30 bài tập về phản ứng thủy phân cacbohidrat có lời giải (phần 1)

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozo trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là

  • A 2,16.
  • B 4,32.
  • C 21,60.
  • D 43,20.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sac → 1Glu + 1Fruc → 4Ag

=> nAg = 4nSac

Lời giải chi tiết:

nSac = 3,42/342 = 0,1 mol

Sac → 1Glu + 1Fruc → 4Ag

=> nAg = 4nSac = 0,4 mol

=> mAg = 0,4.108 = 43,2 gam

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Khi thủy phân hoàn toàn a gam saccarozo trong môi trường axit thu được 81 gam hỗn hợp glucozo và fructozo. Giá trị của a là

  • A 81                               
  • B 79,65                                      
  • C 80                                      
  • D  76,95

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Viết PTHH → tính

Lời giải chi tiết:

Ta có C12H22O11 + H2O → C6H12O6(glucozo) + C6H12O6( fructozo)

Ta có nglucozo  = nfructozo  = 81 : 2 : 180 = 0,225 mol

→ nsaccarozo = 0,225 mol → a = 0,225. 342= 76,95 g

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Thủy phân 34,2 gam saccarozơ với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Dung dịch X mất màu vừa đủ với V ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của V là

  • A 20 ml.
  • B 40 ml.
  • C 80 ml.
  • D 160 ml.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Tiến hành thủy phân m gam bột gạo chứa 80% tinh bột, rồi lấy toàn bộ dung dịch thu được đem thực hiện phản ứng tráng gương thì thu được 5,4 gam kim loại. Biết rằng hiệu suất của toàn bộ quá trình phản ứng là 50%. Giá trị của m là

  • A 1,620 gam.
  • B 10,125 gam.
  • C 6,480 gam.
  • D 2,531 gam.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Để đơn giản ta coi tinh bột là C6H10O5.

C6H10O5 \(\overset{+H_2O}{\rightarrow}\) C6H12O6 \(\overset{+AgNO_3/NH_3}{\rightarrow}\) 2Ag

=> nC6H10O5 = nAg/2

Lời giải chi tiết:

nAg = 5,4/108 = 0,05 mol

Để đơn giản ta coi tinh bột là C6H10O5.

C6H10O5 \(\overset{+H_2O}{\rightarrow}\) C6H12O6 \(\overset{+AgNO_3/NH_3}{\rightarrow}\) 2Ag

=> nC6H10O5 = nAg/2 = 0,025 mol

=> mC6H10O5 = 0,025.162 = 4,05 gam

Do hiệu suất cả quá trình là 50% => mC6H10O5 cần dùng = 4,05.(100/50) = 8,1 gam

=> m bột gạo = 8,1.(100/80) = 10,125 gam

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng. Giá trị của a, b lần lượt là

  • A 21,6 và 16.
  • B 43,2 và 32.
  • C 21,6 và 32.
  • D 43,2 và 16.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

- Thủy phân Saccarozo sau đó cho toàn bộ sản phẩm thực hiện phản ứng tráng gương:

1 Sac → 1 Glu + 1 Fruc

Glu → 2Ag

Fruc → 2Ag

=> nAg => a

- Cho sản phẩm phản ứng với Br2 thì chỉ có Glucozo phản ứng với Br2:

R-CHO + Br2 + H2O \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) RCOOH + 2HBr

=> nBr2 = nGlu => b

Lời giải chi tiết:

mC12H22O11 = 34,2/342 = 0,1 mol

- Thủy phân Saccarozo sau đó cho toàn bộ sản phẩm thực hiện phản ứng tráng gương:

1 Sac → 1 Glu + 1 Fruc

0,1   →     0,1   → 0,1

Glu → 2Ag

0,1  →  0,2

Fruc → 2Ag

0,1  →   0,2

=> nAg = 0,4 mol => a = mAg = 0,4.108 = 43,2 gam

- Cho sản phẩm phản ứng với Br2 thì chỉ có Glucozo phản ứng với Br2:

R-CHO + Br2 + H2O \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) RCOOH + 2HBr

=> nBr2 = nGlu = 0,1 mol => b = nBr2 = 0,1.160 = 16 gam

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Thủy phân 1kg khoai (chứa 20% tinh bột) trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng 75% thì lượng glucozo thu được là:

  • A 150 kg
  • B 166,6 kg
  • C 120 kg
  • D 200 kg

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Bài tập hiệu suất: Với chấ sản phẩm: mthực tế = mlý thuyết . H%

Lời giải chi tiết:

Mtinh bột  = 1000.20% = 200g

PT: (C6H10O5)n + nH2O → C6H12O6

(g)          162n                               180n

(g)           200      ⟶                      222,2

Vì hiệu suất phản ứng là 75%  thực  = 222,2.75% = 166,6 g

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Thủy phân hoàn toàn 68,4 gam saccarozơ được dung dịch X. Cho X phản ứng hoàn toàn với Cu(OH)2 dư trong NaOH đun nóng sinh ra m gam kết tủa đỏ gạch. Giá trị của m là

  • A 57,6 gam.      
  • B 28,8 gam.     
  • C 32 gam.  
  • D  64 gam.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Saccarozo -> Glucozo + Fructozo

0,2 mol  ->        0,2   ->    0,2

Glucozo(Fructozo) -> Cu2O

=> nCu2O  = (nGlucozo + nFructozo ) = 0,4 mol

=> m = 57,6g

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Thủy  phân hoàn  toàn  34,2  gam saccarozơ  trong  200 ml  dung  dịch HCl 0,1M  thu  được  dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng một lượng NaOH vừa đủ  thu được dung dịch Y;  sau đó  cho  toàn bộ Y  tác dụng với  lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

  • A 43,20.    
  • B  21,60.   
  • C 46,07.     
  • D 24,47. 

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương pháp : Dạng 1: phản ứng oxi hóa không hoàn toàn glucozo

 

                                    C6H12O6 -> 2Ag                  ( MC6H12O6 = 180, m Ag = 108)

                                    C6H12O6 -> Cu2O

 

Glucozo làm mất màu dd Br2, KMnOcòn fructozo thì không

- nAg = 2nC6H12O6

- nCu2O = nC6H12O6

Lời giải chi tiết:

 

 

Lời giải :

Saccarozo -> Glucozo + Fructozo

0,1   ->            0,1   ->       0,1 mol

Y + AgNO3 :

Glucozo -> 2Ag

Fructozo -> 2Ag

NaCl -> AgCl

Kết tủa gồm : 0,4 mol Ag ; 0,02 mol AgCl

=> m = 46,07g

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozo trong môi trường axit, với hiệu suất 60% thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem dung dịch Y toàn bộ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

  • A 6,48g
  • B 2,592g
  • C 0,648g
  • D 1,296g

Đáp án: B

Phương pháp giải:

nAg=2nGlu+2nFruc

Lời giải chi tiết:

$\begin{gathered}
Saccarozo + {H_2}O\xrightarrow{{{H^n},\,{t^0}}}Glucozo + Fructozo. \hfill \\
{n_{Glu}} = {n_{Fruc}} = 0,01.60\% = 0,006mol \hfill \\
{n_{Ag}} = 2{n_{Glu}} + 2{n_{Fruc}} = 2.(0,006 + 0,006) = 0,012mol \to {m_{Ag}} = 0,012.108 = 2,592\,gam \hfill \\
\end{gathered} $

Sau phản ứng, ta được:  

$\begin{gathered}
{n_{Glu}} = {n_{Fruc}} = 0,01.60\% = 0,006mol \hfill \\
{n_{Ag}} = 2{n_{Glu}} + 2{n_{Fruc}} = 2.(0,006 + 0,006) = 0,012mol \to {m_{Ag}} = 0,012.108 = 2,592\,gam \hfill \\
\end{gathered} $

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Thủy phân m gam tinh bột trong môi trường axit (giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucozo). Sau phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thu được m gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân tinh bột là:

  • A 66,67%.           
  • B 80%. 
  • C 75%. 
  • D 50%.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

\(\begin{gathered}
{n_{{C_6}{H_{10}}{O_5}bd}} = \frac{m}{{162}} \hfill \\
{C_6}{H_{10}}{O_5}\xrightarrow{{ + {H_2}O,{H^ + },{t^o}}}{C_6}{H_{12}}{O_6}\xrightarrow{{ + AgN{O_3}/N{H_3}}}2Ag \hfill \\
\frac{m}{{216}}(mol)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{m}{{108}} \hfill \\
\to H\% = \frac{{\frac{m}{{216}}}}{{\frac{m}{{162}}}}.100\% = 75\% \hfill \\
\end{gathered} \)

