30 bài tập thông hiểu về cấu hình electron có lời giải (phần 1)

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Trạng thái cơ bản, cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của X là:

        

  • A 11
  • B 12
  • C 13
  • D 14

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào nguyên tắc viết cấu hình e nguyên tử

Lời giải chi tiết:

X có cấu hình e: 1s22s22p63s2

=> X thuộc ô số 12

=> Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Kali (K) có Z = 19. Cấu hình electron của ion K+ là:

    

  • A 1s22s22p6.   
  • B 1s22s22p63s1.    
  • C 1s22s22p63s23p6.  
  • D 1s22s22p63s23p64s1.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

1. Viết cấu hình e của K

2. Từ cấu hình e của K ta bớt 1e lớp / phân lớp ngoài cùng thu được cấu hình của K+

Lời giải chi tiết:

Cấu hình e của K (Z = 19) là: 1s22s22p63s23p6

=> Cấu hình e của K+: 1s22s22p63s23p64s1

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Nitơ (N) có Z = 7. Cấu hình electron của ion N3- là:

  • A 1s22s22p3.   
  • B 1s22s22p6.      
  • C 1s22s22p63s23p3.      
  • D 1s22s22p63s23p6.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

1. Viết cấu hình e của

2. Từ cấu hình e của N ta thêm 3e thu được cấu hình e của N3-

Lời giải chi tiết:

N có cấu hình e: 1s22s22p3

=> Cấu hình e của N3-: 1s22s22p6

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Cấu hình electron của Cu (Z = 29) là:

  • A 1s22s22p63s23p6d94s2.          
  • B 1s22s22p63s23p63d104s1.
  • C 1s22s22p63s23p64s23d9.          
  • D 1s22s22p63s23p64s13d10.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Cách viết cấu hình electron:

1. Xác định số electron của nguyên tử.

2. Các electron được phân bố lần lượt vào các phân lớp theo chiều tăng của năng lượng trong nguyên tử (1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s …) và tuân theo quy tắc sau: phân lớp s chứa tối đa 2e; phân lớp p chứa tối đa 6e; phân lớp d chứa tối đa 10e; phân lớp f chứa tối đa 14e.

3. Viết cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau (1s 2s 2p 3s 3p  3d 4s 4p…).

Chú ý: Ở Cu (Z = 29) và Cr (Z = 24) có hiện tượng nhảy e để đạt trạng thái bão hòa hoặc nửa bão hòa.

Lời giải chi tiết:

Cấu hình e theo phân mức năng lượng:

1s22s22p63s23p64s23d9

Hiện tượng nhảy 1e từ phân lớp 4s sang 3d để phân lớp 3d đạt trạng thái bão hòa => 1s22s22p63s23p64s13d10

Vậy cấu hình e của Cu là: 1s22s22p63s23p63d104s1

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Cấu hình electron của ion Fe3+ (Z = 26) là:

  • A 1s22s22p63s23p63d64s2.   
  • B 1s22s22p63s23p63d5.
  • C 1s22s22p63s23p63d34s2.         
  • D 1s23s22p63s23p63d6.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

1. Viết cấu hình e của Fe

2. Từ cấu hình e của Fe ta bớt 3e từ ngoài vào trong thu được cấu hình e của Fe3+

Lời giải chi tiết:

Fe có cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d64s2

=> Cấu hình e của Fe3+: 1s22s22p63s23p63d5

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Số nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1 là:

  • A 1
  • B 2
  • C 3
  • D 4

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các nguyên tố này phải thuộc chu kỳ 4.

- Nếu thuộc nhóm A thì nguyên tố này có lớp e ngoài cùng 4s1

1s22s22p63s23p64s1 Z =19 chu kỳ 4nhóm IA

- Nếu thuộc nhóm B: (n−1)dansb, 3da4s1 trường hợp này xảy ra khi a = 5 hoặc a = 10.

Cấu hình đầy đủ

1s22s22p63s23p63d54s1  Z=24 chu kì 4 nhóm VIB

1s22s22p63s23p63d104s1 Z=29 chu kì 4 nhóm IB

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Có các cặp nguyên tử với cấu hình electron hóa trị dưới đây:

(X) X1: 4s1 và X2: 4s24p5

(Y) Y1: 3d24s2 và Y2: 3d14s2

(Z) Z1: 2s22p2 và Z2: 3s23p4

(T) T1: 4s2 và T2: 2s22p5

Kết luận nào sau đây không đúng ?

