30 bài tập tính toán Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN - Phần 3Làm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn Ecoli mà phân tử ADN của nó chứa N14 trong môi trường chứa N15. Sau 4 thế hệ nuôi cấy số tế bào chỉ chứa N15 là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: 1 phân tử ADN nhân đôi 4 lần tạo ra 24 = 16 phân tử trong đó có 2 phân tử mang mạch N14 Chọn A Câu hỏi 2 : Vùng mã hoá của một gen ở sinh vật nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. Số đoạn exon và intron của gen đó lần lượt là
Đáp án: D Phương pháp giải: Các đoạn intron và exon xen kẽ nhau, ở 1 đầu là exon nên exon = intron +1 Lời giải chi tiết: Các đoạn không mã hóa gen intron nằm giữa các đoạn mã hóa gen exon → có 26 đoạn exon , 25 đoạn intron Chọn D Câu hỏi 3 : Một đoạn ADN có chiều dài 81600Å thực hiện nhân đôi đồng thời ở 6 đơn vị khác nhau. Biết chiều dài mỗi đoạn okazaki =1000 nu. Số đoạn ARN mồi hình thành là:
Đáp án: C Phương pháp giải: CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(L = \frac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å Xét với một chạc chữ Y Mạch được tổng hợp liên tục có 1 đoạn mồi để khởi đầu , 0 đoạn okazaki Mạch được tổng hợp gián đoạn có: số đoạn mồi = số đoạn okazaki
Trong một đơn vị tái bản thì có hai chạc chữ Y nên số đoạn mồi xuất hiện trong một chạc chữ Y là Số đoạn mồi = Số đoạn okazaki + 2 Lời giải chi tiết: Số nucleotit của đoạn ADN là: \(N = \frac{{2L}}{{3,4}} = 48000\) → Mỗi đơn vị tái bản có 8000 nucleotit → mạch tổng hợp gián đoạn có 4000 nucleotit Số đoạn okazaki là: 4000:1000 = 4 → số đoạn mồi là 6 Vậy có tất cả 6×6=36 đoạn mồi Chọn C Câu hỏi 4 : Trong quá trình nhân đôi của một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có 8 đơn vị tái bản giống nhau. Trên mỗi chạc chữ Y của một đơn vị tái bản, người ta thấy có 14 đoạn Okazaki. Tính đến thời điểm quan sát, số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp cho quá trình nhân đôi ADN là
Đáp án: D Phương pháp giải: Xét với một chạc chữ Y Mạch được tổng hợp liên tục có 1 đoạn mồi để khởi đầu , 0 đoạn okazaki Mạch được tổng hợp gián đoạn có: số đoạn mồi = số đoạn okazaki
Trong một đơn vị tái bản thì có hai chạc chữ Y nên số đoạn mồi xuất hiện trong một chạc chữ Y là Số đoạn mồi = Số đoạn okazaki + 2 Lời giải chi tiết: Số đoạn mồi = 8× (14×2 +2)=240 Chọn D Câu hỏi 5 : Một gen có 1600 cặp nucleotit và số nu loại G chiếm 30% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 310 nucleotit loại T và số nucleotit loại X chiếm 20%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Mạch 1 của gen có G/X = 1/2 (2) Mạch 1 của gen có (A+X)/(T+G) = 13/19 (3) Mạch 2 của gen có A/X = 1/2 (4) Mạch 2 của gen có (A+T)/(G+X)=2/3 (5) Tổng số liên kết hidro giữa các nucleotit có trong gen là 4160 (6) Nếu gen nhân đôi liên tiếp 5 đợt, số nucleotit loại A cần cung cấp là 29760
