30 bài tập tính toán Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN - Phần 2

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Giá sử có 3 loại nuđêôtit A, T, X cấu tạo nên mạch gốc của một gen cấu trúc quy định phân tử protein thực hiện chức năng bình thường sẽ tạo ra số loại bộ ba tối đa là:

  • A 25
  • B 9
  • C 27
  • D 24

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Trên mạch gốc có 3 loại nucleotit A,T,X  → trên mARN có 3 loại nucleotit : U,A,G

Số loại bộ ba tối đa là 33 = 27

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Có một số phân tử ADN thực hiện tái bản 5 lần. nếu môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tổng hợp 62 mạch polinucleotit mới thì số phân tử ADN đã tham gia quá trình tái bản nói trên là:

  • A 2
  • B 3
  • C 1
  • D 4

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Số mạch polinucleotit tổng hợp từ môi trường bằng tổng số mạch polinucleotit tạo ra trừ đi số mạch polinucleotit ban đầu tham gia tái bản.

Lời giải chi tiết:

Gọi số phân tử tham gia tái bản là x

Sau 5 lần tái bản tạo ra: x.2phân tử con

Số mạch polinucleotit tổng hợp từ môi trường là x.25.2 – x.2 = 2x.(25 – 1) = 62

Giải ra, x = 1

Chọn C

Chú ý:

Công thức tính số polinucleotit tổng hợp từ môi trường từ x phân tử ADN ban đầu sau k lần tái bản là 2. x. (2k – 1)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Một phân tử ADN sau k lần nhân đôi thì số chuỗi polinucleotit có nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường được tổng hợp là:

  • A  2 . (2k -1).  
  • B 2. (2k – 1)
  • C 2k – 1   
  • D 2. 2k

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Số mạch polinucleotit tổng hợp từ môi trường bằng tổng số mạch polinucleotit tạo ra trừ đi số mạch polinucleotit ban đầu tham gia tái bản.

Lời giải chi tiết:

Một phân tử ADN sau k lần nhân đôi thì số chuỗi polinucleotit có nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường được tổng hợp là: 2. (2k – 1)

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Ở một sinh vật nhân thực, xét 6 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Hỏi mỗi phân tử ADN ban đầu đã nhân đôi mấy lần?

  • A 3
  • B 5
  • C 4
  • D 6

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Số mạch đơn sau một số lần nhân đôi là: 180+12 = 192 mạch.

Ta có số lần nhân đôi là 6×2×2k =192 → k=4

Đáp án C

Chú ý:

Công thức tính số mạch con tạo ra từ n ADN mẹ sau k lần nhân đôi là: n . 2. 2k

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạnh pôlinuclêôtit mới. Có bao nhiêu phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.

  • A 15
  • B 14
  • C 13
  • D 16

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

1 phân tử ADN tạo ra 30 mạch pôlinuclêôtit mới, cùng với 2 mạch của ADN ban đầu

→ Số ADN được tạo thành là (30 + 2)/2 = 16

1 phân tử ADN ban đầu nhân đôi bao nhiêu lần cũng luôn tạo ra chỉ hai ADN chứa mạch pôlinuclêôtit cũ.

→ Số phân tử ADN cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường là 16 – 2 = 14

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 sangmôi trường chỉ có N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN. Số phân tử ADN còn chứa N15 là:

  • A 16
  • B 5
  • C 32
  • D 10

Đáp án: C

Phương pháp giải:

- Tính số phân tử ADN chứa N15 ban đầu

Tính số phân tử ADN còn chứa N15

Sử dụng công thức tính số ADN từ n ADN ban đầu sau k lần nhân đôi : n. 2k

Lời giải chi tiết:

Ban đầu có n phân tử chỉ chứa N15

Chuyển sang môi trường N14, nhân đôi 5 lần

→ tạo ra n.25 = 512 phân tử ADN

→ n = 16

Theo qui tắc bán bảo toàn

→ tạo ra 32 phân tử chứa 1 mạch N14, 1 mạch N15. Và 480 phân tử chỉ chứa N14

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Người ta nuôi cấy 8 vi khuẩn E. coli có ADN vùng nhân chỉ chứa N15trong môi trường chỉ có N14. Sau ba thế hệ (tương đương 60 phút nuôi cấy), người ta đưa toàn bộ vi khuẩn được tạo thành sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N15. Sau một thời gian nuôi cấy tiếp đã tạo ra trong tất cả các vi khuẩn tổng cộng 1936 mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15. Tổng tế bào vi khuẩn thu được ở thời điểm này là:

  • A 1024
  • B 970
  • C 512
  • D 2048

Đáp án: A

Phương pháp giải:

- Tính số vi khuẩn N15 và N14 sau khi nuôi cấy trong môi trường N14

- Tính số lần nhân đôi trong môi trườn nuôi cấy N15

- Tính số vi khuẩn con được tạo ra

Lời giải chi tiết:

8 vi khuẩn N15 trong môi trường N14 trong 3 thế hệ

→ 8 × 23 = 64 vi khuẩn con

Trong đó có: 

16 vi khuẩn có 2 mạch N15 và N14

48 vi khuẩn 2 mạch đều là N14

64 vi khuẩn trên nuôi trong môi trường N15 trong m thế hệ

→ 64 × 2m vi khuẩn con

Trong tất cả các vi khuẩn con, số mạch N14 là : 16 + 48×2 = 112

→ Số mạch chứa N15 là : 64 x 2m x 2 – 112 = 1936

→ m = 4

Tổng số vi khuẩn con được tạo ra là 64 × 24= 1024.

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

ADN dài 5100 Å tự sao 5 lần liền cần số nuclêôtit tự do là:

  • A 51000. 
  • B 93000.
  • C 46500.
  • D 96000.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Tính số nucleotide của ADN dựa vào công thức N= L×2/3,4

Sử dụng công thức tính số nuclêôtit môi trường cung cấp cho n lần nhân đôi : Nmt = N× (2n -1)

Lời giải chi tiết:

Tổng số nucleotide: N = L : 3,4 × 2 = 3000 nucleotide

Số nucleotide cần cho gen tự sao 5 lần là 3000. (25 – 1) = 93000

Chọn: B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Một mạch đơn của gen gồm 60 A, 30 T, 120 G, 80 X tự sao một lần sẽ cần:

  • A  A=T=180;G=X=120.
  • B A=T=120; G=X=180.
  • C A=T=90; G=x=200.
  • D A=T=200; G=x=90

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp bằng số nuclêôtit tạo ra trong gen con trừ đi số nuclêôtit của gen ban đầu.

Lời giải chi tiết:

Số nuclêôtit của gen ban đầu:

A = T1 + A1  = 30 + 60 = 90

G = X1 + G= 120 + 80 = 200

ADN tự sao 1 lần → cần A = T = 90 nu và G = X = 200 nu

Chọn C

Chú ý:

Số nucleotide mỗi loại cần cho gen tái bản lần là A = T = A. (2– 1) ; G = X = G. (2– 1)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Một ADN tự sao k lần liền cần số nuclêôtit tự do là:

  • A N × (2k -1).
  • B N × (2k -1).  
  • C N × (k/2 -1).
  • D N × (k -1).

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Một ADN tự sao k lần liền cần số nuclêôtit tự do là: Nmt = N × (2k -1)

Chọn: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Hai gen I và II đều dài 3060 Å. Gen I có A = 20% và bằng 2/3 số G của gen II. Cả 2 gen đều nhân đôi một số lần, môi trường cung cấp tất cả 2160 Nu tự do loại X. Số lần nhân đôi của gen I và II là:

  • A 1 và 2
  • B 1 và 3 
  • C 2 và 3
  • D 3 và 1

Đáp án: A

Phương pháp giải:

- Tính tổng số nucleotide mỗi gen

- Tính số nucleotide từng loại

- Tính số lần nhân đôi của gen

- Tính số nucleotide mỗi loại cần cho gen tái bản k lần là A = T = A. (2– 1) ; G = X = G. (2– 1)

Lời giải chi tiết:

Gen dài 3060Å ↔ có tổng số nu là: 2A + 2G = 3060 : 3,4 × 2 = 1800 nuclêôtit

Gen I có AI = 20%            → Gen I có AI = TI = 360

                                           → Vậy GI = XI = 540

Gen II có GII = 3/2 AI        → Gen II có GII = XII = 3/2 x 360 = 540

                                           → Vậy A1 = T1 = 360

Gen I nhân đôi a lượt, gen II nhân đôi b lượt

Số loại nu X môi trường cung cấp là: 540(2a – 1) + 540(2b - 1) = 2160

Do a,b là số nguyên dương

→ Vậy a = 1 và b = 2 hoặc ngược lại.

Chọn A

Chú ý:

Vì hai gen này có số nuclêôtit G bằng nhau nên có thể xảy ra hai trường hợp đều thỏa mãn:

+        Gen I nhân đôi 1 lần, gen II nhân đôi 2 lần.