  • A Liên kết giữa X1 và X2 là liên kết ion.
  • B Liên kết giữa Y1 và Y2 là liên kết kim loại.
  • C Liên kết giữa Z1 và Z2 là liên kết cộng hóa trị.
  • D Liên kết giữa T1 và T2 là liên kết cộng hóa trị.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

(X) X1 thuộc nhóm IA là kim loại điển hình, X2 thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình => liên kết ion

=> A đúng
(Y) Y1 và Y2 là 2 kim loại thuộc nhóm kim loại chuyển tiếp, nên liên kết giữa chúng là liên kết kim loại

=> B đúng
(Z) Z1 thuộc nhóm IVA, Z2 thuộc nhóm VIA => liên kết cộng hóa trị

=> C đúng
(T) T1 thuộc nhóm IIA là kim loại điển hình, T2 thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình => liên kết ion
=> D sai

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Cấu hình electron của nguyên tố Cl (Z = 17) là

  • A 1s22s22p63s33p4.
  • B 1s22s22p63s23p5.
  • C 1s22s22p63s53p2.
  • D 1s22s22p63s43p3.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

- Quy ước cách viết cấu hình electron nguyên tử:

+ Số thứ tự lớp electron bằng các chữ số: 1, 2, 3

+ Phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái thường: s, p, d, f

+ Số electron trong phân lớp được ghi bằng chỉ số ở phía trên bên phải kí hiệu của phân lớp: s2, p6, d10

- Cách viết cấu hình electron nguyên tử:

+ Xác định số electron của nguyên tử.

+ Các electron được phân bố theo thứ tự tăng dần các mức năng lượng AO, tuân theo các nguyên lí Pau-li, nguyên lí vững bền và quy tắc Hun.

+ Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong 1 lớp và theo thứ tự của các lớp electron.

+ Lưu ý: các electron được phân bố vào các AO theo phân mức năng lượng tăng dần và có sự chèn mức năng lượng. Tuy nhiên, khi viết cấu hình electron, các phân mức năng lượng cần được sắp xếp lại theo từng lớp.

Lời giải chi tiết:

Cấu hình electron của nguyên tố Cl (Z = 17) là 1s22s22p63s23p5.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Cấu hình electron của nguyên tố Fe (Z = 26) là

  • A 1s22s22p63s23p63d64s2.
  • B 1s22s22p63s23p63d8.
  • C 1s22s22p63s23p64s24p6.
  • D 1s22s22p63s23p63d54s24p1.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

- Quy ước cách viết cấu hình electron nguyên tử:

+ Số thứ tự lớp electron bằng các chữ số: 1, 2, 3

+ Phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái thường: s, p, d, f

+ Số electron trong phân lớp được ghi bằng chỉ số ở phía trên bên phải kí hiệu của phân lớp: s2, p6, d10

- Cách viết cấu hình electron nguyên tử:

+ Xác định số electron của nguyên tử.

+ Các electron được phân bố theo thứ tự tăng dần các mức năng lượng AO, tuân theo các nguyên lí Pau-li, nguyên lí vững bền và quy tắc Hun.

+ Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong 1 lớp và theo thứ tự của các lớp electron.

+ Lưu ý: các electron được phân bố vào các AO theo phân mức năng lượng tăng dần và có sự chèn mức năng lượng. Tuy nhiên, khi viết cấu hình electron, các phân mức năng lượng cần được sắp xếp lại theo từng lớp.

Lời giải chi tiết:

Cấu hình electron của nguyên tố Fe (Z = 26) là 1s22s22p63s23p63d64s2.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Cấu hình electron của ion Mg2+ (Z = 12) là

    

  • A 1s22s22p63s2.
  • B 1s22s22p6.
  • C  1s22s22p8.
  • D 1s22s22p63s23p2.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

1. Viết cấu hình e nguyên tử của Mg

2. Bỏ đi 2e lớp ngoài cùng thu được cấu hình e của ion Mg2+

Lời giải chi tiết:

Cấu hình e của Mg: 1s22s22p63s2

→ Mg2+có cấu hình e: 1s22s22p6

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố có Z = 19, Z = 16 và Z = 18 lần lượt là:

  • A 1, 4, 6.
  • B 1, 6, 8.
  • C 2, 6, 8.
  • D 2, 4, 6.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Viết cấu hình e nguyên tử của mỗi nguyên tử từ đó xác định được số e lớp ngoài cùng.

Lời giải chi tiết:

Z = 19: 1s22s22p63s23p64s1 → 1e lớp ngoài cùng

Z = 16: 1s22s22p63s23p4 → 6e lớp ngoài cùng

Z = 18: 1s22s22p63s23p6 → 8e lớp ngoài cùng

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Nguyên tố T có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p5. Số đơn vị điện tích hạt nhân của T là

  • A 15.
  • B 17.
  • C 7.
  • D 9.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố theo đúng quy tắc từ đó xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân.

Lời giải chi tiết:

Cấu hình của T là: 1s22s22p63s23p5

=> Số đơn vị điện tích hạt nhân là 17.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Có bao nhiêu nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1?