Đáp án: A Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(L = \frac{{N \times 2}}{{3,14}}\) (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1) Lời giải chi tiết: Số nucleotit trên gen: N = 1600 × 2 = 3200. Số nu mỗi mạch là 1600 Số nu từng loại: G = X = 30% × 3200 = 960 A = T = (3200 – 960x2) : 2 = 640 → Số liên kết hidro: H = 2A+3G = 2×640 + 3×960 = 4160 → (5) đúng Nếu gen nhân đôi 5 đợt, số nucleotit loại A cần cung cấp là: A × (25 – 1) = 640 × (25 – 1) = 19840 → (6) sai + Mạch 1: T = 310; × = 20% × 1600 = 320 →A = 640 – 310 = 330 G = 960 – 320 = 640 →G/X = 640/320 = 2/1 → (1) sai (A+X) / (T+G) = (330+320) / (310+640) = 13/19 → (2) đúng + Mạch 2: A2 = T1 = 310; T2 = A1 = 330 G2 = X1 = 320; X2 = G1 = 640 → A/X = 310/640 = 31/64 → (3) sai (A+T) / (G+X) = 2/3 → (4) đúng Chọn C Câu hỏi 6 : Một gen ở vi khuẩn E. Coli có 2300 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại X chiếm 22% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại T của gen là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Theo nguyên tắc cấu tạo của ADN có % T + %X = 50% → % T = 28% Số nu T là : 2300 × 28% = 644 Chọn D Câu hỏi 7 : Một gen có chiều dài 480nm và số loại nucleotit loại A chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nucleotit loại G chiếm 15% số nucleotit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỷ lệ \(\frac{{{G_1}}}{{{A_1}}} = \frac{9}{{14}}\) II. Tỷ lệ \(\frac{{{G_1} + {T_1}}}{{{A_1} + {X_1}}} = \frac{{23}}{{57}}\) III. Tỷ lệ \(\frac{{{T_1}}}{{{X_1}}} = \frac{3}{2}\) IV. Tỷ lệ \(\frac{{T + G}}{{A + X}} = 1\)
Đáp án: A Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: A = T = A1+A2 = T1+T2 = A1 + T1 = A2+ T2 G =X = G1+G2 = X1+X2 = G1 + X1 = G2+ X2 Chu kỳ xoắn của gen: \(C = \frac{N}{{20}}\) CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(L = \frac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å Lời giải chi tiết: Tổng số nucleotit của gen là: \(N = \frac{{2L}}{{3,4}} = 2400\) %A=20%N → A = T=480; G=X=720 Trên mạch 1: T1 = 200 →A1 = 480 – 200 = 280 G1=15%N/2 = 180 → X1 = 720-180=540 Mạch 2 : A2 = T1 = 200 ; G2 = X1 = 540 ; T2=A1 = 280 ; X2 = G1= 180 Xét các phát biểu : I. đúng, Tỷ lệ \(\frac{{{G_1}}}{{{A_1}}} = \frac{{180}}{{280}} = \frac{9}{{14}}\) II. sai, Tỷ lệ \(\frac{{{G_1} + {T_1}}}{{{A_1} + {X_1}}} = \frac{{180 + 200}}{{280 + 540}} = \frac{{19}}{{41}}\) III.Sai, Tỷ lệ \(\frac{{{T_1}}}{{{X_1}}} = \frac{{200}}{{540}} = \frac{{10}}{{27}}\) IV.đúng Tỷ lệ \(\frac{{T + G}}{{A + X}} = 1\) Chọn A Câu hỏi 8 : Ở sinh vật nhân sơ, một phân tử mARN được sao mã từ một gen có chiều dài 102nm. Số nuclêôtit của gen này là
Đáp án: A Phương pháp giải: Áp dụng công thức: \(N = \frac{{L \times 2}}{{3,4}}\) Lời giải chi tiết: \(N = \frac{{1020 \times 2}}{{3,4}} = 600\) Chọn A Câu hỏi 9 : Một phân tử ARN nhân tạo có 3 loại nucleotit A, X, G với tỉ lệ 2 : 3 : 5. Số loại bộ mã và tỉ lệ bộ ba luôn chứa hai trong ba loại nucleotit nói trên là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Số bộ ba có thể được tạo ra là 33 = 27 Tỉ lệ bộ ba mã sao chỉ chứa cả 3 nu nói