30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó - phần 5Làm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Ở ruồi giấm, gen qui định màu sắc thân và gen qui định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A (thân xám) trội hoàn toàn so với alen a (thân đen), alen B (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết ràng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (1). Kiểu gen của các con ruồi giấm đem lai là ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}\) ×♂\(\frac{{ab}}{{ab}}\) (2). Hoán vị gen đã xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số 30%. (3). Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là 3/40. (4). Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài F1 thì đời con thu được 4 loại kiểu hình.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ở ruồi giấm đực không có HVG Đây là phép lai phân tích, ở đời con tỷ lệ xám,dài \(\frac{{AB}}{{ab}} = 0,075 \to \) AB♀ = 0,075 <0,25 → Là giao tử hoán vị. Kiểu gen của P là: \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}};f = 15\% \leftrightarrow \left( {0,425Ab:0,425{\rm{a}}B:0,075{\rm{A}}B:0,075ab} \right) \times ab\) Xét các phát biểu : (1) sai (2) sai (3) đúng, tỷ lệ \(\frac{{ab}}{{ab}} = 0,075 = \frac{3}{{40}}\) (4) sai, ruồi đực thân xám cánh dài đem lai phân tích : \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to \frac{{AB}}{{ab}}:\frac{{ab}}{{ab}}\) : 2 loại kiểu hình Chọn A Câu hỏi 2 : Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%. (2). Nếu chỉ 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%. (3). Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3. (4). Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1.
Đáp án: C Phương pháp giải: 1 tế bào giảm phân không có HVG cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1 Giảm phân có HVG cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1 Lời giải chi tiết: Xét 5 tế bào của cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) Xét các phát biểu (1) 1 tế bào giảm phân có hoán vị gen cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ : 1 AB: 1 ab : 1 aB : 1 Ab. → 5 tế bào giảm phân có hoán vị gen cũng cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ : 1 AB: 1 ab : 1 aB : 1 Ab → loại giao tử aB chiếm 25% → (1) đúng (2) 2 tế bào xảy ra hoán vị gen cho ra loại giao tử Ab chiếm tỷ lệ \(\frac{2}{5} \times 0,25 = 10\% \) → (2) đúng (3) 3 tế bào xảy ra hoán vị gen cho ra 2 loại giao tử hoán vị aB, Ab với tỷ lệ là \(\frac{3}{5} \times 0,25 = \frac{3}{{20}}\) → 2 loại giao tử liên kết AB, ab có tỷ lệ 7/20 → ý (3) đúng (4) 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử hoán vị aB, Ab với tỷ lệ là \(\frac{1}{5} \times 0,25 = \frac{1}{{20}}\) → 2 loại giao tử liên kết AB, ab có tỷ lệ 9/20 → ý (4) sai Chọn C Câu hỏi 3 : Khi cho cây cao, hoa đỏ thuần chủng lai với cây thấp, hoa trắng thuần chủng thu được F1 có 100% cây cao, hoa đỏ. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 75% cây cao, hoa đỏ : 25% cây thấp, hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là phù hợp với kết quả của phép lai nói trên? (1). Có hiện tượng 1 gen quy định 2 tính trạng, trong đó thân cao, hoa đỏ là trội so với thân thấp, hoa trắng. (2). Đời F2 chỉ có 3 kiểu gen. (3) Nếu cho F1 lai phân tích thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 50% cây cao, hoa đỏ : 50% cây thấp, hoa trắng. (4). Có hiện tượng mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền liên kết hoàn toàn.