+        Gen I nhân đôi 2 lần, gen II nhân đôi 1 lần

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Số liên kết hydro được hình thành sau k lần nhân đôi của một gen là:

  • A H× 2k
  • B H× (2k -1). 
  • C 2H× (2k -1)
  • D H× 2k– 1

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Tổng số liên kết hidro được hình thành sau k lần nhân đôi là: 2H× (2k -1).

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A=1/3 số nuclêôtit của gen, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ có số liên kết hydro được hình thành là:

  • A 14000.
  • B 21000. 
  • C 105000. 
  • D 24000.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

- Tính số nucleotide của gen → Tính số nu từng loại → Tính số liên kết H của gen

- Tính số liên kết hydro được hình thành từ gen sau hai lần nhân đôi.

Lời giải chi tiết:

N = 5100 : 3,4 × 2 = 3000

A = 3000 × 1: 3 = 1000     → G = 1500 - 1000 = 500

Số liên kết H của gen là: 2.1000 + 3.500 = 3500

Số liên kết H được hình thành sau 2 lần nhân đôi là : 3500. 2. (22 – 1) = 21000

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Một gen có 3600 nuclêôtit, có hiệu số nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 10% tổng số nuclêôtit của gen.Tính số liên kết hidro được hình thành khi gen nhân đôi 4 lần?

  • A 70200
  • B 74880 
  • C 37440 
  • D 140400

Đáp án: D

Phương pháp giải:

- Tính số nu từng loại → Tính số liên kết H của gen

- Tính số liên kết hydro được hình thành từ gen sau hai lần nhân đôi.

Lời giải chi tiết:

Ta có G = X  và A = T nên ta có

%G – % A = 10% và %G +  % A = 50% → G = 30 % và A = 20%

Số nucleotit loại G trong gen đó là 0.30 × 3600 = 1080

Số liên kết H trong gen là : 3600 + 1080 = 4680

Số liên kết H được hình thành khi gen nhân đôi 4 lần: 2 × 4680 × (2 - 1)  = 140400

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Số liên kết hydro bị hủy trong lần nhân đôi thứ k của một gen là:

  • A  H× (2k -1).
  • B H× 2k – 1.
  • C H× 2k– 1
  • D H× 2k.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Số liên kết H bị phá vỡ là trong lần nhân đôi thứ k là: H = H× 2k– 1

Chọn C

Chú ý:

Nếu không nhớ công thức, ta có thể tính nhanh tổng số liên kết hidro của các phân tử ADN sau k-1 lần nhân đôi = H × 2k-1. (với 2k-1 là số phân tử ADN tạo thành sau k-1 lần nhân đôi)

 Số liên kết H bị phá vỡ là trong lần nhân đôi thứ k là: H = H× 2k– 1

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A/G=2, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ có số liên kết hydro bị hủy là:

  • A 10500.
  • B 51000.
  • C 15000.
  • D 50100.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

- Tính số nucleotide của gen → Tính số nu từng loại

- Tính số liên kết hydro bị hủy từ gen sau k lần nhân đôi : H = A.2.(2k-1)+ G.3.(2k-1)

Lời giải chi tiết:

N = 5100 : 3,4 × 2 = 3000

A = 3000 : 2 : 3 × 2 = 1000

G = A : 2 = 500

Số liên kết H bị hủy là : 1000. 2. (22 – 1) + 500 . 3. (22 – 1) = 10500

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit bị phá vỡ sau 1 lần nhân đôi của một gen có N nuclêôtit là:

  • A N.
  • B N-2
  • C (N-2) ×( 2k - 1)  
  • D 0

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit của gen có bị phá vỡ trong nhân đôi không?

Lời giải chi tiết:

Liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit trong 1 mạch thì không bị phá vỡ.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Một gen có 450 nuclêôtit loại X và có số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành giữa hai mạch khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần là:

  • A 69688
  • B 2700
  • C 138438 
  • D 674

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Tính số nu từng loại

Tính số liên kết hóa trị được hình thành từ n gen sau k lần nhân đôi : (N – 2).n.( 2k -1)

Lời giải chi tiết:

%X = 50% - %A = 50% - 30% = 20%

N = X : 0,2 = 450 : 0,2 = 2250

Tổng số liên kết hóa trị được hình thành là (2250 – 2). (25 -1) = 69688

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Trên một đơn vị tái bản của ADN có a đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được cung cấp cho đơn vị tái bản này là bao nhiêu ?