trên là \(3! \times \frac{2}{{10}} \times \frac{3}{{10}} \times \frac{5}{{10}} = 18\% \) Tỉ lệ bộ ba mã sao chỉ chứa 1 loại nu là \({\left( {\frac{2}{{10}}} \right)^3} + {\left( {\frac{3}{{10}}} \right)^3} + {\left( {\frac{5}{{10}}} \right)^3} = 16\% \) Vậy tỉ lệ bộ ba mã sao chỉ chứa 2 trong 3 loại nu là 100% - 16% - 18% = 66% Chọn A Câu hỏi 10 : Một số tế bào vi khuẩn E. coli chứa N14 được nuôi trong môi trường chứa N15. Sau 2 thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N14, để cho mỗi tế bào nhân đôi thêm 2 lần nữa. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N15. Biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Số tế bào vi khuẩn E. coli ban đầu là 7. II. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N14. III. Trong số ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng, có 70 phân tử ADN chứa hoàn toàn N14. IV. Nếu cho tất cả các phân tử ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng tiếp tục nhân đôi thêm một số lần nữa trong môi trường N15, khi kết thúc nhân đôi sẽ có 182 phân tử ADN con chỉ chứa 1 mạch đơn N14.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Gọi số tế bào ban đầu là a, sau 2 lần phân chia trong môi trường N15 thì số mạch N15 là: 2a× (22 – 1) = 42 → a = 7 Các tế bào phân chia 2 lần trong môi trường N15 được chuyển sang môi trường N14 phân chia 2 lần nữa nên không có phân tử nào chứa 2 mạch N15 → Có 42 phân tử chứa 1 mạch N15↔ có 42 phân tử chứa 1 mạch N14 Số tế bào ở lần cuối là: 7×24 =112 tế bào→ Số phân tử chỉ chứa N14 = 112 – 42 = 70 Số phân tử chỉ chứa 1 mạch N14 = số mạch N14 sau khi kết thúc lần phân chia thứ 4 = 70×2 + 42 =182 Cả 4 ý trên đều đúng Chọn D Câu hỏi 11 : Một gen ở tế bào nhân thực dài 425 nm và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại T và 20% số nuclêôtit loại X. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về gen này? (I) Mạch 1 có G/X =2/3. (II)Mạch 2 có \(\frac{{G + T}}{{A + X}} = \frac{{72}}{{53}}\) (III) Mạch 2 có T/G = 28/25 (IV) Mạch 2 có X=20%.
Đáp án: B Phương pháp giải: CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(L = \frac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å A = T = A1+A2 = T1+T2 = A1 + T1 = A2+ T2 G =X = G1+G2 = X1+X2 = G1 + X1 = G2+ X2 Lời giải chi tiết: Số nucleotit của gen là: N=\(\frac{{2L}}{{3,4}} = \frac{{4250}}{{3,4}} \times 2 = 2500\) →A=T=20%=500 ; G=X=750 Xét các phát biểu I sai, G1/X1 = 2 II sai, \(\frac{{{G_2} + {T_2}}}{{{A_2} + {X_2}}} = \frac{{53}}{{72}}\) III đúng, T2/G2 = 28/25 IV sai, X2 = 500/1250 = 40% Chọn B Câu hỏi 12 : Một phân tử ADN của vi khuẩn tiến hành nhân đôi liên tiếp 5 lần. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Quá trình nhân đôi xảy ra cùng lúc ở nhiều vị trí trên phân tử ADN. II. Số ADN con tạo ra là 32 phân tử. III. Trong các ADN con tạo ra, có 30 phân tử được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường. IV. Có tổng số 64 mạch đơn mới được tổng hợp từ các nucleotit tự do trong môi trường.
