40 câu hỏi lý thuyết về amoniac và muối amoni có lời giải (phần 1)

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Tìm phát biểu không phù hợp với phản ứng này

  • A N2 là chất Oxi hóa              
  • B Cần cung cấp 92KJ nhiệt lượng để 1 mol N2 kết hợp với 3 mol H2
  • C Hiệu suất của phản ứng rất bé      
  • D Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao, có xúc tác và áp suất cao

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

92KJ là lượng nhiệt tỏa ra chứ không phải lượng nhiệt hấp thụ

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Muốn cho cân bằng của phản ứng tổng hợp amoniac chuyển dịch theo chiều thuận thì cần phải đồng thời

  • A Tăng áp suất và tăng nhiệt độ                
  • B Giảm áp suất và giảm nhiệt độ     
  • C Tăng áp suất và giảm nhiệt độ
  • D Giảm áp suất và tăng nhiệt độ

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ảnh hưởng của áp suất:

-Khi tăng áp suất của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí

-Khi giảm áp suất của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng số mol khí

Trong phản ứng này là từ 4-->2 nên khi tăng áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều ngược lại ( sang phải)

Ảnh hưởng của nhiệt độ;

∆H>0: thu nhiệt , ∆H

Khi nhiệt độ tăng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều ∆H>0

Khi nhiệt độ giảm thì cân bằng chuyển dịch theo chiều ∆H<0

Trong phản ứng này ∆H

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào là  đúng?

  • A Muối amoni là tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hidroxit
  • B Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hòa toàn thành cation amoni và anion gốc axit.
  • C Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hóa đỏ
  • D Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí amoniac thoát ra

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

A. Muối amoni là tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion gốc axit

C. Khí làm quì hóa xanh

D. Khi nhiệt phân muối amoni chưa chắc ra khi amoniac. VD: NH4NO2 → N2 + 2H2O (t0)

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Trong dung dịch amoniac là một bazơ yếu là do:

  • A Amoniac tan nhiều trong nước
  • B Phân tử amoniac là phân tử có cực
  • C Khi tan trong nước, amoniac kết hợp với nước tạo ra các ion NH4+ và OH-
  • D Khi tan trong nước, chỉ một phần nhỏ các phân tử amoniac kết hợp với ion H+ của nước tạo ra các ion NH4+ và OH-

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho nó tác dùng với dung dịch kiềm, vì khí đó:

  • A Thoát ra một chất khí màu lục nhạc
  • B Thoát ra một chất khí không màu, mùi khai, làm xanh giấy quỳ tím ẩm
  • C Thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm xanh giấy quỳ tím ẩm
  • D Thoát ra chất khí không màu, không mùi

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Một nhóm học sinh chưa thực hiện thí nghiệm sau: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát đầy đủ và đúng nhất là:

  • A Có kết tủa màu xanh lam tạo thành
  • B Có dung dịch màu xanh thẩm tạo thành
  • C Lúc đầu có kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu xanh thẩm.
  • D Có kết tủa màu xanh lam tạo thành, có khí màu nâu đỏ thoát ra

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các phản ứng xảy ra

CuSO+ 2NH+ H2O→ Cu(OH)+ (NH4)2SO4

Cu(OH)2 + NH+ H2O→ [Cu(NH3)4](OH)2

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?

  • A (NH4)3PO4      
  • B NH4HCO3       
  • C CaCO3     
  • D NaCl

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Amoniac phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây ( các điều kiện coi như có đủ)

  • A HCl, O2, Cl2, CuO, dung dịch AlCl3                 
  • B H2SO4, PbO, FeO, NaOH
  • C HCl, KOH, FeCl3, Cl2
  • D KOH, HNO3, CuO, CuCl2

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

A. NH3 phản ứng với tất cả các chất.

B. NH3 không phản ứng với NaOH.

C. NH3 không phản ứng với KOH.

D. NH3 không phản ứng với KOH.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Trong phòng thí nghiệm, để thử tính chất của khí X người ta đã thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây:

Khí X là:

  • A CO2
  • B NH3
  • C HCl. 
  • D SO2.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dung dịch X làm phenolphtalein chuyển hồng => Dung dịch X có tính bazo

=> Khí X là NH3

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Có 4 dung dịch muối riêng biệt; CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH dư, rồi thêm tiếp dung dịch NH3 dư vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là

  • A 1
  • B 3
  • C 2
  • D 4

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Khí N2O là sản phẩm của phản ứng nhiệt phân muối nào sau đây?

