đáp án: D Phương pháp giải: Ghi nhớ một số kim loại bị thụ động hóa khi gặp H2SO4 đặc nguội: Al, Fe, Cr Lời giải chi tiết: Dãy A: Al không phản ứng được với H2SO4 đặc, nguội nên loại đáp án A. Dãy B: Al, Fe không phản ứng được với H2SO4 đặc, nguội nên loại đáp án B. Dãy C: Fe, Cr không phản ứng được với H2SO4 đặc, nguội nên loại đáp án C. Dãy D: cả Cu, Ag, Zn, Mg phản ứng được với H2SO4 đặc, nguội. Đáp án D Câu hỏi 8 : Cho các phát biểu sau: (a) Axit sunfuric là chất lỏng, sánh như dầu, không màu, không bay hơi, (b) Axit sunfuric tan vô hạn trong nước, và tỏa rất nhiều nhiệt, (c) Khi pha loãng axit sunfuric đặc, ta cho nhanh nước vào axit và khuấy nhẹ (d) Axit sunfuric đặc có tính háo nước, da thịt tiếp xúc với nó sẽ gây bỏng nặng. Số phát biểu đúng là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Dựa vào tính chất vật lí và tính chất hóa học của axit sunfuric để chọn các phát biểu đúng. Lời giải chi tiết: Phát biểu đúng là (a), (b), (d) (có 3 phát biểu đúng) Phát biểu (c) sai vì khi pha loãng axit sunfuric đặc, ta cho từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ. Đáp án A Câu hỏi 9 : Nhóm gồm tất cả các kim loại tan trong axit sunfuric đặc nóng nhưng không tan trong axit sunfuric loãng là
Đáp án: D Phương pháp giải: Các kim loại không tan trong dung dịch axit sunfuric loãng là các kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học. Axit sunfuric đặc nóng hòa tan được hầu hết các kim loại (trừ Pt, Au). Lời giải chi tiết: Đáp án A: Al tác dụng với H2SO4 loãng nên loại Đáp án B: Al, Fe, Cr tan trong cả axit sunfuric đặc nóng và axit sunfuric loãng nên loại Đáp án C: Fe tác dụng với H2SO4 loãng nên loại Đáp án D: Ag, Cu, Hg tan trong axit sunfuric đặc nóng nhưng không tan trong axit sunfuric loãng Đáp án D Câu hỏi 10 : Để pha loãng axit sunfuric đậm đặc thành axit sunfuric loãng người ta tiến hành cách nào trong các cách sau?
Đáp án: A Phương pháp giải: Dựa vào phương pháp pha loãng axit sunfuric đặc trong phòng thí nghiệm. Lời giải chi tiết: Khi pha loãng axit đặc ta cho từ từ axit vào nước và khuấy đều. Đáp án A Câu hỏi 11 : H2SO4 đặc nguội không thể tác dụng với nhóm kim loại nào sau đây?
Đáp án: B Phương pháp giải: HS ghi nhớ Al, Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội. Lời giải chi tiết: B đúng vì Al và Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội. A, C, D loại vì Zn, Mg phản ứng được với H2SO4 đặc nguội. Đáp án B Câu hỏi 12 : Khí sinh ra khi cho Fe + H2SO4 đặc nóng là khí nào sau đây
Đáp án: D Phương pháp giải: Phản ứng oxi hóa khử Lời giải chi tiết: 2Fe + 6H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Đáp án D Câu hỏi 13 : Kim loại nào sau đây không tác dụng với H2SO4 đặc nguội
Đáp án: C Phương pháp giải: Tính chất hóa học của kim loại Lời giải chi tiết: Al, Cr, Fe thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội nên không xảy ra phản ứng. Đáp án C Câu hỏi 14 : Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
Đáp án: A Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của dd H2SO4 loãng + Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng với bazo, oxit bazo, tác dụng với kim loại (đứng trước H trong dãy điện hóa), tác dụng với muối (đk tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi) Lời giải chi tiết: A. Không có phản ứng B. Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O C. Fe3O4 + 4H2SO4 → 2Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O D. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O Đáp án A Câu hỏi 15 : Phương pháp điều chế H2SO4 trong công nghiệp trải qua mấy giai đoạn ?
Đáp án: B Phương pháp giải: Xem lại phương pháp điều chế H2SO4 trong công nghiệp của H2SO4 Lời giải chi tiết: - 3 giai đoạn: điều chế SO2, điều chế SO3; điều chế H2SO4. Đáp án B Câu hỏi 16 : Nguyên tắc pha loãng axit Sunfuric đặc là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Dựa vào cách pha loãng dd axit H2SO4 đã được học Lời giải chi tiết: Vì H2SO4 đặc hút nước và tỏa nhiều nhiệt, nên để pha loãng H2SO4 đặc ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ. Đáp án A Câu hỏi 17 : Cách pha loãng dung dịch H2SO4 đặc (theo hình vẽ bên) đúng kĩ thuật là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Dựa vào tính chất vật lí của H2SO4 đặc. Lời giải chi tiết: H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào H2SO4 đặc, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm. Vì vậy muốn pha loãng axit H2SO4 đặc nguội, người ta phải rót từ từ H2SO4 đặc vào H2O và khuấy đều. Đáp án C Câu hỏi 18 : Trong công nghiệp sản xuất H2SO4 người ta dùng chất nào sau đây để hấp thụ SO3?