Đáp án: D Phương pháp giải: Gọi n là số lần nhân đôi của phân tử ADN. - Số phân tử ADN con được tạo ra: 2n - số phân tử ADN con được tạo ra hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường là 2n – 2 - Số mạch đơn mới được tổng hợp từ nguyên liệu mới là: 2×2n – 2 Lời giải chi tiết: I sai, chỉ xảy ra ở 1 điểm. II đúng, số phân tử ADN con là 25 = 32 III đúng, số phân tử ADN được hình thành từ nguyên liệu mới hoàn toàn là 32 -2 = 30 IV sai, số mạch đơn mới là 2×25 – 2=62 Chọn D Câu hỏi 13 : Một đoạn ADN dài 272 nm, trên mạch đơn thứ hai của đoạn ADN có A2 = 2T2 = 3G2 = 4X2. ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là:
Đáp án: A Phương pháp giải: A = T = A1+A2 = T1+T2 = A1 + T1 = A2+ T2 CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(L = \frac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1) Lời giải chi tiết: Số nucleotit của gen là: \(N = \frac{{2L}}{{3,4}} = 1600\) Ta có N/2 = A2 + T2 +G2 +X2 = 800 ↔ 4X2 + 2X2 +4/3X2 +X2 =800 →X2 =25/3X2=800 →X2 = 96 A=A2 + T2 = 6X2 =576 ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là: Amt = A×(22 – 1)=1728 Chọn A Câu hỏi 14 : Trên mạch thứ nhất của gen có 25% Guanin, 18% Ađênin, trên mạch thứ hai của gen có 15% Guanin. Tỷ lệ % số nuclêôtit loại Timin của gen là
Đáp án: D Phương pháp giải: %A = %T =\(\frac{{\% {A_1} + \% {A_2}}}{2} = \frac{{\% {T_1} + \% {T_2}}}{2} = \frac{{\% {A_2} + \% {T_2}}}{2}\) %G =%X = \(\frac{{\% {G_1} + \% {G_2}}}{2} = \frac{{\% {X_1} + \% {X_2}}}{2} = \frac{{\% {G_2} + \% {X_2}}}{2}\) Lời giải chi tiết: G = X = G1 + G2 = (25% + 15%):2 = 20% A = T = 100% - 2×20% = 30% Chọn D Câu hỏi 15 : Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi cấy trong môi trường chứa N14 trong 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu nhận định sau đây sai? (1) số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536. (2) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N14 thu được sau 3h là 1533 (3) Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14 thu được sau 3h là 1530 (4) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15 thu được sau 3h là 6
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Trong 3 có 3×60:20 = 9 thế hệ (9 lần nhân đôi ADN) (1) đúng. Số phân tử ADN thu được sau 3h là: 3×29=1536. (2) sai, số mạch đơn có N14 sau 3h là 2×3×(29 – 1) = 3066 (3) đúng, số phân tử ADN chỉ chứa N14 là 3×(29 – 2) = 1530 (4) đúng, số mạch đơn có N15 là 2×3 = 6 Chọn D Câu hỏi 16 : Trong mạch 2 của gen có số nucleotit loại T bằng số nucleotit loại A; số nucleotit loại X gấp 2 lần số nucleotit loại T; số nucleotit loại G gấp 3 lần số nucleotit loại A. Có bao nhiêu nhận định sai trong các nhận định sau? I. Số liên kết hiđrô của gen không thể là 4254. II. Nếu tổng liên kết hiđrô là 5700 thi khi gen nhân đôi 3 lần, số nuclêotit loại A mà môi trường cung cấp là 2100. III. Tỉ lệ số liên kết hiđrô và số nucleotit của gen luôn là 24/19. IV. Gen nhân đôi k lần liên tiếp thì số nucleotit loại G do môi trường cung cấp gấp 2,5 số nuclêotit loại A do môi trường cung cấp.