  • A NaNO3.
  • B NH4NO3.
  • C NH4NO2.
  • D Cu(NO3)2.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lý thuyết về phản ứng nhiệt phân muối nitrat.

Lời giải chi tiết:

2NaNO3 \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) 2NaNO2 + O2

NH4NO3 \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) N2O + 2H2O

NH4NO3 \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) N2 + 2H2O

2Cu(NO3)2 \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) 2CuO + 4NO2 + O2

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Cho thí nghiệm như hình vẽ, bên trong bình có chứa khí NH3, trong chậu thủy tinh chứa nước có nhỏ vài giọt phenolphthalein. Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm là:

  • A Nước phun vào bình và chuyển thành màu xanh.
  • B Nước phun vào bình và chuyển thành màu hồng.
  • C Nước phun vào bình và không có màu.
  • D Nước phun vào bình và chuyển thành màu tím.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào tính tan của amoniac.

Lời giải chi tiết:

- NH3 là khí tan tốt trong nước do đó làm áp suất trong bình thủy tinh giảm → Nước phun vào bình

- NH3 tan trong nước tạo thành dung dịch có tính bazo làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng → Nước trong bình thủy tinh có màu hồng

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Cho quỳ tím vào dung dịch amoniac ta thấy

  • A quỳ tím không đổi màu.
  • B quỳ tím đổi sang màu xanh.
  • C quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
  • D quỳ tím chuyển sang màu đỏ rồi mất màu.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dung dịch amoniac có tính bazơ yếu nên làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Phương trình để điều chế NH3 trong công nghiệp là

  • A \(2N{H_4}Cl + Ca{(OH)_2}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow CaC{l_2} + 2N{H_3} + 2{H_2}O\)
  • B \({N_2} + 3{H_2}\overset {{t^o},xt,p} \leftrightarrows 2N{H_3}\)
  • C \(N{H_4}C{l_{(r)}}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow N{H_3}_{(k)} + HC{l_{(k)}}\)
  • D \(N{H_4}HC{O_{3(r)}}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow N{H_3} \uparrow + C{O_2} \uparrow + {H_2}O \uparrow \)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phản ứng tổng hợp amoniac trong công nghiệp là: 

\({N_2} + 3{H_2}\overset {{t^o},xt,p} \leftrightarrows 2N{H_3}\)

Đáp án: B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Phát biểu nào sau đây là sai về ứng dụng của amoniac?

  • A Amoniac được sử dụng chủ yếu để sản xuất axit nitric, phân đạm urê, amoni nitrat, amoni sunfat.
  • B Amoni được dùng để chế tạo hiđrazin N2H4 làm nhiên liệu cho tên lửa.
  • C Amoniac lỏng được dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh.
  • D Amoniac có mùi khai khó chịu nên dùng để làm tỉnh người bị ngất khi họ bị ngạt nước.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Cho cân bằng hóa học: \({N_2} + 3{H_2}\overset {{t^o},xt,p} \leftrightarrows 2N{H_3}\)

Cân bằng sẽ không chuyển dịch theo chiều thuận khi

  • A thêm vào khí H2.
  • B tách amoni ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
  • C giảm áp suất của hệ phản ứng.
  • D giảm nhiệt độ của phản ứng.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ-sa-tơ-li-e.

Lời giải chi tiết:

Khi giảm áp suất của hệ phản ứng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol phân tử khí tức là chiều nghịch.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Trong phân tử NH3, nitơ có số oxi hóa là

  • A +3.
  • B -3.
  • C +2.
  • D +5.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Trong phân tử NH3, nitơ có số oxi hóa là -3.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

NH3 thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây?

  • A HCl
  • B AlCl3     
  • C CuO       
  • D H2

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

NH3 thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa như CuO, O2, Cl2

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Phương trình để điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm là:

  • A \(2N{H_4}Cl + Ca{(OH)_2}\xrightarrow{{{t^o}}}CaC{l_2} + 2N{H_3} + 2{H_2}O\)
  • B \({N_2} + 2{H_2}\overset {{t^o},xt,p} \leftrightarrows 2N{H_3}\)
  • C \(N{H_4}C{l_{(r)}}\xrightarrow{{{t^o}}}N{H_3}_{(k)} + HC{l_{(k)}}\)
  • D \(N{H_4}HC{O_{3(r)}}\xrightarrow{{{t^o}}}N{H_3} \uparrow  + C{O_2} \uparrow  + {H_2}O \uparrow \)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lý thuyết về amoniac.