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: F1: 100% thân cao hoa đỏ → hai tính trạng này là trội hoàn toàn; F2 phân ly 3 cao đỏ:1 thấp trắng Có 2 trường hợp có thể xảy ra: TH1: gen đa hiệu A- thân cao, hoa đỏ; a – thân thấp, hoa trắng P: AA × aa → F1: Aa × Aa → 1AA:2A:1aa Nếu F1 lai phân tích: Aa × aa → 1Aa:1aa KH: 50% cây cao, hoa đỏ : 50% cây thấp, hoa trắng Ở Trường hợp này cả 4 phát biểu đều đúng TH2: liên kết hoàn toàn A- thân cao; a – thân thấp B- hoa đỏ; b- hoa trắng P: \(\frac{{AB}}{{AB}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to {F_1}:\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}} \to 1\frac{{AB}}{{AB}}:2\frac{{AB}}{{ab}}:1\frac{{ab}}{{ab}}\) Nếu cho F1 lai phân tích: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to 1\frac{{AB}}{{ab}}:1\frac{{ab}}{{ab}}\) KH: 50% cây cao, hoa đỏ : 50% cây thấp, hoa trắng Cả 4 phát biểu trên đều đúng Chọn D Câu hỏi 4 : Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen \(Aa\frac{{B{\rm{D}}}}{{b{\rm{d}}}}\) giảm phân bình thường trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phương pháp: Một tế bào giảm phân có TĐC tạo ra tối đa 4 loại giao tử Một tế bào giảm phân không có TĐC tạo ra tối đa 2 loại giao tử Cách giải 1 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và d sẽ cho ra 4 loại giao tử thuộc một trong hai trường hợp: \(\left[ \begin{array}{l}(1)1ABD,1abd,1ABd,1abD\\(2)1aBD,1Abd,1aBd,1AbD\end{array} \right.\) 2 tế bào giảm phân bình thường cho ra giao tử theo 2 trường hợp - (1’) 2 tế bào cho ra các loại giao tử khác nhau: 2ABD, 2abd, 2aBD, 2Abd - (2’) 2 tế bào cho ra các loại giao tử giống nhau: 4ABD, 4abd hoặc 4aBD, 4Abd → Chỉ có ý D là đúng vì, kết hợp trường hợp 1 với trường hợp 2’ thì kết quả giảm phân của 3 tế bào tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ 5:5:1:1 Chọn D Câu hỏi 5 : Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) F1 có 10 loại kiểu gen. (2) Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. (3) Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. (4) Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 4/7.
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Lời giải chi tiết: Thân cao quả ngọt tự thụ phấn tạo thân thấp quả chua → thân cao, quả ngọt là hai tính trạng trội hoàn toàn, cây P dị hợp 2 cặp gen. Quy ước gen: A- Thân cao; a- thân thấp B- quả ngọt; b- quả chua Cây thân thấp quả chua (aabb) < 6,25% = 0,252 → ab< 0,25 là giao tử hoán vị ab = f/2 =0,2 → f= 40% Kiểu gen của P: \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}};f = 40\% \) Xét các phát biểu: (1) Đúng (2) đúng (3) đúng, hai gen liên kết không hoàn toàn (4) sai, cây thân cao quả chua (A-bb) ở F1 là:0,25 – aabb= 0,21 Cây thân cao quả chua đồng hợp là: Ab ×Ab = 0,32 = 0,09 Tỷ lệ cần tính là 0,09/0,21= 3/7 Chọn A Câu hỏi 6 : Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng? (1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025. (2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết hoàn toàn với cặp tính trạng màu sắc hoa. (3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05. (4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen. (5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả. (6) Tần số hoán vị gen 20%.