30 bài tập Quy luật Menđen: Quy luật phân li thể mức độ khó - phần 2Làm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1 có thể là: a) 100% đỏ. b) 19 đỏ : 1 vàng. c) 11 đỏ : 1 vàng. d) 7 đỏ : 1 vàng. e) 9 đỏ : 1 vàng. f) 3 đỏ : 1 vàng. g) 17 đỏ : 3 vàng h) 4 đỏ : 1 vàng. Tổ hợp đáp án đúng gồm:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: - Không có cây Aa trong 5 cây hoa đỏ, đời con 100% hoa đỏ (a) - Có 1/5 cây là cây Aa , đời con hoa vàng có tỉ lệ : \(\frac{1}{5} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{20}}\)↔ 19 đỏ : 1 vàng (b) - Có 2/5 cây là cây Aa , đời con hoa vàng có tỉ lệ : \(\frac{2}{5} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{10}}\)↔ 9 đỏ : 1 vàng (e) - Có 3/5 cây là cây Aa , đời con hoa vàng có tỉ lệ : \(\frac{3}{5} \times \frac{1}{4} = \frac{3}{{20}}\)↔ 17 đỏ : 3 vàng (g) - Có 4/5 cây là cây Aa , đời con hoa vàng có tỉ lệ \(\frac{4}{5} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{5}\) ↔ 4 đỏ : 1 vàng (h) - Có 5/5 cây là cây Aa , đời con hoa vàng có tỉ lệ :1/4 ↔ 3 đỏ : 1 vàng (f) Chọn C Câu hỏi 2 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho 5 cây đậu Hà Lan hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu trường hợp tỉ lệ kiểu hình ở F1 - dưới đây là đúng? I. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. II. 4 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. III. 17 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. IV. 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. V. 19 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. VI. 100% cây hoa trắng.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: - Không có cây Aa trong 5 cây hoa đỏ, đời con 100% hoa đỏ - Có 1/5 cây là cây Aa , đời con hoa trắng có tỉ lệ : \(\frac{1}{5} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{20}}\)↔ 19 đỏ : 1 trắng (V) - Có 2/5 cây là cây Aa , đời con hoa trắng có tỉ lệ : \(\frac{2}{5} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{10}}\)↔ 9 đỏ : 1 trắng (IV) - Có 3/5 cây là cây Aa , đời con hoa trắng có tỉ lệ : \(\frac{3}{5} \times \frac{1}{4} = \frac{3}{{20}}\)↔ 17 đỏ : 3 trắng (III) - Có 4/5 cây là cây Aa , đời con hoa trắng có tỉ lệ \(\frac{4}{5} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{5}\) ↔ 4 đỏ : 1 trắng (II) - Có 5/5 cây là cây Aa , đời con hoa trắng có tỉ lệ :1/4 ↔ 3 đỏ : 1 trắng (I) Chọn A Câu hỏi 3 : ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen a1 quy định hoa trắng. Biết alen A trội hoàn toàn so với alen a và a1; alen a trội hoàn toàn so với alen a1. Cho một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa vàng thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây không xuất hiện ở
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Cây hoa đỏ: AA; Aa; Aa1 Cây hoa vàng: aa; aa1 P: AA × aa/a1 → 100%A-: 100 đỏ. P: Aa× aa/a1 → A-:a-: 50% đỏ : 50% vàng P: Aa1 × aa → A-:a-: 50% đỏ : 50% vàng P: Aa1 × aa → A-:a-: 50% đỏ : 25% vàng : 25% trắng. Vậy tỷ lệ không thể xảy ra là D. Chọn D Câu hỏi 4 : Cho biết A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tử tự thụ phấn thu được F1 có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: P : Aa tự thụ F1 : 1AA : 2Aa : 1aa Cây cao F1 : 1/3AA : 2/3Aa Lấy 4 cây cao F1 , xác suất thu được : 1AA + 3Aa là \(C_4^1 \times \frac{1}{3} \times {\left( {\frac{2}{3}} \right)^3} = \frac{{32}}{{81}}\) Đáp án B Câu hỏi 5 : Ở đậu Hà Lan, hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh. Gieo hạt vàng thuần chủng và hạt xanh thuần chủng rồi cho giao phấn thu được các hạt lai, tiếp tục gieo các hạt F1 và cho chúng tự thụ phấn được các hạt F2 Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Toàn bộ các hạt F1 có kiểu gen dị hợp tử II. Trong số toàn bộ các hạt thu được trên cây F1 ta sẽ thấy tỉ lệ 3 hạt vàng: 1 hạt xanh. III. Nếu tiến hành gieo các hạt ra và cho chúng tự thụ phấn sẽ có những cây chỉ tạo ra hạt xanh. IV. Trên tất cả các cây F1 chỉ có một loại hạt được tạo ra, hoặc hạt vàng hoặc hạt xanh.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: A- hạt vàng ; a- hạt xanh P thuần chủng : AA × aa →F1: Aa →F2: 1AA:2Aa:1aa Xét các phát biểu: I đúng. II đúng. Hạt thu được trên cây F1 chính là thế hệ F2, F2 có tỉ lệ 3 vàng : 1 xanh III đúng, những hạt có kiểu gen aa chỉ tạo ra hạt có màu xanh. IV sai. Hạt trên cây F1 là thế hệ F1, F1 có KG dị hợp nên khi tự thụ sẽ có thể cho cả hạt vàng và hạt xanh. Chọn C Câu hỏi 6 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 5 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau: - Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa đỏ (P), thu được F1 có tỉ lệ 2 cây hoa tím :1 cây hoa đỏ: 1 cây ,hoa vàng. - Phép lai 2: Cây hoa vàng lai với cây hoa hồng (P), thu được F1 có tỉ lệ 2 cây hoa vàng :1 cây hoa hồng :1 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, không xét đến vai trò của bố mẹ trong phép lai. Cho 2 cá thể lai với nhau, thu được đời con có kiểu hình hoa vàng. Tính theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu Sơ đồ lai thỏa mãn?