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

 Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozo, sau đó lên men glucozo tạo ancol etylic với hiệu suất 81% , hấp thụ  toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

  • A 5,5                                                         
  • B  6,0                                    
  • C 6,5                                  
  • D 7,0

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+ Bảo toàn nguyên tố

+ Công thức tính hiệu suất:\(\% H = \frac{{{m_{thucte}}}}{{m{\,_{li\,thuyet}}}}.100\% \)với lượng tin bột cần lấy là lượng lí thuyết.

Lời giải chi tiết:

(C6H10O5)n + nH2O → 2nC2H5OH + 2nCO2 

\(C{O_2} + 0,05mol\,Ba{(OH)_2}\xrightarrow{{}}\left\langle \begin{gathered}
BaC{O_3} \downarrow (1) \hfill \\
{\text{dd}}\,X:Ba{(HC{O_3})_2}\xrightarrow[{1:1}]{{ + 0,01\,mol\,NaOH}} \hfill \\ 
\end{gathered} \right.\)

Vì NaOH tối thiểu cho vào Ba(HCO3)2 để thu được kết tủa cực đại nên phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 1:1

NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + NaHCO3 + H2O

0,01 → 0,01

BTNT Ba: => nBaCO3 (1) = nBa(OH)2 – nBa(HCO3)2 = 0,05 – 0,01 = 0,04 (mol)

BTNT C: nCO2 = nBaCO3 (1) + 2nBa(HCO3)2 = 0,04 + 2.0,01 = 0,06 (mol)

ntinh bột = 1/2 nCO2 = 0,03 (mol)

mtinh bột  cần lấy = mtinh bột thực tế : %H = 0,03. 162 : 0,81 = 6 (gam)

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Thuỷ phân hoàn toàn dung dịch chứa m gam saccarozơ, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 đun nóng thấy xuất hiện 21,6 gam Ag. Giá trị của m là:

  • A 17,1 gam.         
  • B 34,2 gam.
  • C 51,3 gam.
  • D 68,4 gam.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa 17,64 gam Cu(OH)2. Giá trị của m gần nhất với

  • A 49.       
  • B 77.
  • C 68.
  • D 61.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Ghi nhớ: 3 chất sac, glu và fruc đều hòa tan Cu(OH)2 theo tỉ lệ 2 : 1

Lời giải chi tiết:

nCu(OH)2 = 0,18 mol

Gọi số mol saccarozo ban đầu là x mol

C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glu) + C6H12O6 (fruc)

0,8x                            0,8x                 0,8x

Dung dịch Y gồm:

Sac dư: 0,2x mol

Glu: 0,8x mol

Fruc: 0,8x mol

Do cả 3 chất sac, glu và fruc đều hòa tan Cu(OH)2 theo tỉ lệ 2 : 1 nên ta có:

nY = 2nCu(OH)2 => 0,2x + 0,8x + 0,8x = 2.0,18 => x = 0,2 mol

=> m = 0,2.342 = 68,4 gam ≈ 68 gam

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozo thu được là

  • A 360 gam.         
  • B 270 gam.         
  • C 300 gam.         
  • D 480 gam. 

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Để đơn giản hóa bài toán ta coi tinh bột chỉ gồm 1 mắt xích C6H10O5

Lời giải chi tiết:

Để đơn giản hóa bài toán ta coi tinh bột chỉ gồm 1 mắt xích C6H10O5

C6H10O5 → C6H12O6

162 (g)             180 (g)

324 (g) →        360 (g)

Do hiệu suất là 75% nên lượng glucozo thực tế thu được là: 360.75/100 = 270 (g)

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Thủy phân hoàn toàn 13,68 gam saccarozơ rồi chia sản phẩm thành 2 phần bằng nhau.

Phần 1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa.

Phần 2 cho tác dụng với dung dịch nước brom dư, thì có y gam brom tham gia phản ứng.