 

  • A  a 
  • B a +1
  • C a + 2
  • D 2a

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Số đoạn mồi cần cung cấp cho 1 đơn vị này tái bản = số đoạn Okazaki + 2

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Một phân tử ADN của vi khuẩn thực hiện nhân đôi, người ta đếm được tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được tổng hợp là bao nhiêu ?

  • A 50
  • B 51
  • C 52
  • D Không xác định được

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Vi khuẩn chỉ có một đơn vị tái bản.

Số đoạn mồi = số đoạn Okazaki + 2 = 50 +2 = 52

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Đoạn giữa của 1 phân tử ADN ở một loài động vật khi thực hiện quá trình nhân đôi đã tạo ra 5 đơn vị tái bản. Các đơn vị tái bản này lần lượt có 14, 16, 22, 18 và 24 đoạn Okazaki, số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp để thực hiện quá trình nhân đôi ADN đoạn giữa trên là:

  • A 110
  • B 99
  • C 94
  • D 104

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Số đoạn ARN mồi được tổng hợp = số đoạn Okazaki + 2 × số đơn vị tái bản

Lời giải chi tiết:

5 đơn vị tái bản ↔ có 10 chạc chữ Y

Mỗi chạc chữ Y có 1 mạch liên tục và 1 mạch gián đoạn

Xét đơn vị tái bản 1:

-       có 14 đoạn Okazaki ↔ có 14 đoạn mồi

-       có 2 mạch liên tục ↔ có 2 đoạn mồi

Vậy ta có thể tính số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp để thực hiện quá trình nhân đôi ADN đoạn giữa trên là:  14 + 16 + 22 + 18 + 24 + 2 × 5 = 104

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Một đoạn ADN dài 0,306 μm. Trên mạch thứ hai của ADN này có T = 2A= 3X= 4G. Đoạn ADN này tái bản liên tiếp 3 lần, số nucleotide loại A được lấy từ môi trường nội bào phục vụ cho quá trình này là:

  • A 1710
  • B 1890
  • C 4538
  • D 4536

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(L = \frac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)

Lời giải chi tiết:

Mạch 2: T2= 2A2=3X2=4G2 .→ mạch 1: A1 = 2T1 = 3G1 = 4X1

\(N = \frac{{2L}}{{3,4}} = 1800\) nucleotit

Ta có A2 +T2 +G2 +X2 = 900 ↔\(\left( {1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4}} \right){T_1} = 900 \to {T_1} = 432\)→ A1 =216

→A = T = A1 +T1 = 648

Đoạn ADN này tái bản liên tiếp 3 lần, số nucleotide loại A được lấy từ môi trường nội bào phục vụ cho quá trình này là:

Amt = 648×(23 – 1) =4536

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Một số tế bào vi khuẩn E. coli chứa N14 được nuôi trong môi trường chứa N15. Sau 2 thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N14, để cho mỗi tế bào nhân đôi thêm 2 lần nữa. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N15. Biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I.   Số tế bào vi khuẩn E. coli ban đầu là 7.

II. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N14.

III. Trong số ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng, có 70 phân tử ADN chứa hoàn toàn N14.

IV. Nếu cho tất cả các phân tử ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng tiếp tục nhân đôi thêm một số lần nữa trong môi trường N15, khi kết thúc nhân đôi sẽ có 182 phân tử ADN con chỉ chứa 1 mạch đơn N14.

  • A 1
  • B 2
  • C 3
  • D 4

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Gọi số tế bào ban đầu là a, sau 2 lần phân chia trong môi trường N15 thì số mạch N15 là: 2a× (22 – 1) = 42 → a = 7

Các tế bào phân chia 2 lần trong môi trường N15 được chuyển sang môi trường N14 phân chia 2 lần nữa nên không có phân tử nào chứa 2 mạch N15 → Có 42 phân tử chứa 1 mạch N15↔ có 42 phân tử chứa 1 mạch N14

Số tế bào ở lần cuối là: 7×24 =112 tế bào→ Số phân tử chỉ chứa N14 = 112 – 42 = 70

Số phân tử chỉ chứa 1 mạch N14 = số mạch N14 sau khi kết thúc lần phân chia thứ 4 =  70×2 + 42 =182