Lời giải chi tiết:

Phương trình để điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm là:

\(2N{H_4}Cl + Ca{(OH)_2}\xrightarrow{{{t^o}}}CaC{l_2} + 2N{H_3} + 2{H_2}O\)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Nhận xét đúng về muối amoni trong các nhận xét dưới đây là:

  • A Muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hiđroxit.
  • B Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hoàn toàn thành cation amoni và anion gốc axit.
  • C Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hóa đỏ.
  • D Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn cho khí amoniac thoát ra.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lý thuyết về muối amoni.

Lời giải chi tiết:

A sai muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion gốc axit.

B đúng.

C sai, chất khí thoát là NH3 làm quỳ tím hóa xanh.

D sai, tùy từng trường hợp mà thu được khí N2, NH3 hoặc N2O.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

NH3 phản ứng được với các chất nào trong các chất sau: O2; Cl2; Mg; CuO; HNO3; dd FeCl3; dd CuSO4; dd Al(NO3)3?

  • A O2; Cl2; Mg; HNO3; dd FeCl3; dd Al(NO3)3
  • B O2; Cl2; HNO3; dd FeCl3; dd CuSO4; dd Al(NO3)3
  • C O2; Cl2; CuO; HNO3; dd FeCl3; dd Al(NO3)3
  • D O2; Cl2; CuO; HNO3; dd FeCl3; dd CuSO4; dd Al(NO3)3

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của amoniac.

Lời giải chi tiết:

4NH3 + 3O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2N2 + 6H2O

2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

2NH3 + 3CuO \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 3Cu + N2 + 3H2O

NH3 + HNO3 → NH4NO3

3NH3 + 3H2O + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

2NH3 + 2H2O + CuSO4 → Cu(OH)2 ↓ + (NH4)2SO4

3NH3 + 3H2O + Al(NO3)3 → Al(OH)3 ↓ + 3NH4NO3

 

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

NH3 thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây?

  • A H2O.
  • B dd Al(NO3)3.
  • C HCl.
  • D Cl2.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của amoniac.

Lời giải chi tiết:

- NH3 tác dụng với H2O; dd Al(NO3)3; HCl đều thể hiện tính bazơ

             NH3 + H2O ⇄ NH4OH

             3NH3 + 3H2O + Al(NO3)3 → Al(OH)3 ↓ + 3NH4NO3

             NH3 + HCl → NH4Cl

- NH3 khi tác dụng với Cl2 thể hiện tính khử:

             2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Hiện tượng hóa học xảy ra khi cho NH3 dần dần đến dư vào dung dịch AlCl3 là:

  • A thấy xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa tan dần khi cho dư NH3.
  • B thấy xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa không tan khi cho dư NH3.
  • C không thấy hiện tượng gì xảy ra.
  • D thấy xuất hiện kết tủa keo trắng và bọt khí thoát ra, kết tủa keo này tan dần khi cho dư NH3.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Tính chất hóa học của NH3.

Lời giải chi tiết:

3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

Dung dịch NH3 có môi trường bazơ yếu nên không hòa tan được kết tủa Al(OH)3

⟹ Hiện tượng: thấy xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa không tan khi cho dư NH3.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Cho sơ đồ chuyển hóa:

\(Khi\,X\xrightarrow{{{H_2}O}}dd{\text{X}}\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}}}Y\xrightarrow{{NaO{H_{dac}}}}Khi\,X\xrightarrow{{HN{O_3}}}Z\xrightarrow{{{t^o}}}T\)

X, Y, Z, T lần lượt là:

  • A NH3; (NH4)2SO4; NH4NO3; N2.
  • B NH3; (NH4)2SO4; NH4NO3; N2O.
  • C NH3; NH4HSO4; NH4NO3; N2.
  • D NH3; (NH4)2SO4; NH4NO2; N2.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của amoniac và muối amoni.

Lời giải chi tiết:

NH3 + H2O ⇄ NH4OH

2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

(NH4)2SO4 + 2NaOH → 2NH3 + Na2SO4 + 2H2O

NH3 + HNO3 → NH4NO3

NH4NO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) N2O + 2H2O

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Có các dung dịch sau: NH4NO3; (NH4)2SO4 ; K2SO4. Chỉ dùng một chất có thể phân biệt được 3 dung dịch trên là:

  • A quỳ tím.
  • B Na.
  • C Ba.
  • D Al.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của muối amoni.

Lời giải chi tiết:

Thuốc thử có thể phân biệt 3 dung dịch trên là Ba.