Giá trị x và y lần lượt là:

  • A 4,32 và 3,2      
  • B 8,64 và 3,2      
  • C 4,32 và 6,4      
  • D 8,64 và 6,4 

Đáp án: B

Phương pháp giải:

\(\begin{gathered}
Glu\xrightarrow{{ + AgN{O_3}/N{H_3}}}2Ag \hfill \\
Fruc\xrightarrow{{ + AgN{O_3}/N{H_3}}}2Ag \hfill \\
Glu\,\,\, + \,\,\,\,\,B{r_2} \to Axit\,gluconic + HBr \hfill \\
\end{gathered} \)

Lời giải chi tiết:

nsac = 13,68 : 342 = 0,04 mol

 

\(\begin{gathered}
Sac\xrightarrow{{{H^ + },{t^o}}}Glu + Fruc \hfill \\
0,04\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,0,04 \to 0,04(mol) \hfill \\
\end{gathered} \)

Chia 2 phần tức là mỗi phần có chứa 0,02 mol Glu và 0,02 mol Fruc

Phần 1:

 

\(\begin{gathered}
Glu\xrightarrow{{ + AgN{O_3}/N{H_3}}}2Ag \hfill \\
0,02\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,04 \hfill \\
Fruc\xrightarrow{{ + AgN{O_3}/N{H_3}}}2Ag \hfill \\
0,02\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,04 \hfill \\
\end{gathered} \)

nAg = 0,04 mol => x = 0,08.108 = 8,64 gam

Phần 2: Chỉ có Glu phản ứng được với Br2

 

\(\begin{gathered}
Glu\,\,\, + \,\,\,\,\,B{r_2} \to Axit\,gluconic + HBr \hfill \\
0,02 \to 0,02 \hfill \\
\end{gathered} \)

=> y = 0,02.160 = 3,2 gam

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là

  • A 18,5.
  • B 17,1.
  • C 20,5.
  • D 22,8.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

\({C_{12}}{H_{22}}{O_{11}} + {H_2}O\xrightarrow{{{H^ + },{t^o}}}{C_6}{H_{12}}{O_6}(glu) + {C_6}{H_{12}}{O_6}(fruc)\)

Lời giải chi tiết:

 \({C_{12}}{H_{22}}{O_{11}} + {H_2}O\xrightarrow{{{H^ + },{t^o}}}{C_6}{H_{12}}{O_6}(glu) + {C_6}{H_{12}}{O_6}(fruc)\)

nGlu = 10,8 : 180 = 0,06 mol

=> m = 0,06.342.100/90 = 22,8 gam

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Thủy phân 68,4 gam saccarozo trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozo. Giá trị của m là

  • A 33,12. 
  • B 66,24.
  • C 72,00
  • D 36,00.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

nglu = nsac = ? (mol) => mglu lí thuyết = ?

Vì %H =92% => mGlu thực tế = mGlu lí thuyêt .%H :100% = ?

Lời giải chi tiết:

nsac = 68,4 :342 = 0,2 (mol)

C12H22O11 → C6H12O6(glucozo) + C6H12O6 (fructozo)

0,2 → 0,2 (mol)

nGlu = 0,2 (mol) => mGlu lí thuyết = 0,2.180 = 36 (g)

Vì %H = 92% => mGlu thực tế = mGlu lí thyết .%H:100% = 36. 92% : 100% =33,12 (g)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozo trong môi trường axit, với hiệu suất 60% thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem dung dịch Y toàn bộ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của  m là:

  • A 6,48.
  • B 2,592.
  • C  0,648.
  • D 1,296.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Bài toán hiệu suất tính theo sản phẩm: nThực tế = nLý thuyết .H%

Lời giải chi tiết:

nSaccarozo thực = nLý thuyết . H% = 0,01 . 60% = 0,006 mol

            Saccarozo + H2O → Glucozo + Fructozo

Mol            0,006         →        0,006   →    0,006

            Glucozo → 2Ag

            Fructozo → 2Ag 

=> nAg = 2(nGlucozo + nFructozo) = 2.(0,006 + 0,006) = 0,024 mol

=> mAg = 108.0,024 = 2,592g

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Tiến hành thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng 85%. Lượng glucozo thu được là

  • A 188,89 gam. 
  • B 200,8 gam.      
  • C 178,93 gam. 
  • D 192,5 gam.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

=> m tinh bột = m sắn.20%

(C6H10O5)n + nH2O \(\xrightarrow{{{H}^{+}},{{t}^{o}}}\) nC6H12O6

Dựa vào PTHH tính được khối lượng glucozo lí thuyết

Do hiệu suất đạt 85% nên lượng glucozo thực tế thu được là: mTT thu được = mLT.H%