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Cây F1 dị hợp về 3 cặp gen Thân cao/thân thấp = 1:1 Hoa đỏ/hoa vàng = 1:1 Quả tròn/quả dài = 1:1 → đây là phép lai phân tích. Tỷ lệ kiểu hình: 4:4:4:4:1:1:1:1 = (4:4:1:1)(1:1) → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST Tỷ lệ hoa đỏ quả dài= 4 hoa đỏ quả tròn → 2 cặp gen quy định hai tính trạng này cùng nằm trên 1 cặp NST Quy ước gen : A- Thân cao, a – thân thấp B- hoa đỏ; b- hoa vàng D- quả tròn/d – quả dài Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST Tỷ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài: \(aa\frac{{b{\rm{d}}}}{{b{\rm{d}}}} = \frac{1}{{20}} \to a\underline {b{\rm{d}}} = 0,05 \to \underline {b{\rm{d}}} = 0,1\) <0,25 là giao tử hoán vị Kiểu gen của cây F1 là: \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}};f = 20\% \) (giao tử hoán vị = f/2) Xét các phát biểu: (1) đúng, nếu cho F1 tự thụ phấn tỷ lệ thấp, vàng, dài = 0,052 = 0,0025 (2) sai (3) sai, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài (aaB-dd) ở F2 \(\frac{1}{4}aa \times \left( {0,25 - \frac{{b{\rm{d}}}}{{b{\rm{d}}}}} \right) = \) 0,06 (4) đúng (5) đúng (6) đúng Chọn C Câu hỏi 7 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Cho cây quả đỏ, chín sớm giao phấn với cây quả vàng chín muộn (P), thu được F1 có 4000 cây gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 1160 cây quả đỏ chín sớm. biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết ở F1có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng ? I. Tỷ lệ cây quả đỏ, chín muộn nhỏ hơn tỉ lệ cây quả đỏ, chín sớm. II. Tỷ lệ cây quả vàng, chín sớm là 46%. III. Cây quả vàng, chín muộn có số lượng thấp nhất. IV. Tần số hoán vị gen là 40%.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đời sau có 4 loại kiểu hình → cây quả đỏ, chín sớm dị hợp 2 cặp gen. Cây quả đỏ chín sớm × quả vàng chín muộn → quả đỏ chín sớm : \(\frac{{1160}}{{4000}} = 0,29\) (Aa, Bb) Cây quả đỏ chín sớm cho giao tử AB = 0,29\( = \frac{{1 - f}}{2}\) → là giao tử liên kết, tần số HVG : 0,42 P : \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}};f = 0,42 \to \left( {0,29AB:0,29ab:0,21aB:0,12Ab} \right) \times ab\) Xét các phát biểu : I đúng, tỷ lệ quả đỏ chín muộn là 0,26 II sai, tỷ lệ vàng chín sớm là 21% III sai, tỷ lệ vàng chín muộn là 29%> 21% IV sai Chọn C Câu hỏi 8 : Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án: D Phương pháp giải: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Lời giải chi tiết: P tự thụ phấn cho 4 loại kiểu hình →P dị hợp 2 cặp gen Tỷ lệ thân cao quả chua: A-bb = 0,21 →aabb =0,04<0,0625 →ab=0,2 là giao tử hoán vị Kiểu gen của P: \(\frac{{Ab}}{{aB}};f = 40\% \) A sai B sai, có 4 kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen: \(\frac{{aB}}{{ab}};\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{AB}}{{aB}}:\frac{{Ab}}{{ab}}\) C sai, chỉ có 2 loại kiểu gen quy định thân thấp quả ngọt: \(\frac{{aB}}{{aB}};\frac{{aB}}{{ab}}\) D đúng, Tỷ lệ thân cao quả ngọt: 0,5 + 0,04 =0,54 Tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen: 2×0,2AB×0,2ab + 2×0,3aB×0,3Ab =0,26 Tỷ lệ cần tính là 0,26/0,54 = 13/27 Chọn D Câu hỏi 9 : Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen bằng 32%. Thực hiện phép lai P giữa ruồi cái \(\frac{{AB}}{{ab}}\) Dd với ruồi đực \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) Dd . Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng? (1)Đời con có tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau. (2)Đời con có tối đa 8 loại kiểu hình khác nhau. (3)Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng trội chiếm 37,5%. (4)Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 1,36%.