Cho Ba vào lần lượt 3 ống nghiệm đều thấy khí thoát ra: Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2

+ Ống có khí mùi khai bay ra (NH3) → NH4NO3

      2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O

+  Ống có khí mùi khai bay ra (NH3) và có kết tủa trắng BaSO4 → (NH4)2SO4

      (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3↑ + 2H2O

+ Ống có kết tủa trắng xuất hiện → K2SO4

       K2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2KOH

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Dung dịch NH3 thể hiện tính bazơ khi tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?

  • A HCl, CuO.
  • B H2SO4, O2.
  • C CuSO4, Cl2.
  • D HCl, FeCl2.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của NH3.

Lời giải chi tiết:

A loại vì NH3 thể hiện tính khử khi phản ứng với CuO.

B loại vì NH3 thể hiện tính khử khi phản ứng với O2.

C loại vì NH3 thể hiện tính khử khi phản ứng với Cl2.

D đúng:

FeCl2 + 2NH3 + 2H2O → Fe(OH)2 + 2NH4Cl

HCl + NH3 → NH4Cl

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Có thể phân biệt các dung dịch muối đựng riêng biệt: (1) NH4NO3, (2) (NH4)2SO4, (3) NaCl bằng một thuốc thử duy nhất nào sau đây?

  • A Ba(OH)2.
  • B NH3.
  • C HNO3.
  • D NaOH.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Chọn thuốc thử là Ba(OH)2:

- Khí mùi khai => NH4NO3

2NH4NO3 + Ba(OH)2 -> Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O

- Khí mùi khai, kết tủa trắng => (NH4)2SO4

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

- Không hiện tượng => NaCl

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Hiện tượng hóa học xảy ra khi cho NH3 dần dần đến dư vào dung dịch ZnCl2 là:

  • A Thấy xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa tan dần khi cho dư NH3.
  • B Thấy xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa không tan khi cho dư NH3.
  • C Không thấy hiện tượng gì xảy ra.
  • D Thấy xuất hiện kết tủa trắng và bọt khí thoát ra, kết tủa keo này tan dần khi cho dư NH3.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

- Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng:

ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 ↓ + 2NH4Cl

- Sau đó, kết tủa tan dần đến hết:

Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2

Vậy hiện tượng của thí nghiệm là: Thấy xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa tan dần khi cho dư NH3.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

NH3 thể hiện tính khử khi tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?

  • A HCl, CuO.
  • B H2SO4, O2.
  • C O2, Cl2.
  • D HCl, FeCl2.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của NH3.

Lời giải chi tiết:

A loại vì NH3 thể hiện tính bazo khi phản ứng với HCl

B loại vì NH3 thể hiện tính bazo khi phản ứng với H2SO4

C đúng

2NH3 + 1,5O2 \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) N2 + 3H2O

2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

D loại vì NH3 thể hiện tính bazo khi phản ứng với HCl, FeCl2

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Cho cân bằng hóa học:

N2 (k) + 3H2 (k) \(\rightleftharpoons \) 2NH3 (k); ΔH = -92kJ

(a) Thêm vào khí N2.

(b) Hóa lỏng amoniac để tách amoniac ra khỏi hỗn hợp phản ứng.

(c) Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

(d) Tăng thể tích của hệ phản ứng.

Các cách thực hiện giúp cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là

  • A (a), (b).
  • B (b), (c).
  • C (a), (b), (d).
  • D (a), (b), (c).

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết về chuyển dịch cân bằng.

Lời giải chi tiết:

(a) Thêm khí N2 => CB chuyển dịch theo chiều làm giảm khí N2 => Chiều thuận

(b) Tách NH3 ra khỏi hỗn hợp phản ứng => CB chuyển dịch theo chiều làm tăng NH3 => Chiều thuận

(c) Tăng nhiệt độ => CB chuyển dịch theo chiều thu nhiệt => Chiều nghịch

(d) Tăng thể tích của hệ phản ứng => Áp suất giảm => CB chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất (tăng mol khí) => Chiều nghịch

Đáp án A  

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31 :

Cho dãy chất sau: Cl2; Mg; CuO; HNO3; dd CuSO4. Các chất phản ứng được với NH3

  • A Cl2; Mg; HNO3.
  • B Cl2; Mg; dd CuSO4.
  • C CuO; dd CuSO4.
  • D Cl2; CuO; HNO3; dd CuSO4.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của NH3.

Lời giải chi tiết:

Các chất phản ứng được với NH3 là: Cl2; CuO; HNO3; dd CuSO4.