Đáp án: B Phương pháp giải: Dựa vào phương pháp điều chế H2SO4 trong công nghiệp sgk hóa 10 – trang 142 Lời giải chi tiết: Người ta dùng H2SO4 đặc 98% hấp thụ SO3 thu được oleum PTHH: H2SO4 + nSO3 → H2SO4. nSO3 Sau đó dùng lượng nước thích hợp pha loãng oleum thu được dd H2SO4 Đáp án B Câu hỏi 19 : Khi tiến hành thí nghiệm với axit H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để ngăn chặn khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta thường dùng bông tẩm dung dịch chất X để nút miệng ống nghiệm. X có thể là chất nào sau đây ?
Đáp án: D Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của SO2 để lựa chọn hóa chất phản ứng với SO2 tạo thành chất không độc. Lời giải chi tiết: Chất X có thể là NaOH vì khi đó xảy ra phản ứng: SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O Khi đó khí SO2 sẽ bị giữ lại, không thoát ra gây ô nhiễm môi trường. Đáp án D Câu hỏi 20 : Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành theo cách nào dưới đây?
Đáp án: D Phương pháp giải: Dựa vào tính chất vật lí của axit sunfuric đặc. Lời giải chi tiết: H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào axit, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm. Vì vậy muốn pha loãng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh mà không được làm ngược lại. Đáp án D Câu hỏi 21 : Kim loại nào không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
Đáp án: B Phương pháp giải: Kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa + H2SO4 → muối + H2
Lời giải chi tiết: Vì Ag là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa nên Ag không phản ứng với H2SO4 loãng. Đáp án B Câu hỏi 22 : Cho các chất: Fe3O4, FeCO3, Fe(NO3)3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, NaCl, KI, K2S. Số chất bị dung dịch H2SO4 đặc oxi hóa là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các chất bị H2SO4 đặc oxi hóa là: Fe3O4, FeCO3, Fe(OH)2, KI, K2S 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O 2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 2CO2 + SO2 + 4H2O 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O 2KI + 2H2SO4 → K2SO4 + I2 + SO2 + 2H2O K2S + 4H2SO4 → K2SO4 + 4SO2 + 4H2O => Có 5 chất Đáp án A Câu hỏi 23 : Cho các thí nghiệm sau: (1) Cho Mg vào dung dịch H2SO4 (loãng). (2) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng). (3) Cho FeSO4 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng). (4) Cho Al(OH)3 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng). (5) Cho BaCl2 vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng). (6) Cho Al(OH)3 vào dung dịch H2SO4 (loãng). Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng mà H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa là
Đáp án: A Phương pháp giải: Chất oxi hóa là chất nhận e (số oxi hóa của các nguyên tố thành phần giảm sau phản ứng) Lời giải chi tiết: Các thí nghiệm H2SO4 đóng vai trò chất oxi hóa là: (1) và (3) Các phản ứng khác là các phản ứng trao đổi, không có sự thay đổi số oxi hóa nên không phải là phản ứng oxi hóa - khử. Đáp án A Câu hỏi 24 : Axit sunfuric đặc thường được dùng để làm khô các chất khí ẩm. Khí nào sau đây có thể được làm khô nhờ axit sunfuric đặc?
Đáp án: A Phương pháp giải: Nguyên tắc làm khô khí: chất dùng làm khô có tính hút ẩm và không tác dụng với khí đó. Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 25 : Các khí sinh ra khi cho saccarozơ vào dung dịch H2SO4 đặc, dư gồm:
Đáp án: D Phương pháp giải: Ban đầu xảy ra hiện tượng than hóa (đường mất nước), sau đó C tác dụng với H2SO4 đặc. Lời giải chi tiết: C12(H2O)11 → 12 C + 11H2O C + 2H2SO4 đặc → CO2 + 2SO2 + 2H2O Đáp án D Câu hỏi 26 : Có các thí nghiệm sau (1) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (2) Sục khí SO2 vào nước brom. (3) Sục khí CO2 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng. (4) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là
Đáp án: A Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của H2SO4, SO2 để xác định số thí nghiệm xảy ra phản ứng. Lời giải chi tiết: (1) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (2) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (3) Không xảy ra phản ứng (4) Không có phản ứng vì Al thụ động trong H2SO4 đặc, nguội. → có 2 thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học. Đáp án A Câu hỏi 27 : Dãy chất nào vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội?
Đáp án: A Phương pháp giải: - Dựa vào tính chất hóa học của H2SO4 loãng và đặc nguội. Lời giải chi tiết: Các chất vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội là: CuO, CaCO3, Zn. Mg(OH)2. Đáp án A Câu hỏi 28 : Cho lần lượt các chất sau : MgO, NaI, FeS, Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeSO4, Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá - khử là
Đáp án: D Phương pháp giải: - Những chất có tính khử (đang ở trạng thái số oxi hóa thấp) khi tác dụng với H2SO4 đặc nóng xảy ra phản ứng oxi hóa khử. Lời giải chi tiết: Các chất đó là: NaI, FeS, Fe3O4, FeO, Fe(OH)2, FeSO4. → có 6 chất Đáp án D Câu hỏi 29 : Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau: (a) 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O (b) 4H2SO4 + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O (c) 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (d) H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra tương ứng với tính chất của dung dịch H2SO4 loãng là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của H2SO4 loãng và đặc. Lời giải chi tiết: Phản ứng (a), (b) và (c) tương ứng với tính chất của dung dịch H2SO4 đặc. Phản ứng (d) tương ứng với tính chất của dung dịch H2SO4 loãng. Đáp án A Câu hỏi 30 : Cho sơ đồ phản ứng: S + H2SO4 (đặc, nóng) → X + H2O. X là
Đáp án: D Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của H2SO4 đặc nóng. Lời giải chi tiết: S + 2H2SO4(đặc,nóng → 3SO2 + 2H2O Vậy X là khí SO2. Đáp án D Quảng cáo
|