Đáp án: C Phương pháp giải: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có HVG Lời giải chi tiết: Con đực không có HVG: ab/ab = 0 → A-B-=0,5; A-bb=aaB-=0,25 (1) Sai, đời con có tối đa 7×3=21 kiểu gen (2) Sai. đời con có 6 loại kiểu hình. (3) Đúng, tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội: 0,5 × 0,75 = 0,375 (4) Sai, aabb =0 → tỷ lệ cần tính =0 Chọn C Câu hỏi 10 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, biết mỗi gen quy định một tính trạng, hoán vị gen xảy ra trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái với tần số như nhau. Cho cây thuần chủng quả đỏ, tròn giao phấn với cây quả vàng, bầu dục thu được F1 gồm 100% cây quả đỏ, tròn. Cho F1 tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình quả đỏ, bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Trong các dự đoán sau về sự di truyền các tính trạng trên, có bao nhiêu dự đoán đúng ? (1)F1 có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen và tần số hoán vị gen bằng 36%. (2)F1 có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen và số cây quả đỏ, tròn ở F2 chiếm tỉ lệ 59%. (3) Số cây dị hợp về 2 cặp gen trên ở F2 chiếm tỉ lệ 34%. (4) F1 có 8 loại kiểu gen
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Lời giải chi tiết: Đỏ bầu dục (A-bb) = 9% nên cây vàng bầu dục (aabb) = 25% - 9% = 16% ab/ab = 16% nên ab = 0,4 → f = 20% => (1) sai F1 chỉ có 1 kiểu gen nên (4) sai Số cây đỏ tròn ở F2 = 50% + 16% = 66% nên (2) sai Số cây dị hợp 2 cặp gen ở F2 là: AB/ab + Ab/aB = 2 × 0,42 + 2 × 0,12 = 34% Do đó chỉ có (3) đúng Chọn B Câu hỏi 11 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến của NST trong quá trình giảm phân ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{AB}}{{ab}}Dd\), ở F1 người ta thu đươc kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 47,22%. Theo lý thuyết, ti lệ kiểu gen thuần chủng trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1 là
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Lời giải chi tiết: Tỷ lệ kiểu hình trội A-B- là: 47,22% : 0,75D- = 62,96% Vậy tỷ lệ kiểu hình lặn ab/ab là 62,96% - 50 % = 12,96% Do đó ab = √0,1296 = 0,36 = 36% là giao tử liên kết =AB Tỷ lệ kiểu gen thuần chủng 3 tính trạng trội: 0,36 × 0,36 × 0,25 = 3,24% Tỷ lệ cá thể có kiểu hình trội 3 tính trạng thuần chủng trên tổng số cá thể trội 3 tính trạng 3,24% : 47,22 % = 54/787 Chọn B Câu hỏi 12 : Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai: \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{AB}}{{ab}}dd\) , nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: - Xét cặp lai Dd × dd → F1 D- = 0,5 - Xét cặp lai \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}};f = 20\% \) + Do hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 20% → giao tử mỗi bên là AB = ab = 0,4; Ab = aB = 0,1 + Tỉ lệ aabb ở đời con là 0,4 × 0,4 = 0,16 Tỉ lệ aaB- ở đời con = 0,25 -0,16 = 0,09 Do cặp gen AB/ab phân ly độc lập với cặp gen Dd → Kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỉ lệ : 0,09×0,5=4,5% Chọn A Câu hỏi 13 : ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá xẻ, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 15% số cây lá nguyên, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đủng? I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM. II. F1 có 5% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng. III.F1 có 40% số cây lá xẻ, hoa đỏ. IV. F1 có 2 kiểu gen quy định kiểu hình lá xẻ, hoa đỏ.