Đáp án: D Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) Nếu gen nằm trên NST thường: \(\frac{{n(n + 1)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\) Lời giải chi tiết: Từ phép lai 1 ta suy ra được : tím > đỏ> vàng Từ phép lai 2 ta suy ra được : vàng> hồng> trắng →tím (a1) > đỏ(a2) > vàng(a3) > hồng(a4) > trắng(a5) : Số kiểu gen tối đa là \(C_5^2 + 5 = 15\) ; Số kiểu gen của từng loại kiểu hình là : tím : 5 ; đỏ :4 ; vàng : 3 ; hồng :2 ; trắng :1 ; số kiểu gen không có a3: \(C_4^2 + 4 = 10\) Số phép lai tối đa là : \(C_{15}^2 + 15 = 120\) Các phép lai giữa các cây không mang alen a3 chắc chắn không tạo kiểu hình hoa vàng là : \(C_{10}^2 + 10 = 55\) Còn trường hợp phép lai giữa cây không có a3 và cây có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng : → có 15 phép lai có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng Vậy số phép lai thoả mãn là 120 – 55 – 15 = 50 Chọn D Câu hỏi 7 : Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và có 4 alen, các alen là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau: Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở (P) của phép lai 1 giao phối với một trong hai cá thể mắt vàng ở (P) của phép lai 2. Theo lí thuyết, kiểu hình của đời con có thể là .
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: PL1: Đỏ × nâu → 1 đỏ: 2 nâu: 1 vàng → đỏ, nâu> vàng Nâu > đỏ do tỉ lệ kiểu hình nâu> đỏ PL2: Vàng × vàng → 3vàng, 1trắng → vàng>trắng → thứ tự trội lặn: nâu> đỏ> vàng> trắng. Quy ước: A1 >A2>A3>A4. PL1: A2A3 × A1A3/4 (Nâu) → 1A1A2:1A2A3:1A1A3:1A3A3/4 → 1 đỏ: 1 vàng: 2 nâu. PL2: A3A4 × A3A4 (vàng) → 1A3A3:2A3A4:1A4A4 → 3 vàng:1 nâu Cho cá thể mắt nâu ở (P) của phép lai 1 giao phối với một trong hai cá thể mắt vàng ở (P) của phép lai 2: TH1: A1A3 × A3A4 →1A1A3:1A1A4:1A3A3:1A3A4 → 50% nâu: 50% vàng TH2: A1A4 × A3A4 →1A1A3:1A1A4:1A3A4:1A4A4 → 50% nâu: 25% vàng: 25% trắng. Chọn D Câu hỏi 8 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây cao thuần chủng lai với cây thấp được F1 toàn cây cao. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 900 cây cao, 301 cây thấp. Trong các cây cao ở F2, chọn ngẫu nhiên 3 cây. Xác suất để 2 cây mang kiểu gen đồng hợp là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: P: AA × aa → F1: Aa F1 tự thụ: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa Xác suất chọn 3 cây cao ở F2 trong đó có 2 cây mang kiểu gen đồng hợp là: \(C_3^2 \times {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} \times \frac{2}{3} = \frac{6}{{27}} = \frac{2}{9}\) Chọn D Câu hỏi 9 : Một loài thực vật, xét 1 gen có 3 alen: alen A quy định hoa đỏ, alen A2 quy định hoa vàng, alen A3 quy định hoa trắng. Phép lai P: cây hoa đỏ × cây hoa vàng, thu được F1 có 50% cây hoa đỏ : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng. F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số cây hoa vàng chiếm tỉ lệ
Đáp án: A Phương pháp giải: Bước 1: Xác định quan hệ trội, lặn giữa các alen. Bước 2: Xác định kiểu gen của 2 cây đem lai Bước 3: Tính tỉ lệ giao tử ở F1. Bước 4: Cho F1 ngẫu phối rồi tính tỉ lệ hoa vàng. Lời giải chi tiết: Cây hoa đỏ × cây hoa vàng → cây hoa trắng → đỏ; vàng >> trắng; hai cây này dị hợp tử. Do tỉ lệ đỏ > vàng → A1>>A2 Thứ tự trội lặn: A1>>A2>>A3 P: A1A3 × A2A3 → F1: A1A2:A1A3:A2A3:A3A3 → Tần số alen: 1A1:1A2:2A3 Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa vàng là: \({\left( {\frac{1}{4}{A_2} + \frac{2}{4}{A_3}} \right)^2} - {\left( {\frac{2}{4}{A_3}} \right)^2} = {\left( {\frac{3}{4}} \right)^2} - {\left( {\frac{2}{4}} \right)^2} = \frac{5}{{16}}\) Chọn A Câu hỏi 10 : Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sửng, kiểu gen