Đáp án: B Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: %A = %T =\(\frac{{\% {A_1} + \% {A_2}}}{2} = \frac{{\% {T_1} + \% {T_2}}}{2} = \frac{{\% {A_2} + \% {T_2}}}{2}\) %G =%X = \(\frac{{\% {G_1} + \% {G_2}}}{2} = \frac{{\% {X_1} + \% {X_2}}}{2} = \frac{{\% {G_2} + \% {X_2}}}{2}\) A = T = A1+A2 = T1+T2 = A1 + T1 = A2+ T2 G =X = G1+G2 = X1+X2 = G1 + X1 = G2+ X2 Chu kỳ xoắn của gen: \(C = \frac{N}{{20}}\) CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(L = \frac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1) Lời giải chi tiết: Mạch 2 có A2 = T2 ; G2 = 3A2 ; X2 = 2T2 Ta có A=T=A2 + T2 = 2T2 G=X=G2 + X2 = 3A2 + 2T2 = 5T2 →A/G= 2/5 I đúng, nếu H = 2A + 3G = 4T2 + 15T2 = 4254 → T2 =223,9 → Loại, vì T2 phải là số nguyên. II sai, nếu H = 2A + 3G = 4T2 + 15T2 =5700 → T2 =300 → A=T=600 Khi gen nhân đôi 3 lần môi trường cung cấp : Amt = A× (23 -1) = 4200 III sai. H = 2A + 3G = 4T2 + 15T2 = 19T2 N=2A +2G = 4T2 + 10T2 = 14T2 → Tỷ lệ H/N = 19/14 IV đúng, vì G/A = 2,5 Chọn B Câu hỏi 17 : Người ta chuyển 1 số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 15N sang môi trường chỉ chứa 14N. Các vi khuẩn này thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 18 ADN vùng nhân chỉ chứa 14N. Sau đó tất cả các vi khuẩn được chuyển về môi trường chứa 15N và cho chúng nhân đôi liên tiếp thêm 4 lần nữa. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I) Ban đầu có 2 vi khuẩn. (II) Sau khi kết thúc quá trình trên có 42 phân tử ADN chứa 14N. (III) Sau khi kết thúc quá trình trên có 384 phân tử ADN chứa 15N. (IV) Tổng số ADN chỉ chứa 15N là 336 phân tử.
Đáp án: B Phương pháp giải: Hai mạch cũ của phân tử ADN mẹ sẽ nằm trong 2 phân tử ADN con. 1 phân tử ADN nhân đôi n lần tạo ra 2n phân tử ADN con. 1 phân tử ADN nhân đôi n lần, số phân tử ADN con chỉ có nguyên liệu mới là: 2n – 2 Lời giải chi tiết: Giả sử số tế bào ban đầu là a Sau 3 lần nhân đôi trong môi trường N14 tạo ra a×(23 – 2) = 18 phân tử chỉ có N14 →a= 3 Sau 3 lần nhân đôi,3 tế bào E.coli tạo 3×23 = 24 tế bào con. Đưa 24 tế bào con vào môi trường N15 cho nhân đôi 4 lần tạo: Số tế bào con: 24×24 =384 Xét các phát biểu: I sai II đúng, kết thúc quá trình trên có 18 × 2 + 6 =42 phân tử có N14 III đúng, tất cả các tế bào con đều có ADN chứa N15 IV sai, số phân tử chỉ có N15 = 384 – 42 = 342 Chọn B Câu hỏi 18 : Một gen ở vi khuẩn E. coli có 2300 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại X chiếm 22% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại T của gen là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ta có %T + %X = 50% → Số nucleotit loại T là : (50% - 22%)×2300 = 644 nucleotit. Chọn B Câu hỏi 19 : Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ \(\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{1}{4}\)thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{1}{4} \leftrightarrow \frac{A}{G} = \frac{1}{4}\\A + G = 50\% \end{array} \right. \to A = 10\% ;G = 40\% \) Chọn D Câu hỏi 20 : Người ta chuyển một số vi khuẩn E. coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 480 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1- Số phân tử ADN ban đầu là 16. 2- Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 2880. 3 - Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1056. 4 - Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 992.
