30 bài tập Quy luật Menđen: Quy luật phân li thể mức độ dễ - phần 3

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Câu nào sau đây là sai khi nói về phép lai thuận, nghịch?

  • A Phép lai thuận, nghịch đối với tính trạng do gen trong tế bào chất quy định thường cho kết quả khác nhau.
  • B Phép lai thuận, nghịch đối với tính trạng do gen liên kết giới tính quy định thường cho kết quả khác nhau.
  • C Phép lai thuận, nghịch có thể sử dụng để xác định các gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn ( xảy ra hoán vị gen ) ở mọi loài sinh vật.
  • D Trong một số phép lai tạo ưu thế lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai, nhưng phép lai nghịch cho ưu thế lai, và ngược lại. 

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phép lai được sử dụng để xác định gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn và để xác định tần số hoán vị gen là phép lai phân tích

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Ở cà chua, gen quy định quả mùa đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định quả màu vàng. Người ta tiến hành lai giữa hai dòng thuần có kiểu hình quả đỏ (bố) với quả vàng (mẹ), thu được F1. Sau đó cho các cây F1 lai với cây bố gọi là phép lai A và với cây mẹ gọi là phép lai B. Tỉ lệ kiểu hình mong đợi thu được từ phép lai A và B lần lượt là:

  • A 50% quả màu đỏ : 50% quả màu vàng ;   100% quả màu đỏ     
  • B 100% quả màu đỏ ;   100% quả màu vàng
  • C 50% quả màu đỏ : 50% quả màu vàng ;   100% quả màu vàng
  • D 100% quả màu đỏ ;   50% quả màu đỏ : 50% quả màu vàng

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Giả gen gen qui định quả đỏ là A, trội hoàn toàn với gen qui định quả vàng là a

P: AA (đỏ t/c) x aa (vàng t/c)

F1: Aa

Phép lai A: AA x Aa

Đời con : \dpi{100} \frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}Aa tức là 100% kiểu hình đỏ

Phép lai B: aa x Aa

Đời con: \dpi{100} \frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa, kiểu hình là 1 đỏ : 1 vàng

Vậy tỉ lệ kiểu hình mong đợi thu được từ phép lai A và B lần lượt là:

100% quả màu đỏ: 50% quả màu đỏ : 50% quả màu vàng

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Một bệnh di truyền ở người là phênylkêtôrunia do gen lặn p nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Nếu kết hôn giữa 2 người bình thường nhưng đều mang gen bệnh thì xác suất để sinh họ đứa con đầu lòng bình thường nhưng mang gen bệnh là

  • A dpi{100} frac{3}{4}
  • B dpi{100} frac{1}{4}
  • C dpi{100} frac{2}{3}
  • D dpi{100} frac{1}{2}

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Giả sử alen trội tương ứng mà không gây bệnh là A

Alen lặn gây bệnh là a

Nếu kết hôn giữa 2 người bình thường nhưng đều mang gen bệnh: Aa x Aa

Đời con có tỉ lệ theo lí thuyết: \dpi{100} \frac{1}{4}AA:\frac{2}{4}Aa:\frac{1}{4}aa

Xác suất để sinh họ đứa con đầu lòng bình thường nhưng mang gen bệnh là \frac{2}{3}

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Ở cây bông phấn, màu hoa do 1 gen qui định. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng thu được F1 toàn hoa hồng. Tiến hành lai giữa 2 cây hoa màu hồng với nhau sẽ thu được ở thế hệ lai

  • A 3 hồng : 1 đỏ.
  • B 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
  • C toàn hồng.   
  • D 3 hồng : 1 trắng.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Do 1 gen quy định. Đỏ x trắng ra hồng

Vậy trường hợp này là trội không hoàn toàn: A qui định đỏ trội không hoàn toàn so với a qui định trắng

F1 Aa ( hồng)

Aa x Aa

Đời con: \dpi{100} \frac{1}{4}AA:\frac{2}{4}Aa:\frac{1}{4}aa

Tỉ lệ kiểu hình: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Đột biến mắt trắng ở ruồi giấm do một gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y. Trong một quần thể ruồi giấm tồn tại tối đa bao nhiêu kiểu gen về tính trạng trên?