Hh quy định có sừng ở cừu đực và không sừng ở cửu cái; gen này nằm trên NST thường. Cho các cừu đực không sừng lại với các cừu cái có sừng, thu được F1. Cho các cừu đực F1 giao phối với các cừu cái có sừng, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Cừu đực: HH, Hh: có sừng; hh: không sừng Cừu cái: HH: có sừng, Hh,hh: không sừng P: ♂hh × ♀HH F1: Hh ♂ F1 × ♀HH F2: ♂: 1HH:1Hh → 100% có sừng ♀: 1HH:1Hh → 50% có sừng: 50% không sừng Vậy tỉ lệ kiểu hình chung là: 75% có sừng: 25% không sừng. Chọn A Câu hỏi 11 : Ở một loài thực vật gen qui định màu hoa có ba alen. Một phép lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa tím, ở thế hệ F1 thu được tỉ lệ 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím:1 cây hoa trắng. Có mấy nhận định dưới đây đúng? (1). Trong loài hoa này loại cây hoa đỏ có ba loại kiểu gen. (2). Chọn một cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thì ở thế hệ sau có thể xuất hiện hoa trắng. (3). Chọn một cây hoa đỏ và một cây hoa tím lai với nhau ở thế hệ sau có thể phân tính với tỉ lệ 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. (4). Trong quần thể loài hoa này có 6 loại kiểu gen qui định màu hoa.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Hoa tím × hoa đỏ → 1 tím:2 đỏ: 1 trắng → đỏ ≫ tím≫trắng Quy ước: A1: Đỏ; A2: Tím; A3: trắng Đời con xuất hiện hoa trắng → P: A1A3 × A2A3 Xét các phát biểu: (1) đúng, hoa đỏ có kiểu gen: A1A1/2/3 (2) đúng, A1A3 × A1A3 → A3A3 (hoa trắng) (3) sai, không có phép lai nào giữa cây tím và cây đỏ cho tỉ lệ 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. (4) đúng, 3 kiểu gen đồng hợp và 3 kiểu gen dị hợp. Chọn D Câu hỏi 12 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: F1 thu được cả thân thấp → P: Aa × Aa → F1: 1AA:2Aa:1aa Cây thân cao F1 (1AA:2Aa) × aa ↔ (2A:1a) × a → 2Aa:1aa Kiểu hình: 2 cây thân cao: 1 cây thân thấp. Chọn D Câu hỏi 13 : Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (Aa) tự thụ phấn được F1, biết không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ F1, xác suất thu được 2 cây thuần chủng là bao nhiêu?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: P: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa Cây hoa đỏ: 1/3AA:2/3Aa Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ F1, xác suất thu được 2 cây thuần chủng là: \(C_3^2 \times {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^2} \times \dfrac{2}{3} = \dfrac{2}{9}\) Chọn B Câu hỏi 14 : Ở một loài thực vật lưỡng bội alen A1 quy định hoa đỏ, alen A2 quy định hoa hồng, alen A3 quy định hoa vàng, alen A4 quy định hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A1> A2> A3>A4. Có bao nhiêu dự đoán dưới đây đúng khi nói về sự di truyền màu hoa trên? (1). Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng có thể cho 4 loại kiểu hình. (2). Lai cây hoa hồng với cây hoa vàng có thể cho F1 có tỷ lệ: 2 hồng:1 vàng: 1 trắng. (3). Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng có thể cho F1, không có hoa trắng. (4). Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng sẽ cho F1 có tỷ lệ hoa vàng nhiều nhất là 25%.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: (1) sai, không phép lai nào giữa đỏ và vàng cho 4 loại kiểu hình. (2) đúng, phép lai A2A4 × A3A4 → A2A3: A2A4: A3A4: A4A4 ↔ 2 hồng:1 vàng: 1 trắng. (3) đúng, trong phép lai A2A2/3 × A4A4 sẽ không tạo hoa trắng (4) sai, nếu A1A3 × A3A3 → 1A1A3: 1A3A3 → Cây hoa vàng chiếm 50%. Chọn D Câu hỏi 15 : Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, hh quy định không sừng; kiểu có sừng ở cừu đực và không có sừng ở cừu cái. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng khi nói về sự di truyền tính trạng này ở cừu ? (1) Khi đem lai 2 cá thể P thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản. Theo lý thuyết F1 phân li kiểu hình theo tỉ 1:1. (2) Tính trạng có hay không có sừng ở cừu do giới tính quy định. (3) Khi cho cá thể cừu cái không sừng lai với cừu đực không sừng thì tất cả các cá thể con sinh ra đều không có sừng. (4) Cho cừu đực không sừng lai với cừu cái có sừng được F1. Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 3 có sừng :1 không sừng.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Cừu đực: HH, Hh: có sừng; hh: không sừng Cừu cái: HH: có sừng, Hh,hh: không sừng (1) Đúng: HH × hh → Hh → 1 cừu cái không sừng: 1 cừu đực có sừng. (2) sai, tính trạng này do kiểu gen quy định và chịu ảnh hưởng của giới tính. (3) sai, nếu cừu cái không sừng có kiểu gen Hh × hh → 1Hh:1hh → kiểu gen Hh ở giới đực cho kiểu hình có sừng. (4) đúng. Cho cừu đực không sừng lai với cừu cái có sừng được F1: hh × HH → F1: Hh × HH → 1HH:1Hh + giới đực: 100% có sừng + giới cái: 1 có sừng: 1 không sừng → tỉ lệ 3 có sừng :1 không sừng. Chọn B Câu hỏi 16 : Ở cừu, gen A nằm trên NST thường qui định có sừng, a qui định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực có sừng với cừu cái không sừng đều mang kiểu gen dị hợp tử, thu được F1. Do tác động của các nhân tố tiến hóa nên tỉ lệ giới tính giữa con cái và con đực ở F1 không bằng nhau. Người ta thống kê được tỉ lệ cừu có sừng ở F1 là 9/16. Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giới tính ở F1 là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: P: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa Nếu không có các nhân tố tiến hóa thì tỉ lệ giới tính là 1:1 → tỉ lệ kiểu hình cũng là 1:1 Giả sử tỉ lệ giới tính ở F1 là x đực: y cái Tỉ lệ cừu có sừng ở F1: \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{3x}}{4} + \dfrac{y}{4} = \dfrac{9}{{16}}\\x + y = 1\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 62,5\% \\y = 37,5\% \end{array} \right. \to \)5 ♂: 3 ♀ Chọn C Câu hỏi 17 : Ở dê, tính trạng râu xồm do một gen có 2 alen quy định. Nếu cho dê đực thuần chủng có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm :1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có 2 kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 có râu xồm :1 không có râu xồm. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu không đúng? I. Tính trạng râu xồm do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định II. F1 có 2 loại kiểu gen quy định 2 loại kiểu hình III. F2 có 2 kiểu gen quy định con cái không có râu xồm IV. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình có râu xồm của con đực tương đương với con cái
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: F1 × F1 → phân li kiểu hình 1:1 → gen chịu ảnh hưởng của giới tính nếu gen nằm trên NST giới tính X thì F2 phải phân li 3:1 A- râu xồm; a- không xồm Giới cái: AA: râu xồm; Aa, aa: không xồm Giới đực: AA, Aa: râu xồm; aa: không xồm - Vì P: AA × aa → F1: Aa (1 đực râu xồm: 1 cái râu không xồm) → AA: cả đực và cái đều râu xồm; aa: cả đực và cái đều râu không xồm; Aa: ở con đực râu xồm, ở con cái râu không xồm. - F1 × F1: Aa × Aa → F2: 1AA 2Aa 1aa. I sai, tính trạng râu xồm do gen nằm trên NST thường quy định. II sai, F1 có 1 kiểu gen, quy định 2 loại kiểu hình III đúng, là Aa và aa IV sai, Giới cái: 1 râu xồm: 3 râu không xồm Giới đực: 3 râu xồm: 1 râu không xồm Chọn B Câu hỏi 18 : Ở người, kiểu gen IAIA, IAI° quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB, IBI° quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen I°I° quy định nhóm máu O. Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào?