Đáp án: C Phương pháp giải: Áp dụng công thức: - Một phân tử ADN nhân đôi x lần tạo ra: + 2x phân tử ADN con + 2x – 2 phân tử ADN chỉ có mạch mới + Môi trường cung cấp nguyên liệu tương ứng 2x – 1 phân tử ADN. Lời giải chi tiết: Gọi số phân tử ADN ban đầu là a Sau 5 lần nhân đôi tạo 480 phân tử chỉ có N14 (chỉ có nguyên liệu mới) = a×(25 – 2) → a = 16 Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ có N15 → nhân đôi thêm 2 lần nữa. Sau cả quá trình trên : + Số phân tử ADN là : \(16 \times {2^7} = 2048\) + Số mạch N14 là : \(16 \times 2\left( {{2^5} - 1} \right) = 992\) + Số mạch N15 là : 2048 ×2 – 992 =3104 + Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 = số mạch N14 = 992 + Số phân tử chỉ có N15 là : 2048 – 992 =1056 Xét các phát biểu (1) đúng (2) sai (3) đúng (4) đúng. Chọn C Câu hỏi 21 : Một gen ở sinh vật nhânsơ có 1500 cặp nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 150 số nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1- Mạch 1 của gen có G/X = 3/4. 2- Mạch 1 của gen có (G +A) = (T + X) 3- Mạch 2 của gen có T = 2A. 4- Mạch 2 của gen có (X +A )/(T + G) = 2/3
Đáp án: B Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: %A = %T =\(\frac{{\% {A_1} + \% {A_2}}}{2} = \frac{{\% {T_1} + \% {T_2}}}{2} = \frac{{\% {A_2} + \% {T_2}}}{2}\) %G =%X = \(\frac{{\% {G_1} + \% {G_2}}}{2} = \frac{{\% {X_1} + \% {X_2}}}{2} = \frac{{\% {G_2} + \% {X_2}}}{2}\) Lời giải chi tiết: N = 1500 ×2= 3000 nucleotit A=T=15%; G=X=35% Ta có A =T=450 ; G = X =1050 Mạch 1 có: T1 = 150; A1 = 450 – 150 = 300 ; G1= 30%N/2= 450 ; X1 = 1050 - 450 =600 Mạch 2 : A2 = 150 ; T2 = A1= 300 ; G2 =X1= 600 ; X2 = G1= 450 Xét các phát biểu : I đúng: \(\frac{{{G_1}}}{{{X_1}}} = \frac{{450}}{{600}} = \frac{3}{4}\) II đúng, \(\begin{array}{l}{G_1} + {A_1} = 450 + 300 = 750\\{X_1} + {T_1} = 600 + 150 = 750\end{array}\) III đúng, T2 = 300= 2A2 IV đúng, \(\begin{array}{l}{X_2} + {A_2} = 450 + 150 = 600\\{G_2} + {T_2} = 600 + 300 = 900\\ \to \frac{{{X_2} + {A_2}}}{{{G_2} + {T_2}}} = \frac{{600}}{{900}} = \frac{2}{3}\end{array}\) Chọn B Câu hỏi 22 : Trên một chạc chữ Y của đơn vị nhân đôi có 232 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi trong đơn vị nhân đôi trên là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Xét với 1 chạc chữ Y Mạch được tổng hợp liên tục có 1 đoạn mồi để khởi đầu , 0 đoạn Okazaki Mạch được tổng hợp gián đoạn có: số đoạn mồi = số đoạn Okazaki Trong một đơn vị tái bản thì có hai chạc chữ Y nên số đoạn mồi xuất hiện trong một chạc chữ Y là Số đoạn mồi = Số đoạn okazaki + 2 Trong cả đơn vị tái bản: 2×Số đoạn okazaki + 2 Lời giải chi tiết: Trên một chạc chữ Y của đơn vị nhân đôi có 232 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi trong đơn vị nhân đôi trên là 2×232 +2 = 466 đoạn mồi. Chọn C Câu hỏi 23 : Một chuỗi pôlinuclêôtit được tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp hai loại nuclêôtit với tỉ lệ là 80% nuclêôtit loại A và 20% nuclêôtit loại U. Giả sử sự kết hợp các nuclêôtit là ngẫu nhiên thì tỉ lệ mã bộ ba AAU là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Tỉ lệ mã bộ ba AAU là : \(0,{8^2}A \times 0,2U = 0,128 = \frac{{16}}{{125}}\) Chọn B Câu hỏi 24 : Một gen mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080Å. Trên mạch 1 của gen có A1 = 260 nuclêôtit, T1 = 220 nuclêôtit. Gen này thực hiện nhân đôi một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 64 chuỗi pôlinuclêôtit. Số nuclêôtit từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen nói trên là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(L = \frac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1) Lời giải chi tiết: Số nucleotit của gen: \(N = \frac{{2 \times L}}{{3,4}} = 2400\)nucleotit Trong đó: A = T = 260 + 220 = 480, G = X = 720. Số chuỗi polynucleotit: 2 × 2n = 64 → n = 5 → 5 lần tự sao. Số nucleotit cung cấp mỗi loại: A = T = 480 × (25 – 1) = 14880, G = X = 720 × (25 – 1) = 22320. Chọn D Câu hỏi 25 : Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ \(\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{2}{3}\). Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ta có A=T; G=X Mà: \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{2}{3}\\A + G = 50\% \end{array} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{A}{G} = \frac{2}{3}\\A + G = 50\% \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}A = T = 20\% \\G = X = 30\% \end{array} \right.\) Chọn C Câu hỏi 26 : Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là bao nhiêu?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ta có %A+ %G= 50% ; %A=10→%G = 40%. Chọn D Câu hỏi 27 : Một gen có 20% số nucleôtit loại A và có 600 nucleotit loại G. Gen có bao nhiêu liên kết hiđrô?
