30 bài tập Quy luật Menđen: Quy luật phân li thể mức độ dễ - phần 2Làm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Menđen sử dụng đối tượng nào sau đây để nghiên cứu di truyền?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Menđen sử dụng đậu hà lan làm đối tượng nghiên cứu di truyền. Chọn B Câu hỏi 2 : Để kiểm tra tính thuần chủng của cơ thể đem lai, G.Menđen đã sử dụng
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Để kiểm tra tính thuần chủng của cơ thể đem lai, G.Menđen đã sử dụng phép lai phân tích. Nếu đời con đồng hình thì cơ thể này thuần chủng và ngược lại. Chọn A Câu hỏi 3 : Trước khi tiến hành lai, Menđen tạo dòng thuần chủng bằng cách
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Trước khi tiến hành lai, Menđen tạo dòng thuần chủng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sau đó tiến hành chọn lọc. Chọn B Câu hỏi 4 : Phương pháp nghiên cứu của Menđen là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phương pháp nghiên cứu của Menđen là lai và phân tích cơ thể lai. Chọn B Câu hỏi 5 : Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phép lai: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa, tỉ lệ kiểu gen: 1:2:1 Chọn B Câu hỏi 6 : Cho phép lai P: Aa × Aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa ở đời con là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phép lai Aa × Aa → 1/4AA:2/4Aa:1/4aa; Chọn A. Câu hỏi 7 : Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 trội : 1 lặn?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phép lai aa × Aa → 1Aa:1aa → KH: 1 trội : 1 lặn Chọn C Câu hỏi 8 : Nội dung nào dưới đây là nội dung qui luật phân li của Men Đen?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Nội dung quy luật phân li là : Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền trong tế bào qui định, trong quá trình phát sinh giao tử, cặp nhân tố di truyền phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến 50% số giao tử mang nhân tố này, 50% số giao tử mang nhân tố kia. Chọn B Câu hỏi 9 : Biết rằng không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen là 1:1?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Trong các phép lai trên, chỉ có phép lai: Bb × bb → 1Bb:1bb có 2 loại kiểu gen. Chọn C Câu hỏi 10 : Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phép lai Aa × aa → 1Aa:1aa → Có 2 loại kiểu gen PL B, D tạo ra 1 loại kiểu gen PL C tạo ra 3 kiểu gen. Chọn A Câu hỏi 11 : Cho các phép lai sau: (1) Aa × aa. (2) Aa × Aa. (3) AA × aa. (4) AA × Aa. Trong số các phép lai trên, các phép lai phân tích gồm:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang kiểu hình trội. Các phép lai phân tích là: (1),(3). Chọn D Câu hỏi 12 : Phép lai Bb × Bb cho kiểu gen dị hợp ở đời con chiếm tỉ lệ là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb → tỉ lệ dị hợp là 50%. Chọn D Câu hỏi 13 : Cho biết alen trội là trội không hoàn toàn và không phát sinh đột biến. Phép lai nào sau đây cho đời con có hai loại kiểu hình?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phép lai Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → có 2 loại kiểu hình. Các phép lai khác đều cho 1 loại kiểu hình. Chọn B Câu hỏi 14 : Nội dung chính của quy luật phân li là gì?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Nội dung chính của quy luật phân li là các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử. Chọn C Câu hỏi 15 : Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen là AABb. Chọn A Câu hỏi 16 : Theo Menđen, trong tế bào các nhân tố di truyền tồn tại :
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Theo Menđen, trong tế bào các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp và không hòa trộn vào nhau (SGK Sinh 12 trang 35) Chọn A Câu hỏi 17 : Kết quả lai một cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: F1 dị hợp 1 cặp gen. F1 x F1: Aa x Aa => 1AA:2Aa:1aa Kiểu hình: 3 trội : 1 lặn Chọn A Câu hỏi 18 : Trong thí nghiệm của mình, để xác định kiểu gen của các cơ thể có kiểu hình trội ở thế hệ F2, Menđen đã cho các cây này
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Trong thí nghiệm của mình, để xác định kiểu gen của các cơ thể có kiểu hình trội ở thế hệ F2, Menđen đã cho các cây này lai phân tích (lai với cơ thể mang tính trạng lặn). Chọn B Câu hỏi 19 : Cho các nội dung sau: 1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai. 2. Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3. 3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh. 4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn. Trình tự đúng các bước trong phương pháp nghiên cứu di truyền của MenĐen là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Trình tự đúng các bước trong phương pháp nghiên cứu di truyền của MenĐen là 4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn. 2. Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3. 1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai. 3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh. (SGK Sinh 12 trang 34) Chọn C Câu hỏi 20 : Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể mang tính trạng lặn tương ứng được gọi là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể mang tính trạng lặn tương ứng được gọi là lai phân tích. Chọn D Câu hỏi 21 : Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là tính trạng trội. Chọn C Câu hỏi 22 : Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách cho F1
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ôn kiểm chứng bằng cách cho F1 lai phân tích. (SGK Sinh 12, CB trang 35) Chọn B Câu hỏi 23 : Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phép lai: aa × aa → 100%aa Chọn B Câu hỏi 24 : Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phép lai Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa Chọn B Câu hỏi 25 : Trong quá trình sinh sản hữu tính, trong điều kiện không phát sinh đột biến, cấu trúc nào sau đây được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Alen sẽ được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con. Chọn C Câu hỏi 26 : Trong trường hợp trội hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng và quá trình giảm phân xảy ra bình thường, tỉ lệ phân tính 3 : 1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào sau đây?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Bb × Bb → 3B-:1bb Chọn B Câu hỏi 27 : Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội người ta sử dụng phép lai phân tích. Chọn B Câu hỏi 28 : Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phép lai AA × aa →100% Aa (dị hợp). Chọn B Câu hỏi 29 : Cặp lai nào dưới đây được xem là lai thuận nghịch?
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Lai thuận nghịch là trong phép lai nghịch, có sự đổi chỗ vai trò làm bố-mẹ của cùng kiểu gen Ta thấy phương án D đã có sự đổi chỗ vai trò của bố mẹ Đáp án D Câu hỏi 30 : Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống?
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống vì F1 có tính di truyền không ổn định, thế hệ sau sẽ phân ly Ta có F1: Aa Dùng F1 để nhân giống: Aa x Aa Thế hệ sau : 1/4AA : 2/4 Aa : 1/4aa Như vậy ở thế hệ sau, xuất hiện sự phân li kiểu gen và kiểu hình => đời con khôngđồng nhất => ảnh hưởng đến năng suất của thế hệ sau Đáp án B Quảng cáo
|