Lời giải chi tiết:

m sắn = 1 kg = 1000 gam

=> m tinh bột = 1000.20% = 200 gam

(C6H10O5)n + nH2O \(\xrightarrow{{{H}^{+}},{{t}^{o}}}\) nC6H12O6

162n gam                                180n gam

200 gam                →              2000/9 gam

Do hiệu suất đạt 85% nên lượng glucozo thực tế thu được là: (2000/9).85% = 188,89 gam

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột, thu lấy toàn bộ lượng glucozo đem lên men thành ancol etylic với hiệu suất 50% thu được V lít khí CO2 đktc . Hấp thụ hết lượng CO2 vào nước  vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là

  • A 64,8                                   
  • B 32,4                                                 
  • C 72                                     
  • D 36

Đáp án: A

Phương pháp giải:

(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nCO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Lời giải chi tiết:

(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nCO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Có nCaCO3 = 40 : 100 = 0,4 mol → nCO2 = 0,4 mol →  ntinh bột = ½ . nCO2 : n = ½ . 0,4 : n =0,2/n mol

→ mtinh bột (lý thuyết ) = 0,2/n .162n =32,4 gam

Vì H = 50% → mtinh bột thực tế = 32,4 : 50 .100 = 64,8 gam

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

  • A 43,2.    
  • B 4,32.
  • C 21,60.
  • D 2,16.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

1 sac → 1 glu + 1 fruc

Vì glu và fruc đều phản ứng với AgNO3/NH3 tạo ra 2Ag

nên nAg = 2nglu­ + 2nFruc = 4nsac =?

Lời giải chi tiết:

nC12H22O11 = 3,42 : 342 = 0,01 (mol)

1 sac → 1 glu + 1 fruc

Vì glu và fruc đều phản ứng với AgNO3/NH3 tạo ra 2Ag

nên nAg = 2nglu­ + 2nFruc = 4nsac = 4.0,01 = 0,04 (mol)

→ mAg = 0,04. 108 = 4,32 (g)

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được a gam Ag. Nếu cho X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng. Tổng giá trị (a+b) là

  • A 75,2. 
  • B 53,6. 
  • C 37,6. 
  • D 59,2.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

C12H22O11 \(\longrightarrow \) C6H12O6 (glucozo) + C6H12O6 (fructzo)

     0,1                         → 0,1                      → 0,1                   (mol)

nAg = 2nGlu + 2nfruc = ?

nBr2 = nglu =?

Từ đó suy ra được (a+b) = ?

Lời giải chi tiết:

nC12H22O11 = 34,2 : 342 = 0,1 (mol)

C12H22O11 \(\longrightarrow \) C6H12O6 (glucozo) + C6H12O6 (fructzo)

     0,1                         → 0,1                      → 0,1                   (mol)

Vì cả glucozo và fructozo đều có phản ứng tráng bạc nên: nAg = 2nGlu + 2nfruc = 4nsac = 0,4 (mol)

→ mAg = 0,4.108 = 43,2 (g) = a

Khi cho X tác dụng với dd Br2 chỉ có glucozo tham gia phản ứng

CH2[CH2OH]4CHO + Br2 + H2O → CH2[CH2OH]COOH + 2HBr

0,1 → 0,1 (mol)

nBr2 = 0,1 (mol) → mBr2 = 0,1.160 = 16 (g) = b

→ (a + b) = (43,2 + 16) = 59,2 (g)

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Khi thủy phân 68,4 gam saccarozo trong dung dịch axit H2SO4 loãng (hiệu suất phản ứng thủy phân đạt 80%) thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch NaOH rồi thực hiện phản ứng tráng bạc (bằng AgNO3 trong NH3) thu được tối đa m gam kim loại Ag. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A 69,1. 
  • B 34,5. 
  • C 96,1.
  • D 86,5.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

nAg = 2nglu + 2nfruc = 4n­sac pư = ?