  • A 1.
  • B 2.
  • C 3.
  • D 11.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Viết cấu hình e nguyên tử của mỗi nguyên tử từ đó xác định được cấu hình e lớp ngoài cùng.

Lời giải chi tiết:

Các nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng 4slà:

3s23p64s1; 3s23p63d54s1; 3s23p63d104s1

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p4. Số đơn vị điện tích hạt nhân của X là:

  • A 8.
  • B 16.
  • C 6.
  • D 14.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

- Viết cấu hình e đầy đủ của X dựa vào cấu hình e lớp ngoài cùng

- Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân: Z = số e

Lời giải chi tiết:

X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3p4

⟹ Cấu hình e đầy đủ của X: 1s22s22p63s23p4

⟹ Số đơn vị điện tích hạt nhân: Z = 16

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Cho các nhận định sau về cấu hình electron:

(1) Các electron được điền từ phân lớp có mức năng lượng cao tới phân lớp có mức năng lượng thấp.

(2) Các electron tối đa trong phân lớp s và p lần lượt là 1 và 3.

(3) Các electron được sắp xếp vào các obitan sao cho số electron độc thân là lớn nhất.

(4) Các electron trong cùng một obitan cùng quay theo một trục và một chiều xác định.

Số nhận định chính xác là

  • A 1.
  • B 2.
  • C 3.
  • D 4.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

(1) Sai. Phải điền từ phân lớp có mức năng lượng thấp đến cao.

(2) Sai. Số e tối đa trong phân lớp s và p lần lượt là 2 và 6.

(3) Đúng.

(4) Sai. Các e trong cùng một obitan có thể quay theo chiều ngược nhau.

Vậy có 1 nhận định đúng.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Cation M2+ có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6, cấu hình e của nguyên tử M là

  • A 1s22s22p6.
  • B 1s22s22p63s1.
  • C 1s22s22p63s2.
  • D 1s22s22p4.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Từ cấu hình của ion M2+ ta thêm 2e vào lớp ngoài cùng thu được cấu hình e nguyên tử.

Lời giải chi tiết:

Cấu hình e của nguyên tử M là 1s22s22p63s2.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Ion A2+ có cấu hình e với phân lớp cuối cùng là 3d9. Cấu hình e của nguyên tử A là

  • A [Ar]3d94s2.
  • B [Ar]3d104s1.
  • C [Ar]3d94p2.
  • D [Ar]4s23d9.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Từ cấu hình e của ion A2+ suy ra cấu hình e của A.

Lời giải chi tiết:

Cấu hình e của ion A2+: [Ar]3d9

→ Cấu hình e của A: [Ar]3d104s1

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Ở trạng thái cơ bản, tổng số e trong các phân lớp s của một nguyên tử có số hiệu 13 là

  • A 2.
  • B 4.
  • C 6.
  • D 7.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

- Viết cấu hình e nguyên tử

- Tính tổng các e thuộc phân lớp s

Lời giải chi tiết:

Z = 13: 1s22s22p63s23p1

→ Có 6 e thuộc phân lớp s

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Một cation Rn+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của nguyên tử R có thể là

  • A 3s2.
  • B 3p1.
  • C 3s1.
  • D A, B, C đều đúng.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Ion Rn+ thì n = 1, 2, 3.

Từ đó xét các trường hợp có thể xảy ra.

Lời giải chi tiết:

Có các trường hợp sau:

TH1: R+: 1s22s22p6 → R: 1s22s22p63s1

→ phân lớp ngoài cùng là 3s1

TH2: R2+: 1s22s22p6 → R: 1s22s22p63s2

→ phân lớp ngoài cùng là 3s2

TH3: R3+: 1s22s22p6 → R: 1s22s22p63s23p1

→ phân lớp ngoài cùng là 3p1

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Nguyên tử nguyên tố M có phân bố electron ở phân lớp có năng lượng cao nhất là 3d6. Tổng số electron của nguyên tử M là

  • A 24.
  • B 25.
  • C 26.
  • D 27.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

- Viết sự phân bố e theo phân mức năng lượng

- Viết cấu hình e 

- Xác định tổng số e trong nguyên tử

Lời giải chi tiết:

Do phân lớp có mức năng lượng cao nhất là 3d6 

→ Sự phân bố e theo phân mức năng lượng: 1s22s22p63s23p64s23d6

→ Cấu hình e của M là: 1s22s22p63s23p63d64s2 

Vậy tổng số e của nguyên tử M là 26.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Nguyên tử của nguyên tố A có phân lớp ngoài cùng là 3p. Tổng electron ở các phân lớp p là 9. Nguyên tố  A là:

  • A S(Z=16)      
  • B Si(Z=12)      
  • C P(Z=15)           
  • D  Cl(Z=17)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Cấu hình e : 1s22s22p63s23p3

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Cấu hình của phân lớp electron có mức năng lượng cao nhất của nguyên tử 20X là:

  • A 3d2      
  • B  3p6       
  • C 3p4     
  • D 4s2 .