  • A 5
  • B 3
  • C 2
  • D 4

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đột biến mắt trắng là gen lặn vậy gen qui định kiểu hình bình thường là gen trội. vậy có 2 alen qui định tính trạng này

Số kiểu gen tối đa về tính trạng trên là 2 + \dpi{100} C_{2}^{2} +2 =5

Cách 2 : Gen nằm trên NST X không có vùng tương đồng trên Y nên ta có 

Số kiểu gen trên XX là : \frac{2\times(2+1) }{2} = 3 kiểu gen ( 2 đồng hợp - 1 dị  hợp)

Số kiểu gen trên XY là : 2 x 1 = 2 

Tổng số kiểu gen là : 2 + 3 = 5 kiểu gen 

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen khác nhau về các alen nói trên ?

  • A 8 kiểu gen. 
  • B 6 kiểu gen.
  • C  3 kiểu gen.        
  • D 4 kiểu gen.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong quần thể sẽ có số kiểu gen khác nhau về các alen nói trên là 3 + \dpi{100} C_{3}^{2} = 6

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Ở người, nhóm máu A, B, O, AB do 3 alen  quy định. Nhóm máu A có kiểu gen IAIA và IAIO. Nhóm máu B có kiểu gen IBIO và IBIB. Nhóm máu AB có kiểu gen IAIB . Nhóm máu O có kiểu gen IOIO. Số kiểu gen về nhóm máu tối đa  là:

  • A 5
  • B 6
  • C 4
  • D 2

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Số kiểu gen về nhóm máu tối đa là 3 + 3C2 = 6

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

 Ở cà chua tính trạng màu đỏ là trội hoàn tòn so với màu vàng. Cho 3 cây hoa đỏ tự thụ phần   biết một cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp thì ở đời con có số loại kiểu hình là:

  • A 7 đỏ : 1 vàng
  • B  9 đỏ : 7 vàng 
  • C  3 đỏ : 1 vàng 
  • D  11 đỏ : 1 vàng

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Ta có P: \frac{2}{3} AA : \frac{1}{3} Aa tự thụ phấn

F1: \frac{2}{3}AA : \frac{1}{3} ( \frac{1}{4}AA : \frac{2}{4}Aa :\frac{1}{4}aa)

Hay \frac{3}{4}AA : \frac{1}{6}Aa : \frac{1}{12}aa

Kiểu hình : 11 đỏ : 1 vàng

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Vận dụng định luật phân li con người đã

1-   Xác định được kiểu gen đồng  hợp trội hay dị hợp nhờ phương pháp thụ phấn

2-   Dự đoán tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con

3-   Duy trì được ưu thế lai từ thế hệ F1 sang thế hệ F2

4-   Không cho F1 làmgiống trừ trường hợp F1 sinh sảnsinh dưỡng

5-   Góp phấn giài thích hiện tượng thoái hóa giống do giao phối gần

Số phương án đúng là

  • A 4
  • B 3
  • C 5
  • D 2

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các phương án đúng là

1.Xác định được kiểu gen đồng  hợp trội hay dị hợp nhờ phương pháp thụ phấn

Giải thích : đồng hợp trội khi lai phân tích cho đời con đơn tính: AA x aa, đời con : Aa-100% trội

Dị hợp khi đời con là phân tính : Aa x aa, đời con : Aa : aa – 1 trội : 1 lặn

2.Dự đoán tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con.

5. Góp phấn giài thích hiện tượng thoái hóa giống do giao phối gần vì diều này làm tăng tỉ lệ đồng hợp lặn mang cá gen gây bệnh

Đáp án B

3,4 sai do giải thích điều này cần kết hợp thêm giả thuyết siêu trội nữa

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?

  • A 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
  • B 1 hạt vàng : 3 hạt xanh.
  • C  3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
  • D 100% hạt vàng.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phương pháp: đối với quy luật trội hoàn toàn thì cơ thể dị hợp có kiểu hình trội.

Cách giải:

Quy ước gen: A- hạt vàng ; a – hạt xanh

Pt/c : hạt vàng × hạt xanh : AA × aa

F1 :      100%Aa (Hạt vàng)

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Điều không thuộc về bản chất của quy luật phân ly Menđen là gì?

  • A Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định.
  • B F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết.
  • C Do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.
  • D Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Quy luật phân ly của Menđen :

- Mỗi tính trạng được quy định bởi 1 cặp alen. - Các alen của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau.- Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này và 50% số giao tử chứa alen kia.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định. Trong tế bào, các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử.

Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng phép lai nào?