Lời giải chi tiết:

nsac = 68,4 : 342 = 0,2 (mol)

Vì %H = 80% nên số mol sac phản ứng là: nsac = 0,2.80%:100% = 0,16 (mol)

1 sac → 1 glu + 1 fruc

0,16 → 0,16          0,16 (mol)

nAg = 2nglu + 2nfruc = 4n­sac pư = 4.0,16 = 0,64 (mol) → mAg = 0,64.108 = 69,12 (g) gần nhất với 60,1 gam

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Thủy phân 13,68 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 75% thu được dung dịch X. Trung hòa X rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được khối lượng Ag là

  • A 6,48.
  • B 12,96.
  • C 9,72.
  • D 3,24.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

C12H22O11 + H2O \(\xrightarrow{{{H^ + },{t^o}}}\) C6H12O6 (Glu) + C6H12O6 (Fruc) → 4Ag

Lời giải chi tiết:

nsaccarozo = 13,68 : 342 = 0,04 mol

Lý thuyết: C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (Glu) + C6H12O6 (Fruc) → 4Ag

                      0,04                  →                                                           0,16 (mol)

→ mAg (LT) = 0,16.108 = 17,28 gam

Do hiệu suất quá trình thủy phân đạt 75% nên khối lượng Ag thực tế thu được là:

mAg(TT) = 17,28.75% = 12,96 gam

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Thuỷ phân m gam xenlulozo trong môi trường axit, trung hoà lượng axit dư sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag kết tủa. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân xenlulo là?

  • A 50%.
  • B 66,67%.
  • C 75%.
  • D 80%.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Tự chọn 1 giá trị bất kì của m, sau đó viết sơ đồ xảy ra và tính toán theo sơ đồ

Lời giải chi tiết:

Chọn m = 162 gam

→ nxelulozo  = 162 : 162 = 1 (mol)

Sơ đồ phản ứng: (C6H10O5)n → C6H12O6 → 2Ag

Theo lí thuyết:         1 (mol)                     → 2 (mol)

Theo lí thuyết: nAg = 2 (mol) → mAg lí thuyết = 2×108 = 216 (g)

Thực tế: mAg thu được = 162 (g)

\(\% H = \frac{{mAg\,thuc\,te}}{{m\,Ag\,li\,thuyet}}.100\%  = \frac{{162}}{{216}}.100\%  = 75\% \)

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

  • A 21,60.
  • B 2,16.
  • C 43,20.
  • D 4,32.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Saccarozơ  → Glucozơ + Fructozơ

Glucozơ → 2Ag

Fructozơ → 2Ag

Lời giải chi tiết:

nsaccarozơ = 0,01 mol

Ta có: Saccarozơ  → Glucozơ + Fructozơ

          Glucozơ → 2Ag

          Fructozơ → 2Ag

→ nAg = 2nGlucozơ + 2nFructozơ = 2.0,01 + 2.0,01 = 0,04 mol

→ mAg = 4,32 gam

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là:

  • A 33,12.
  • B 66,24.
  • C 72,00.
  • D 36,00.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

C12H22O11 (saccarozơ) + H2O \(\xrightarrow{{{H^ + },{t^0}}}\) C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

Tính theo phương trình hóa học, lưu ý hiệu suất phản ứng: msản phẩm (thực tế) = msản phẩm (Lý thuyết). H/100

Lời giải chi tiết:

C12H22O11 (saccarozơ) + H2O \(\xrightarrow{{{H^ + },{t^0}}}\) C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

Ta có: nglucozo = nsaccarozo = 0,2 mol

Suy ra mglucozo (Lý thuyết) = 0,2.180 = 36 (gam)

Do hiệu suất phản ứng đạt 92% nên mglucozo (thực tế) = 36.92% = 33,12 (gam).

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, t0) thu được 14,56 gam C6H14O6. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86 gam gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường (giả thiết các monosaccarit hay đisaccarit phản ứng với Cu(OH)2 theo tỉ lệ mol tương ứng là 2:1). Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là

  • A 60%.
  • B 80%.
  • C 50%.
  • D 40%.