Đáp án: A Phương pháp giải: Từ nhóm máu của mẹ → Xác định nhóm máu con có thể có. Lời giải chi tiết: B và D: mẹ nhóm máu A hoặc B con có thể là nhóm máu O C: mẹ nhóm máu A con có thể là nhóm máu B Chỉ có trường hợp A, người mẹ nhóm máu AB không thể sinh con có nhóm máu O Chọn A Câu hỏi 19 : Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: P: Aa × Aa F1: 1AA : 2Aa : 1aa Tỉ lệ quả đồng hợp 1/3, dị hợp 2/3 → Xác suất chọn 3 quả cà chua đỏ cần là: 1/3×1/3×2/3× C32 = 6/27 Chọn B Câu hỏi 20 : Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Giao phấn hai cây (P) đều có kiểu hình quả tròn, ngọt nhưng có kiểu gen khác nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt: 21% cây quả tròn, chua: 21% cây quả dài, ngọt: 4% cây quả dài, chua. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Ở F1, cây quả tròn, ngọt có 4 loại kiểu gen. (2) Nếu lấy một cây (P) cho lai phân tích thì thu được đời con có số cây quả dài, chua chiếm tỉ lệ 40% hoặc 10%. (3) F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. (4) Ở F1, kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm tỉ lệ 68%.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: P đều tròn ngọt mà đời con có 4 kiểu hình → P dị hợp về 2 cặp gen; Tỷ lệ cây dài chua = 4%≠6,25%(nếu các gen PLĐL) Gọi tần số hoán vị gen là f P: (1) sai, cây tròn, ngọt có 5 kiểu gen (2) đúng, vì tần số HVG là 20% => ab = 0,4 hoặc 0,1 (3) sai, có tối đa 10 kiểu gen (4) đúng, dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm: 4×0,4×0,1 =0,16; đồng hợp tử về 2 cặp gen chiếm 4×0,4×0,1 =0,16 => dị hợp về 1 trong 2 cặp gen chiếm 1 – 0,16 – 0,16 = 0,68 Chọn B Câu hỏi 21 : Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen lớn hơn tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen. II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng. III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. IV. Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: P trội về 3 tính trạng mà giao phấn tạo kiểu hình lặn về 3 tính trạng → P dị hợp về 3 cặp gen. Giả sử 3 cặp gen này là Aa; Bb, Dd; cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST \(aa\frac{{bd}}{{bd}} = 0,01 \to \frac{{bd}}{{bd}} = 0,04 = 0,2 \times 0,2 = 0,1 \times 0,4\) → tần số HVG có thể là 20% hoặc 40% → B-D-=0,54; B-dd/bbD-=0,21 I sai, giả sử với f =40% (tương tự với f=20%) \(P:Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \times Aa\frac{{Bd}}{{bD}};f = 40\% \to \) dị hợp về 3 cặp gen = 0,5Aa×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13 Đồng hợp về 3 cặp gen: 0,5(AA,aa) ×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13 II đúng, Kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng: 2(AA;Aa)×4\(\left( {\frac{{Bd}}{{Bd}};\frac{{Bd}}{{bd}};\frac{{bD}}{{bD}};\frac{{bD}}{{bd}}} \right)\) + 1×5 = 13 kiểu III đúng, \(P:Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \times Aa\frac{{BD}}{{bd}};f = 20\% \) IV đúng, số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng là 2×0,25×0,21 + 0,75×0,04 =13,5% Chọn D Câu hỏi 22 : Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen nhỏ hơn tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen. II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng. III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. IV. Ở F1, có 10,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.
Đáp án: C Phương pháp giải: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Lời giải chi tiết: Tính trạng đơn gen, 3 gen nằm trên 2 cặp NST, mỗi gen gồm 2 alen Giả sử đó là: Aa, Bb, Dd. Trong đó B,D nằm trên 1 cặp NST P: A-(B-,D-) × A-(B-,D-) F1 aa(bb,dd) → P: Aa(Bb,Dd) ×Aa(Bb,Dd) Có F1 aa(bb,dd) = 1%. Mà aa = 0,25 → (bb,dd) = 0,01 : 0,25 = 0,04 TH1: P có kiểu gen giống nhau → P cho giao tử bd = √0,04 = 0,2 < 0,25 → P: BD/bd, tần số hoán vị gen f = 40% P cho giao tử : BD = bd = 0,3 ; Bd = bD = 0,2 Tỉ lệ cây đồng hợp 3 cặp gen \((AA;aa)\left( {\frac{{BD}}{{BD}} + \frac{{Bd}}{{Bd}} + \frac{{bD}}{{bD}} + \frac{{bd}}{{bd}}} \right)\) là: (0,25 + 0,25) × (0,32 + 0,32 + 0,22 + 0,22) Tỉ lệ cây dị hợp 3 cặp gen \(\left( {Aa} \right)\left( {\frac{{BD}}{{bd}} + \frac{{Bd}}{{bD}}} \right)\) là: 0,5 × (0,32 × 2 + 0,22 × 2) Vậy tỉ lệ cây đồng hợp 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp 3 cặp gen TH2: P có kiểu gen khác nhau Đặt tần số hoán vị gen \(f = 2x(0 \le x \le 0,25)\) → \((bb,dd) = x \times (0,5 - x) = 0,04\) → \(x = 0,1\) Vậy \(P:\frac{{BD}}{{bd}} \times \frac{{Bd}}{{bD}}\), tần số hoán vị gen f = 20% Giao tử : BD = bd = 0,4 ; Bd = bD = 0,1 // BD = bd = 0,1 ; Bd = bD = 0,4 Tỉ lệ cây đồng hợp 3 cặp gen \((AA;aa)\left( {\frac{{BD}}{{BD}} + \frac{{Bd}}{{Bd}} + \frac{{bD}}{{bD}} + \frac{{bd}}{{bd}}} \right)\) là: (0,25 + 0,25) × (0,4×0,1 + 0,1×0,4 + 0,1×0,4 + 0,4×0,1) Tỉ lệ cây dị hợp 3 cặp gen \(\left( {Aa} \right)\left( {\frac{{BD}}{{bd}} + \frac{{Bd}}{{bD}}} \right)\)là: 0,5 × (0,4×0,1× 2 + 0,1×0,4×2) Vậy tỉ lệ cây đồng hợp 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp 3 cặp gen → phát biểu I sai F1 kiểu gen qui định trội 2 trong 3 tính trạng là: \((aa)\left( {\frac{{BD}}{{BD + bD + Bd + bd}} + \frac{{Bd}}{{bD}}} \right)\& \left( {AA,Aa} \right)\left( {\frac{{Bd}}{{Bd + bd}} + \frac{{bD}}{{bD + bd}}} \right)\) Tổng có 1×5 + 2×4 = 13 → II đúng P kiểu gen khác nhau, hoán vị gen với tần số f = 20% → III sai F1: (bb,dd) = 0,04 → (B-,D-) = 0,5 + 0,04 = 0,54 (B-dd) = (bbD-) = 0,25 – 0,04 = 0,21 F1, tỉ lệ KH trội 1 trong 3 tính trạng là: 0,75×0,04 + 0,25×0,21×2 = 0,135 = 13,5% → IV sai Vậy có 1 phát biểu đúng Đáp án C Câu hỏi 23 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 5 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau: - Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa đỏ (P), thu được F1 có tỉ lệ 2 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng. - Phép lai 2: Cây hoa vàng lai với cây hoa hồng (P), thu được F1 có tỉ lệ 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, không xét đến vai trò của bố mẹ trong phép lai. Cho 2 cá thể lai với nhau, thu được đời con có kiểu hình hoa vàng. Tính theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?
Đáp án: D Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) Nếu gen nằm trên NST thường: \(\frac{{n(n + 1)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\) Lời giải chi tiết: Từ phép lai 1 ta suy ra được : tím > đỏ> vàng Từ phép lai 2 ta suy ra được : vàng> hồng> trắng →tím (a1) > đỏ(a2) > vàng(a3) > hồng(a4) > trắng(a5) : Số kiểu gen tối đa là \(C_5^2 + 5 = 15\) ; Số kiểu gen của từng loại kiểu hình là : tím : 5 ; đỏ :4 ; vàng : 3 ; hồng :2 ; trắng :1 ; số kiểu gen không có a3: \(C_4^2 + 4 = 10\) Số phép lai tối đa là : \(C_{15}^2 + 15 = 120\) Các phép lai giữa các cây không mang alen a3 chắc chắn không tạo kiểu hình hoa vàng là : \(C_{10}^2 + 10 = 55\) Còn trường hợp phép lai giữa cây không có a3 và cây có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng : → có 15 phép lai có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng Vậy số phép lai thoả mãn là 120 – 55 – 15 = 50 Chọn D Câu hỏi 24 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A chi phối hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hat trắng. Tiến hành phép lai các cây P mọc từ hạt đỏ thuần chủng và cây mọc từ hạt trắng được các hạt lai F1, cho các hạt lai này mọc thành cây và tự thụ phấn thu đựợc các hạt lai F2, tiếp tục cho các hạt lai F2 mọc thành cây và tự thụ phấn được các hạt lai F3. Cho các phát biểu dưới đây về kết quả của quá trình lai: I. Trên các cây F1 trưởng thành có 3 loại hạt khác nhau về kiểu gen và 2 loại hạt khác nhau về kiểu hình. II. Trên các cây P trưởng thành có cây chỉ tạo ra các hạt đỏ, có cây chỉ tạo ra các hạt trắng. III. Trên các cây F2 trưởng thành, có cây chỉ có hạt đỏ, có cây chỉ có hạt trắng, có cây có cả 2 loại hat. IV. về mặt lí thuyết, trong số các cây mọc từ hạt lai F2 có 3/4 số cây khi trường thành có thể tạo hat màu đỏ Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