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: F1 có 4 loại kiểu hình → P có chứa cả a,b: (Aa;Bb) × (aa; Bb) nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ cây lá nguyên hoa trắng: A-bb= 0,5×0,75 = 37,5% ≠ đề bài → hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn A-bb=0,15 = 0,5ab × ab → cây (Aa;Bb) giảm phân tạo ab = 0,3 >0,25 là giao tử liên kết → f= 40% Kiểu gen của P: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}};f = 40\% \leftrightarrow \left( {0,3\underline {AB} :0,3\underline {ab} :0,2\underline {aB} :0,2\underline {Ab} } \right)\left( {0,5\underline {aB} :0,5\underline {ab} } \right)\) Xét các phát biểu: I sai II sai, tỷ lệ cây lá nguyên hoa trắng thuần chủng là: \(\frac{{Ab}}{{Ab}} = 0\) III sai, tỷ lệ cây lá xẻ hoa đỏ là: \({\rm{aa}}B - = 0,2 + 0,3 \times 0,5 = 0,35\) IV đúng: cây lá xẻ hoa đỏ: \(\frac{{aB}}{{aB}};\frac{{aB}}{{ab}}\) Chọn A Câu hỏi 14 : Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) × ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả F1? (1) Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình (2) Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30% (3) Tần số hoán vị gen là 36% (4) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16.5% (5) Kiểu hình dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 10% (6) Xác suất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 ở ruồi giấm chỉ có HVG ở giới cái Lời giải chi tiết: Tỷ lệ lặn về 3 tính trạng : \(\frac{{ab}}{{ab}}dd = 0,04 \to \frac{{ab}}{{ab}} = \frac{{0,04}}{{0,25}} = 0,16 = 0,32 \times 0,5 = \frac{{1 - f}}{2} \times 0,5 \to f = 36\% \) A-B- = 0,5 + 0,16 =0,66 ; A-bb=aaB- = 0,25 -0,16 = 0,09 D- = 0,75 ; dd =0,25 Xét các phát biểu: (1) đúng, số loại kiểu gen là 7×3 =21 ; số loại kiểu hình là 4×2=8 (2) đúng, kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội: A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 0,66×0,25 + 2×0,09×0,75 =0,3 (3) đúng (4) đúng, tỷ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội: A-bbdd +aaB-dd + aabbD- = 2×0,09×0,25 + 0,16 ×0,75 =0,165 (5) sai, kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen là \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd = 2 \times 0,32 \times 0,5 \times 0,5 = 0,16\) (6) đúng, tỷ lệ A-B-D- = 0,66×0,75=0,495 Tỷ lệ \(\frac{{AB}}{{AB}}DD = 0,5 \times 0,32 \times 0,25 = 0,04\) Tỷ lệ cần tính là \(\frac{{0,04}}{{0,495}} = \frac{8}{{99}}\) Chọn A Câu hỏi 15 : Ở một loài thực vật, A: thân cao, a: thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể Ab//aB (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả 2 giới) tự thụ phấn. Tỉ lệ loại kiểu gen Ab//aB được hình thành ở F1 là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Cơ thể Ab/aB giảm phân cho giao tử AB=ab= 0,1 ; Ab=aB = 0,4 Tỷ lệ kiểu gen Ab/aB được tạo ra từ phép lai Ab/aB ×Ab/aB là : 2×0,4×0,4 =0,32 Chọn B Câu hỏi 16 : Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd × ♂ \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)Dd, loại kiểu hình có ba tính trạng trội có tỷ lệ 42%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là
Đáp án: D Phương pháp giải: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Lời giải chi tiết: Gọi tần số HVG là f (0≤f≤50%) Tỷ lệ A-B-D-= 0,42 →A-B-=0,42:0,75=0,56 →aabb =0,06=\(\frac{f}{2} \times \frac{{1 - f}}{2} \to f = 0,4\) Chọn D Câu hỏi 17 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao; alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn; alen b quy định quả bầu dục. Biết hai cặp gen nằm trên NST số 5 và gen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có tối đa 10 loại kiểu gen khác nhau trong quần thể trên. II. Kiểu hình cây thân cao, quả tròn có tối đa 4 loại kiểu gen khác nhau. III. Nếu quá trình giảm phân bình thường, có tối đa 2 loại kiểu gen có thể xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo. IV. Chọn 2 cặp bố mẹ bất kì cho giao phấn, có tối đa 10 phép lai mà đời con chắc chắn sẽ xuất hiện kiểu hình lặn về 2 tính trạng.