     

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sacarozo → Glucozo + Fructozo

Giả sử mỗi phần chứa: Glucozo (x mol); Fructozo (x mol) và Saccarozo dư (y mol)

+ Phần 1: Chỉ có Glucozo và Fructozo tạo C6H14O6

C6H12O6 (Glu) + H2 \(\overset{Ni,t^o}{\rightarrow}\) C6H14O6

C6H12O6 (Fruc) + H2 \(\overset{Ni,t^o}{\rightarrow}\) C6H14O6

=> nC6H14O6 = nGlu + nFruc => x

+ Phần 2: Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

Do các phân tử saccarit phản ứng với Cu(OH)2 theo tỉ lệ số mol 2:1 nên ta có:

nGlu + nFruc + nSac = 2nCu(OH)2 => y

Lời giải chi tiết:

Sacarozo → Glucozo + Fructozo

Giả sử mỗi phần chứa: Glucozo (x mol); Fructozo (x mol) và Saccarozo dư (y mol)

+ Phần 1: Chỉ có Glucozo và Fructozo tạo C6H14O6

nC6H14O6 = 14,56/182 = 0,08 mol

C6H12O6 (Glu) + H2 \(\overset{Ni,t^o}{\rightarrow}\) C6H14O6

C6H12O6 (Fruc) + H2 \(\overset{Ni,t^o}{\rightarrow}\) C6H14O6

=> nC6H14O6 = nGlu + nFruc => x + x = 0,08 => x = 0,04

+ Phần 2: Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

Do các phân tử saccarit phản ứng với Cu(OH)2 theo tỉ lệ số mol 2:1 nên ta có:

nGlu + nFruc + nSac = 2nCu(OH)2 => 0,04 + 0,04 + y = 2.(6,86/98) => y = 0,06 mol

Hiệu suất phản ứng thủy phân là: H% = \(\frac{{0,04}}{{0,04 + 0,06}}.100\% \) = 40%

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Đisaccarit X có tỉ lệ khối lượng mO : mC = 11 : 9. Khi thủy phân 68,4 gam chất X trong dung dịch axit H2SO4 loãng (hiệu suất phản ứng thủy phân đạt 80%) thu được dung dịch Y chứa ba chất hữu cơ khác nhau. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch NaOH rồi thực hiện phản ứng tráng bạc (bằng AgNO3 trong NH3) thu được tối đa m gam kim loại Ag. Giá trị của m là

  • A 86,4.
  • B 96,12.
  • C 34,56.
  • D 69,12.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

+ CTTQ của X là Cn(H2O)m. Lập tỉ lệ nH2O : nCO2

+ 1 sac → 1 glu + 1 fruc

+ nAg = 2n(glu + fruc)

Lời giải chi tiết:

Giả sử X có công thức là Cn(H2O)m.

Theo đề bài: \(\frac{{{m_O}}}{{{m_C}}} = \frac{{16m}}{{12n}} = \frac{{11}}{9} \Rightarrow \frac{n}{m} = \frac{{9.16}}{{11.12}} = \frac{{12}}{{11}}\)

=> X là C12(H2O)11 hay C12H22O11

Do X thủy phân (có hiệu suất) thu được 3 loại chất hữu cơ khác nhau nên X là Saccarozo.

nSac = 68,4/342 = 0,2 mol => nSac pư = 0,2.80% = 0,16 mol

PTHH: Sac →   Glu  +  Fruc

Bđ:       0,2

Pư:      0,16  → 0,16 → 0,16

Sau:     0,04       0,16     0,16

Sản phẩm thủy phân gồm: Sac dư (0,04 mol); Glu (0,16 mol); Fruc (0,16 mol)

Cho sản phẩm này tráng gương chỉ có Glu và Fruc phản ứng:

Glu → 2Ag

Fruc → 2Ag

=> nAg = 2(nGlu + nFruc) = 2(0,16 + 0,16) = 0,64 mol

=> mAg = 0,64.108 = 69,12 gam

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Từ 18 kg tinh bột chứa 19% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu suất quá trình sản xuất là 75%?

  • A 13,45 kg.
  • B 16,20 kg.
  • C 12,15 kg.
  • D 10,42 kg.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

mtinh bột = 18.(100% - 19%) = 14,58 kg

→ nC6H10O5­ = 14,58/162 = 0,09 kmol

\(\mathop {{C_6}{H_{10}}{O_5}}\limits_{0,09\left( {kmol} \right)} \xrightarrow{{H = 75\% }}\mathop {{C_6}{H_{12}}{O_6}}\limits_{0,09\left( {kmol} \right)} \)

mC6H12O6 (lý thuyết) = 0,09.180 = 16,2 kg

mC6H12O6 (thực tế) = 16,2.(75/100) = 12,15 kg

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

Quảng cáo
close