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Cấu hình e : 1s22s22p63s23p64s2

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Nguyên tố S (Z=16) nhận thêm 2e thì cấu hình e tương ứng của nó là bao nhiêu:

  • A \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^1}\)
  • B \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}\)
  • C \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^3}\)
  • D \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Nguyên tử nhận thêm electron sẽ nhận thêm vào lớp ngoài cùng

Lời giải chi tiết:

Cấu hình e cơ bản của nguyên tố S (Z=16):\(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^4}\)

Khi nhận thêm 2e, cấu hình e của là:\(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}\)

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Nguyên tử của nguyên tố A có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3d6. Số hiệu nguyên tử của A là:

  • A 26     
  • B 6    
  • C 20 
  • D 24 

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Electron cuối cùng được xắp vào phân lớp 3d => 4s phải được xắp đầy mới đến 3d

=> 1s22s22p63s23p63d64s2   => có 26 e => số hiệu 26 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Ion X2- và M3+ đều có cấu hình electron là 1s22s22p6 . X, M là những nguyên tử nào sau đây ?

  • A F, Ca     
  • B O, Al      
  • C  S, Al       
  • D O, Mg

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

X2- : 1s22s22p6    => X  : 1s22s22p4 ( X nhận thêm 2 electron để tạo thành X2- )   : X là O

M3+ : 1s22s22p6  => M  : 1s22s22p63s23p1  ( M bị mất đi 3 electron tạo thành M3+ )   M là Al 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Cấu hình của Ar là 1s22s22p63s23p6. Vậy cấu hình electron tương tự của Ar là:

  • A  F-          
  • B Mg2+             
  • C  Ca2+ 
  • D Na+

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Ca (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2  => Ca2+:  1s22s22p63s23p6

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Câu trúc electron nào sau đây là của phi kim:

(1) 1s22s22p63s23p4                                                                  (4) [Ar] 3d54s1

(2) 1s22s22p63s23p6                                                                  (5) [Ne] 3s23p3

(3) 1s22s22p63s23p63d104s24p3                                     (6) [Ne] 3s23p64s2

  • A (1), (2), (3)   
  • B (1), (3), (5)    
  • C  (2), (3), (4)        
  • D (2), (4), (6)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Số electron lớp ngoài cùng là : 5 ,6 ,7 là của phi kim

(1) 1s22s22p63s23p4 : e ngoài cùng là : 3s23p4  : 6 e ngoài cùng

(3) 1s22s22p63s23p63d104s24p3 :  : e ngoài cùng là : 4s24p3 có 5 e ngoài cùng

(5) [Ne] 3s23p3 : e ngoài cùng là : 3s23p3 có 5 e ngoài cùng

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Cho cấu hình electron: 1s22s22p6.  Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu  hình electron như trên?

  • A K+, Cl-, Ar.      
  • B Na+, F-, Ne.     
  • C Li+, Br-, Ne.     
  • D Na+, Cl-, Ar.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Cho cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố:

(a) 1s22s22p63s23p63d34s2

(b) 1s2

(c) 1s22s2

(d) 1s22s22p1

(e) 1s22s22p63s2

(f) 1s12s22p63s23p2

Có mấy cấu hình electron nguyên tử là của nguyên tố kim loại?

  • A 1
  • B 4
  • C 2
  • D 3

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Kim loại là những nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng (trừ H, He, B)

Lời giải chi tiết:

Kim loại là những nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng (trừ H, He, B).

Các kim loại là: (a) (c) (e)

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Sắt là yếu tố quan trọng cấu tạo nên Hemoglobin, một dạng protein là thành phần chính tạo nên hồng cầu. Chính sắt có trong hemoglobin làm nên màu đỏ của máu, một thành phần quan trọng của cơ thể.Cấu hình electron của 26Fe là      

  • A 1s22s22p63s23p64s23d6
  • B 1s22s22p63s23p63d84s2
  • C 1s22s22p63s23p63d10
  • D 1s22s22p63s23p63d64s2

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dựa vào cách viết cấu hình e nguyên tử:

1 - Phân bố các e vào các phân lớp theo mức năng lượng từ thấp đến cao

2 - Sắp xếp lại các phân mức theo thứ tự từ trong ra ngoài

Lời giải chi tiết:

1 - Phân mức năng lượng: 1s22s22p63s23p64s23d6

2 - Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d64s2

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

Quảng cáo
close