  • A Cho F1 lai phân tích.
  • B Cho F2 tự thụ phấn.
  • C Cho F1 tự thụ phấn.    
  • D Cho F1 giao phấn với nhau.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Để chứng minh giả thuyết của mình ông sử dụng phép lai phân tích, cho F1 lai với cơ thể mang tính lặn.

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden, nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là:

  • A 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng      
  • B 7 hoa đỏ: 9 hoa trắng
  • C 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng          
  • D 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Nếu cho F2 có cấu trúc 1AA:2Aa:1aa giao phấn ngẫu nhiên thì ở F3 cấu trúc di truyền vẫn là 1AA:2Aa:1aa vì quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Ở một loài thực vật giao phấn, xét locus gen có hai alen nằm trên NST thường, khi không quan tâm đến vai trò của bố mẹ thì số phép lai khác nhau tối đa có thể có là

  • A 4
  • B 5
  • C 6
  • D 3

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Số kiểu gen tối đa là 3 kiểu

Số phép lai mà bố mẹ khác kiểu gen nhau là 3 ( không kể phép lai thuận nghịch)

Số kiểu gen mà bố mẹ có cùng kiểu gen là 3

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Ở hoa phấn kiểu gen DD quy định màu hoa đỏ, Dd quy định màu hoa hồng và dd quy định màu hoa trắng. Phép lai giữa cây hoa hồng với hoa trắng sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình:

  • A 1 đỏ : 1 trắng  
  • B 1hồng : 1 trắng
  • C 1 đỏ : 1 hồng
  • D 1 đỏ : 2 hồng: 1 trắng

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dd x dd => 1Dd:1dd hay 1 hồng: 1 trắng

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:

1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.

2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.

3. Tạo các dòng thuần chủng.

4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:

  • A 1,2, 3,4 
  • B 2, 3, 4,1
  • C 3,2,4,1
  • D 2, 1,3, 4

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là: 3,2,4,1

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Hãy hoàn chỉnh nội dung định luật của Menđen khi xét về một cặp tính trạng: “Khi lai giữa các cá thể khác nhau về (A) và (B), thế hệ lai thứ nhất đồng loạt xuất hiện tính trạng (C)”. (A), (B), (C) lần lượt là:

  • A 1 cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; trội.
  • B 1 cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; trung gian,
  • C Hai cặp tính trạng; thuần chủng, trội.
  • D Các cặp tính trạng; thuần chủng; trội.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phép lai của Menden là phép lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng tương phản.

A – 1 cặp tính trạng tương phản

B – thuần chủng

C –  trội

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Thuyết giao tử thuần khiết giải thích bản chất sự xuất hiện tính trạng lặn ở đời F2 trong thí nghiệm lai 1 tính trạng của Menđen là:

  • A Trong cơ thể F1, alen lặn bị lấn át bởi alen trội nên đến F2 mới biểu hiện.
  • B F1 là cơ thể lai nhưng tạo giao tử thuần khiết, trong đó có giao tử mang alen lặn.
  • C Tính trạng lặn chỉ được biểu hiện ở thế đồng hợp lặn.
  • D Tính trạng lặn không được biểu hiện ở F1 mà chỉ xuất hiện ở F2 với tỉ lệ trung bình là 1/4.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Giao tử thuần khiết: là hiện tượng khi phát sinh giao tử, mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền tương ứng và chỉ một mà thôi.

Lời giải chi tiết:

F1 là cơ thể lai nhưng các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào 1 cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau, do vậy khi F1 giảm phân, giao tử tạo ra là 2 loại giao tử thuần khiết A và a.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?

  • A  100% hạt vàng.
  • B 1 hạt vàng : 3 hạt xanh.
  • C 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.  
  • D 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Quy ước: A: vàng, a : xanh

Cây hạt vàng TC: AA

P: AA (vàng TC) × aa (xanh)

Gp: A                       a

F1: 100% Aa (vàng)

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Tính trạng trội không hoàn toàn được xác định khi

  • A Tính trạng đó gồm 3 tính trạng tương ứng.
  • B Lai giữa hai bố mẹ thuần chủng, F1 đồng loạt có kiểu hình khác với bố mẹ.
  • C Phép lai giữa 2 cá thể được xác định là mang cặp gen dị hợp làm xuất hiện tỉ lệ phân tính 1:2:1.
  • D Lai phân tích cá thể dị họp làm xuất hiện tỉ lệ 1: 1.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Tính trạng trội không hoàn toàn được xác định khi F1 biểu hiện tính trạng trung gian, F2 kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1

Lời giải chi tiết:

A có thể là tính trạng do 2 cặp gen quy định

B: Bố mẹ thuần chủng có thể là đồng trội, hoặc đồng lặn

D: trội hoàn toàn cũng cho tỉ lệ 1:1

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng thường, trội không hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của phép lai P: Aa × Aa lần lượt là

  • A 1:2:1 và 1:2:1 
  • B 3:1 và 1:2:1
  • C 1:2:1 và 3:1
  • D 3:1 và 3:1

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa

Trong trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai Aa×Aa cho đời con có tỷ lệ kiểu gen: 1:2:1 và tỷ lệ kiểu hình 1:2:1

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là

  • A sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong GP và thụ tinh kéo theo sự phân li và tổ hợp của cặp alen.
  • B sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
  • C sự phân li và tổ hợp của cặp alen trong giảm phân và thụ tinh.
  • D sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong GP và thụ tinh kéo theo sự phân li và tổ hợp của cặp alen do alen nằm trên NST.

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Ở người, gen quy định nhóm máu ở 3 alen IA, IB, IO. Nhóm máu AB do kiểu gen IAIB quy định, nhận xét nào sau đây đúng?

  • A Alen IA và IB tương tác theo trội lặn không hoàn toàn
  • B Alen IA và IB tương tác theo kiểu đồng trội
  • C Alen IA và IB tương tác theo trội lặn hoàn toàn
  • D Alen IA và IB tương tác bổ sung

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

KG IAIquy định người nhóm máu AB → alen A và B cùng biểu hiện ra KH → tương tác đồng trội.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Cho biết tính trạng chiều cao thân di truyền theo quy luật Menđen và thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Để kiểm tra kiểu gen của cây thân cao (cây X), phương pháp nào sau đây không được áp dụng?

  • A Cho cây X lai với cây thân cao thuần chủng.
  • B Cho cây X lai với cây có kiểu gen dị hợp.
  • C Cho cây X lai với cây thân thấp.
  • D Cho cây X tự thụ phấn.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

- Nếu cho cây X lai với cây thân cao thuần chủng thì đời con luôn có 100% cây thân cao. Vì vậy không thể biết được kiểu gen của cây X → Không áp dụng PP A.

 - Cho cây X tự thụ phấn. Nếu cây X là Aa thì đời con sẽ có tỉ lệ 3 : 1, Nếu cây X là AA thì đời con sẽ có tỉ lệ 100%  thân cao. Vì vậy dựa vào đời con sẽ biết được cây X có kiểu gen như thế nào.

- Cho cây X lai với cây có kiểu gen dị hợp. Nếu cây X là AA thì đời con có 100% thân cao; Nếu cây X là Aa thì đời con có 3 : 1.

- Cho cây X lai với cây thân thấp. Nếu cây X là AA thì đời con có 100% thân cao; Nếu cây X là Aa thì đời con có 1 : 1.

→ Đáp án A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn?

  • A AA × aa.
  • B Aa × Aa
  • C aa × aa
  • D Aa × aa.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Điều nào không phải là điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly?

  • A  Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
  • B Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng.
  • C Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
  • D Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp không ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ý D là điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của QL PLĐL

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P: lông ngắn không thuần chủng × lông ngắn không thuần chủng, kết quả ở F1 như thế nào?

  • A Toàn lông dài.  
  • B Toàn lông ngắn
  • C 1 lông ngắn : 1 lông dài. 
  • D 3 lông ngắn : 1 lông dài.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Quy ước: A- lông ngắn; a – lông dài

P: Aa × Aa → 3A-:1aa KH: 3 lông ngắn:1 lông dài

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A; Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là:

  • A IOIO và IAIO 
  • B IBIO và IBIO
  • C IAIO và IAIO
  • D IBIO và IAIO

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Vì cặp bố mẹ này sinh ra con có nhóm máu AB và O → Cả 2 bố mẹ đều phải chứa IO, alen còn lại là IA, IB

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:

     1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết

     2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.

     3. Tạo các dòng thuần chủng.

     4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:

  • A 1, 2, 3, 4.
  • B 2, 3, 4, 1.   
  • C 2, 1, 3, 4.  
  • D 3, 2, 4, 1.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Trình tự đúng là:

     3. Tạo các dòng thuần chủng.

     2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.

     4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai

     1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là

  • A Lai cải tiến.   
  • B Lai khác dòng. 
  • C Lai phân tích
  • D Lai thuận-nghịch

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

Quảng cáo
close