Đáp án: C Phương pháp giải: %A+%G=50% H=2A+3G Lời giải chi tiết: %G=50% - 20% = 30% Ta có: \(\frac{G}{{30\% }} = \frac{A}{{20\% }} = N;G = 600 \to A = 400\) Số liên kết hidro của gen là: H=2A + 3G=2600 liên kết. Chọn C Câu hỏi 28 : Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN chiếm 6,25 % số mạch đơn có trong tổng số các phân tử ADN con được tái bản từ ADN ban đầu. Trong quá trình tái bản môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 104160 nucleotit. Phân tử ADN này có chiều dài là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Phân tử ADN ban đầu có 2 mạch 1 phân tử ADN nhân đôi x lần tạo ra số mạch đơn ADN là : 2 ×2x Bước 1: Tính số lần nhân đôi và số phân tử ADN con được tạo thành Bước 2: Tính số nucleotit trong mỗi phân tử ADN bằng công thức: Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi x lần: Nmt = N×(2x – 1) Bước 3: Tính chiều dài phân tử ADN bằng công thức: \(L = \frac{{N \times 3,4}}{2}\left( {{A^o}} \right)\) Lời giải chi tiết: Mạch đơn của ADN ban đầu chiếm 6,25% tổng số mạch được tạo ra trong các phân tử ADN con. Gọi x là số lần nhân đôi của phân tử ADN, ta có: \(\frac{2}{{2 \times {2^x}}} = 6,25\% \to x = 4\) → số phân tử ADN được tạo ra là: 16. Đề cho: môi trường cung cấp cho quá trình trên 104160 nucleotit: Nmt = N×(24 – 1) = 104160 Số nucleotit trong một phân tử ADN là: \(\frac{{104160}}{{16 - 1}} = 6944\) nucleotit. Chiều dài của phân tử AND ban đầu là: \(\frac{{6944 \times 3,4}}{2} = 11804,8{A^o}\) Chọn C Câu hỏi 29 : Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng nuclêôtit trên mạch 1 là A = 150, T = 200, G = 350, X = 100. Số nuclêôtit loại A của gen là
Đáp án: B Phương pháp giải: A = T = A1+A2 = T1+T2 = A1 + T1 = A2+ T2 G =X = G1+G2 = X1+X2 = G1 + X1 = G2+ X2 Lời giải chi tiết: Số nucleotit loại A = A1 + T1 = 150 + 200 = 350. Chọn B Câu hỏi 30 : Một gen ở sinh vật nhân thực có 3600 liên kết hiđrô và có 600 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen này là
Đáp án: C Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: A=T=A1 + T1=A2 +T2 G=X=G1+X1= G2 + X2 CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G Lời giải chi tiết: H=3600 ; G= 600 → A = 900 N = 2A+2G = 3000 Một mạch sẽ có 1500 nucleotit Trên mạch 1 : A1 = 30% ×1500 = 450= T2 → T1 = 450 = A2 G1 = 10% ×1500 = 150= X2 → X1 = 450 = G2 Chọn C Quảng cáo
|