Cả 4 ý trên đều đúng

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Người ta chuyển 1 số vi khuẩn E. coli từ môi trường nuôi cấy với N14 sang môi trường nuôi cấy N15 (Nitơ phóng xạ). Sau một thời gian, khi phân tích ADN của các E.coli thì tỷ lệ phân tử ADN có mang N14 chiếm 12,5%. Biết rằng số lần nhân đôi của các phân tử ADN như nhau. Mỗi phân tử ADN đã nhân đôi

  • A 5 lần. 
  • B 3 lần. 
  • C 6 lần. 
  • D 4 lần.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Số phân tử có mang N14 chiếm 12,5% → số tế bào E.coli ban đầu so với tổng số tế bào được tạo ra là 12,5%:2 = 6,25% (vì trong các phân tử được tạo ra sau quá trình nhân lên chỉ có 1 mạch N14)

Gọi a là số tế bào ban đầu, a = 0,0625×a×2n ; n là số lần nhân đôi của mỗi tế bào, giải ra ta được n = 4

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Một gen có tổng số 1064 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có số nuclêôtit loại T bằng số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại A. Gen nhân đôi 3 lần, số nuclêôtit loại G mà môi trường cung cấp cho gen nhân đôi là

  • A 840. 
  • B 1960.  
  • C 2240.  
  • D 336.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G           

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)

Lời giải chi tiết:

- Tổng số liên kết hiđrô của gen là: 2Agen + 3Ggen = 1064.

Mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2.

Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A1 + T1) + 3(G1 + X1) = 1064.

- Bài ra cho biết trên mạch 1 có T1 = A1; G1 = 2T1; X1 = 3A1 ¦ X1 = 3T1.

= 4T1 + 15T1 = 19T1 = 1064

Số nuclêôtit loại G của gen: Ggen = G2 + X2 = 5T2 = 5  56 = 280.

Gen nhân đôi 3 lần, số nuclêôtit loại G mà môi trường cung cấp là

GMT = 280  (23 – 1) = 280  7 = 1960.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Một gen có dạng mạch kép ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nuclêôtit là: A = 600 , G = 300. Tổng số nuclêôtit của gen này là:

  • A 2100
  • B 1800.   
  • C 3600.      
  • D 900

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

N =2A +2G =1800

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Một gen được cấu tạo từ 4 loại nucleotit thì có tối đa 64 loại mã bộ ba. Nếu một gen được cấu tạo từ 3 loại nucleotit thì số loại mã bộ ba tối đa là:

  • A 8
  • B 27
  • C 9
  • D 12

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Với 3 nucleotit ta có thể tạo ra tối đa 33 =27 bộ ba

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Có 8 phân tử ADN tự sao liên tiếp một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch nucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là:

  • A 6
  • B 4
  • C 5
  • D 3

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Một phân tử ADN tự sao n lần tạo ra số mạch mới là: 2×(2n – 1)

Lời giải chi tiết:

Gọi số lần tự nhân đôi là n

8 phân tử nhân đôi n lần tạo ra số mạch mới là 8×2(2n – 1)=112 → n=3

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử chứa hoàn toàn N14 ?

  • A 16
  • B 10
  • C 14
  • D 12

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Sau 4 lần nhân đôi, từ 1 phân tử ADN tạo ra 24 =16 phân tử ADN trong đó có 2 phân tử có chứa mạch đơn của phân tử ADN ban đầu (N15)

Vậy có 14 phân tử ADN chỉ có chứa N14

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn lao có 3900 liên kết hiđrô, có số lượng nuclêôtit loại A bằng 2/3 số nuclêôtit loại G. Cho các phát biểu sau:

1.Phân tử ADN có 600 nuclêôtit loại A .

2.Phân tử ADN có 600 nuclêôtit loại X.

3.Khi phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần đã lấy từ môi trường 9000 nuclêôtit.

4.Số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong ADN là 2998.

Số phát biểu sai là

  • A 1
  • B 3
  • C 4
  • D 2

Đáp án: A

Phương pháp giải:

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G         

Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)

Số liên kết hoá trị giữa các nucleotit là N-2

Lời giải chi tiết:

H=2A+3G

Ta có hệ phương trình : \(\left\{ \begin{array}{l}2A + 3G = 3900\\3{\rm{A}} = 2G\end{array} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = T = 600\\G = X = 900\end{array} \right.\) → (1) đúng,(2) sai

N = 2A+2G=3000

Phân tử ADN này nhân đôi 2 lần môi trường cung cấp : Nmt = 3000×(22 -1) = 9000 nucleotit → (3) đúng

Số liên kết hoá trị giữa các nucleotit là N-2 = 2998→ (4) đúng

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

Quảng cáo
close