Đáp án: D Phương pháp giải: Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền \(x+\frac{y(1-1/{{2}^{n}})}{2}AA:\frac{y}{{{2}^{n}}}Aa:z+\frac{y(1-1/{{2}^{n}})}{2}aa\) Lời giải chi tiết: P: AA × aa → F1: Aa → F2: 1AA:2Aa:1aa → F3: 3AA:2Aa:3aa I sai, trên cây F1 trưởng thành có 3 loại hạt khác nhau về kiểu gen, và chỉ có hạt màu đỏ. II đúng, trên cây P có kiểu gen aa : toàn hạt trắng; AA: toàn hạt đỏ III đúng, cây nào có kiểu gen aa thì chỉ cho hạt trắng; AA;Aa cho hạt đỏ IV đúng. Chọn D Câu hỏi 25 : Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen: alen Cb quy định lông đen, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen Cw quy định lông trắng. Trong đó alen Cb trội hoàn toàn so với các alen Cy , Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn so với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Phép lại giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình. II. Phép lại giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình. III. Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lại giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình. VI. Có 4 phép lại (không tính phép lại thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Thứ tự trội lặn: Cb > Cy > Cg > Cw (đen – vàng – xám – trắng : black – yellow – grey – white) Xét các phát biểu: I đúng. Phép lai giữa 2 cá thể khác kiểu hình tạo ra tối đa 4 loại kiểu gen, 3 kiểu hình: VD: CbCw × CyCw → CbCy: CbCw:CyCw:CwCw. II đúng. III Đúng. Phép lai giữa cá thể lông đen và lông vàng: \({C_b}{C_{\rm{w}}} \times {C_y}{C_g} \to {C_g}{C_{\rm{w}}}:{C_y}{C_{\rm{w}}}:{C_b}{C_y}:{C_b}{C_g}\) có 4 kiểu gen và 3 kiểu hình phân li 1:2:1 Phép lai giữa cá thể lông vàng và lông xám: \({C_y}{C_{\rm{w}}} \times {C_g}{C_{\rm{w}}} \to {C_y}{C_{\rm{w}}}:{C_y}{C_g}:{C_{\rm{w}}}{C_{\rm{w}}}:{C_g}{C_{\rm{w}}}\)cũng tạo ra 4 kiểu gen và 3 kiểu hình. IV sai. Các cá thể lông đen có kiểu gen: \({C_b}{C_b}:{C_b}{C_y}:{C_b}{C_g}:{C_b}{C_{\rm{w}}}\) nhưng khi đem lai cá thể có kiểu gen \({C_b}{C_b}\)thì đời con chỉ tạo được tối đa 2 kiểu gen nên ta loại, vậy còn 3 kiểu gen. số phép lai tạo ra 4 kiểu gen là: \(C_3^2 = 3\) Chọn D Câu hỏi 26 : Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau: Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở loài này, kiểu hình mắt nâu được quy định bởi 4 loại kiểu gen. II. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1. III. Ở loài này, cho cá thể đực mắt đỏ giao phối với cá thể cái mắt vàng, có tối đa 2 phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1. IV. Cho cá thể cái mắt nâu ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể đực mắt vàng ở P của phép lai 2, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: PL1: Đỏ × nâu → 1 đỏ: 2 nâu: 1 vàng → đỏ, nâu> vàng Nâu > đỏ do tỉ lệ kiểu hình nâu> đỏ PL2: Vàng × vàng → 3vàng, 1trắng → vàng>trắng → thứ tự trội lặn: nâu> đỏ> vàng> trắng. Quy ước: A1 >A2>A3>A4. PL1: A2A3 × A1A3/4 (Nâu) → 1A1A2:1A2A3:1A1A3:1A3A3/4 → 1 đỏ: 1 vàng: 2 nâu. PL2: A3A4 × A3A4 (vàng) → 1A3A3:2A3A4:1A4A4 → 3 vàng:1 nâu Xét các phát biểu: I đúng, kiểu hình mắt nâu có 4 kiểu gen: A1A1/2/3/4. II đúng. III sai, đực mắt đỏ × cái mắt vàng: A2A2/3/4 × A3A3/4, để cho nhiều loại kiểu hình thì cá thể măt đỏ đem lai phải có kiểu gen dị hợp: TH1: A2A3 × A3A3 → 1A2A3:1A3A3 → KH: 1:1 → Loại TH2: A2A3 × A3A4 → 1A2A3:1A2A4:1A3A3:1A3A4 → KH: 1:1 → Loại TH3: A2A4 × A3A4 → 1A2A3:1A2A4:1A3A4:1A4A4 → KH: 1:2:1 → TM IV sai, chỉ có 1 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1:1 Cho cá thể mắt nâu ở (P) của phép lai 1 giao phối với một trong hai cá thể mắt vàng ở (P) của phép lai 2: TH1: A1A3 × A3A4 →1A1A3:1A1A4:1A3A3:1A3A4 → 50% nâu: 50% vàng TH2: A1A4 × A3A4 →1A1A3:1A1A4:1A3A4:1A4A4 → 50% nâu: 25% vàng: 25% trắng. Chọn D Câu hỏi 27 : Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây ở F2, xác suất để thu được cây thuần chủng là 1/2. II. Lấy ngẫu nhiên 4 cây ở F2, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là 3/8. III. Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao ở F2, xác suất để thu được toàn cây thân cao thuần chủng là 1/27. IV. Lấy ngẫu nhiên 5 cây thân cao ở F2, xác suất để thu được 3 cây dị hợp là 80/243.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: P: AA × aa → F1: Aa → F2: 1AA:2Aa:1aa I đúng, tỉ lệ thuần chủng ở F2 là 1/2. II đúng. Lấy ngẫu nhiên 4 cây ở F2, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là: \(C_4^2 \times {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} \times {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{3}{8}\) III đúng. cây cao F2: 1AA:2Aa → xác suất lấy 3 cây thân cao ở F2, xác suất để thu được toàn cây thân cao thuần chủng là: (1/3)3 = 1/27. IV đúng. Lấy ngẫu nhiên 5 cây thân cao ở F2, xác suất để thu được 3 cây dị hợp là: \(C_5^3 \times {\left( {\frac{2}{3}} \right)^3} \times {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} = \frac{{80}}{{243}}\) Chọn D Câu hỏi 28 : Một quần thể thực vật ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, tính trạng màu hoa do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với các alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định hoa tím trội hoàn toàn so với các alen A3 và alen A4; alen A3 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định hoa trắng. Theo lý thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng? 1. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể (P), nếu F1 thu được tối đa 3 loại kiểu gen, thì có 3 loại kiểu hình. 2. Cho 1 cây hoa đỏ lai với 1 cây hoa tím, nếu đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 thì tối đa có 4 phép lai phù hợp. 3. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa tím, đời F1 sẽ thu được tỉ lệ 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng. 4 .Cho các cây hoa tím lai với nhau, trong số cây hoa tím thu được ở đời F1, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 9/16
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: (1) sai, nếu thu được tối đa 3 loại kiểu gen thì P phải có kiểu gen dị hợp giống nhau: VD: A1A2 ×A1A2 → A1A1:2A1A2:1A2A2 → Có 2 loại kiểu hình. (2) đúng, hoa đỏ × hoa tím: A1A1/2/3/4 × A2A2/3/4 Các phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 là: A1A3/4× A2A3/4 → 4 phép lai (3) sai, do chưa biết kiểu gen của 2 cây đem lai nên không kết luận được (4) sai, do chưa biết tần số alen nên không thể kết luận được. Chọn C Câu hỏi 29 : Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau: Phép lai 1 (P1): cá thể mắt nâu × cá thể mắt đỏ →F1: 25 % mắt đỏ : 50 % mắt nâu : 25 % mắt vàng. Phép lai 2 (P2): cá thể mắt vàng × cá thể mắt vàng → F1: 75% mắt vàng : 25% mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở (P1) giao phối với một trong hai cá thể mắt vàng ở (P2). Theo lí thuyết, kiểu hình của đời con là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: PL1: Đỏ × nâu → 1 đỏ: 2 nâu: 1 vàng → đỏ, nâu> vàng Nâu > đỏ do tỉ lệ kiểu hình nâu> đỏ PL2: Vàng × vàng → 3vàng, 1trắng → vàng>trắng → thứ tự trội lặn: nâu> đỏ> vàng> trắng. Quy ước: A1 >A2>A3>A4. PL1: A2A3 × A1A3/4 (Nâu) → 1A1A2:1A2A3:1A1A3:1A3A3/4 → 1 đỏ: 1 vàng: 2 nâu. PL2: A3A4 × A3A4 (vàng) → 1A3A3:2A3A4:1A4A4 → 3 vàng:1 nâu Cho cá thể mắt nâu ở (P1) giao phối với một trong hai cá thể mắt vàng ở (P2) A1A3/4 (Nâu) × A3A4 (vàng) TH1: A1A3 (Nâu) × A3A4 (vàng) → 1A1A3: 1A1A4: 1A3A3: 1A3A4 → KH: 50% Mắt nâu: 50% mắt vàng TH2: A1A4 (Nâu) × A3A4 (vàng) → 1A1A3: 1A1A4: 1A3A3: 1A4A4 → KH: 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng. Chọn D Câu hỏi 30 : Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO , nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen IAIB. Mẹ có nhóm máu B, sinh con có nhóm máu O. Người có nhóm máu nào dưới đây không thể là bố đứa bé ?
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Mẹ nhóm máu B, sinh con nhóm máu O thì bên làm bố chắc chắn phải cho giao tử IO Nhưng nếu bên làm bố có kiểu gen AB, chỉ có thể cho 2 giao tử là IA và IB thì đó không phải con của ông ấy Đáp án B Quảng cáo
|