PTHH:

2NH3 + Cl2 → N2 + 6HCl

2NH3 + 3CuO \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) N2 + 3Cu + 3H2O

NH3 + HNO3 → NH4NO3

2NH3 + 2H2O + CuSO4 → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

NH3 không có tính chất nào sau đây?

  • A Khả năng tạo phức.
  • B Tính bazơ.
  • C Ít tan trong nước.
  • D Tính khử.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất vật lí và hóa học của NH3.

Lời giải chi tiết:

C sai vì NH3 tan rất tốt trong nước.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 :

Cho NH3 dư phản ứng với Cl2 thu được sản phẩm “khói trắng” dày đặc. Công thức hóa học của “khói trắng” là:

  • A HCl.
  • B N2.
  • C N2O.
  • D NH4Cl.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

PTHH: 2NH3 + Cl2 → N2 + 6HCl

            NH3 + HCl → NH4Cl

Vậy khói trắng ở đây là NH4Cl.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

Thuốc thử dùng để phân biệt các muối: (NH4)2SO4, Na2SO4, NH4Cl, KOH là:

  • A Dung dịch Ba(NO3)2.
  • B Dung dịch NaOH.
  • C Dung dịch NaCl.
  • D Dung dịch phenolftalein.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

- Chọn thuốc thử là Ba(NO3)2:

+ Nhóm (1): Xuất hiện kết tủa trắng => (NH4)2SO4,Na2SO4

Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓

+ Nhóm (2): Không hiện tượng => NH4Cl, KOH

- Lấy từng chất của nhóm (2) cho phản ứng với từng chất của nhóm (1)

Nếu có khí mùi khai sinh ra => Chất của nhóm (1) là (NH4)2SO4 và chất của nhóm (2) là KOH

NH4+ + OH- → NH3 + H2O

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

Chất nào sau đây làm khô khí NH3 tốt nhất?

  • A HCl     
  • B H2SO4 đặc
  • C      CaO    
  • D HNO3

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Chất làm khô phải thỏa mãn điều kiện không được phản ứng với chấn cần làm khô

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 :

Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch nào dưới đây để thu được kết tủa?

  • A CuCl2.     
  • B KNO3
  • C NaCl.     
  • D AlCl3.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O -> Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

CuCl2 + 2NH3 + 2H2O -> Cu(OH)2 ↓ + 2NH4Cl

Cu(OH)2 + 4NH3 -> [Cu(NH3)4](OH)2 (tan)

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 37 :

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

  • A  NaCl. 
  • B HCl.  
  • C  KCl.                            
  • D NH3.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh NH3

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 38 :

Các muối nào sau đây nhiệt phân cho sản phẩm khí NH3?

  • A NH4HCO3, NH4NO2.
  • B NH4NO3, NH4NO2.
  • C NH4NO3, NH4HCO3.
  • D NH4HCO3, NH4Cl.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lý thuyết về phản ứng nhiệt phân muối amoni.

 

Lời giải chi tiết:

Phản ứng nhiệt phân các muối:

NH4HCO3 \overset{t^o}{\rightarrow} NH3 + H2O + CO2

NH4NO2 \overset{t^o}{\rightarrow} N2 + 2H2O

NH4NO3 \overset{t^o}{\rightarrow} N2O + 2H2O

NH4Cl \overset{t^o}{\rightarrow} NH3 + HCl

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 39 :

Muối nào sau đây là muối amoni?

  • A NH4Cl.
  • B NaNO3.
  • C NaHSO4.
  • D MgCl2.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Muối amoni là muối có chứa NH4+.

Lời giải chi tiết:

NH4Cl là muối amoni.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 40 :

Tiến hành làm thí nghiệm đun nóng muối amoni clorua trên ngọn lửa đèn cồn, để một mẫu quỳ tím ẩm gần miệng ống nghiệm. Quỳ tím sẽ chuyển thành:

  • A màu đỏ.
  • B màu xanh.
  • C không chuyển màu.
  • D ban đầu chuyển xanh, sau đó chuyển đỏ.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Viết PTHH nhiệt phân NH4Cl, dựa vào khối lượng riêng của các khí sinh ra để nêu hiện tượng thí nghiệm.

Lời giải chi tiết:

NH4Cl → NH3 + HCl

Vì NH3 bay hơi nhanh hơn, nhẹ hơn bay lên trước => làm quì hóa xanh

Sau đó, NH3 bay hết thì HCl bay lên và làm quì tím hóa đỏ

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

Quảng cáo
close