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: I đúng, ta coi như 1 gen có 4 alen, số kiểu gen tối đa là \(C_4^2 + 4 = 10\) II sai, cây thân cao quả tròn có 5 kiểu gen khác nhau III đúng, \(\frac{{AB}}{{ab}};\frac{{Ab}}{{aB}}\) có thể xảy ra HVG IV sai, để tạo ra đời con có kiểu hình lặn về 2 tính trạng thì P phải mang cả a và b, số kiểu gen thoả mãn của P là: \(\frac{{AB}}{{ab}};\frac{{Ab}}{{aB}};\frac{{Ab}}{{ab}};\frac{{aB}}{{ab}};\frac{{ab}}{{ab}}\) → số phép lai thoả mãn là: \(C_5^2 + 5 = 15\) Chọn D Câu hỏi 18 : Cho biết các gen trội là trội hoàn toàn , mỗi gen quy định một tính trạng . Trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng hoán vị xảy ra ở cả hai giới với tần số 30% . Theo lí thuyết phép lai AABb\(\frac{{DE}}{{de}}\) × aaBb \(\frac{{De}}{{dE}}\) cho đời con có tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen và có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng trên lần lượt là
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Lời giải chi tiết: Giao tử liên kết: 0,35; giao tử hoán vị:0,15; tỷ lệ ddee = 0,15×0,35=0,0525 → D-E-=0,5525 Tỷ lệ dị hợp về 4 cặp gen: 1Aa×0,5Bb × \(\left( {\frac{{DE}}{{de}} + \frac{{De}}{{dE}}} \right)\) = 1×0,5× (4×0,15×0,35) =10,5% Tỷ lệ trội về 4 tính trạng: 1×0,75×0,5525=41,4375% Chọn B Câu hỏi 19 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định chín sớm, alen d quy định chín muộn. Biết 2 gen (B,b) và (D,d) cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 40 cM. Người ta lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\) nuôi cấy trong môi trường nhân tạo thu được các dòng cây đơn bội và sau đó đa bội hóa để tạo các dòng thuần. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ dòng cây thuân chủng sẽ cho quả tròn, ngọt và chín muộn thu được là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Cây tròn ngọt, chín muộn thuần chủng có kiểu gen \(AA\frac{{Bd}}{{Bd}}\) được tạo từ giao tử có kiểu gen ABd; tỷ lệ của giao tử này là: 0,5A×0,3Bd =0,15 Chọn C Câu hỏi 20 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn, thu được F1 có 8 kiểu hình trong đó có 1% số cây mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có thể có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên. II. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì 2 cây (P) có kiểu gen khác nhau. III. Ở F1 kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40,5%. IV. Kiểu hình mang 3 tính trạng trội luôn chiếm tỉ lệ bé hơn kiểu hình mang 2 tính trạng trội.
Đáp án: C Phương pháp giải: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Lời giải chi tiết: Quy ước gen: A: thân cao > a: thân thấp B: quả tròn > b: quả dài D: hoa đỏ > d: hoa trắng P: thân cao, hoa đỏ, quả tròn giao phấn F1: 8 loại kiểu hình = 4 \( \times \) 2 \( \to \)2 cặp gen cùng nằm trên 1NST, hoán vị gen và 1 gen nằm trên 1NST khác, phân li độc lập Giả sử kiểu gen đồng hợp lặn: \(\frac{{ab}}{{ab}}{\rm{dd}}\)= 1% = \(\frac{{ab}}{{ab}}\) \( \times \)0,25 \( \to \)\(\frac{{ab}}{{ab}}\)= 0,04 + Trường hợp 1: \(\frac{{ab}}{{ab}}\)=0,04 = \(0,2 \times 0,2\)\( \to \)giao tử hoán vị, f = \(0,2 \times 2 = 0,4\), P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}{\rm{Dd}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{\rm{Dd}}\) + Trường hợp 2: \(\frac{{ab}}{{ab}}\)=0,04 = \(0,4 \times 0,1\)\( \to \) 1 bên là giao tử hoán vị, 1 bên là giao tử liên kết, f = \(0,1 \times 2 = 0,2\)hoặc f = \(1 - 2 \times 0,4\) , thỏa mãn điều kiện hoán vị 2 bên bằng nhau. P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{\rm{Dd}}\) \( \to \) 1 và 2 đúng Ở F1: A_B_ = 0,5 + aabb = 0,5 + 0,04 = 0,54 D_ = 0,75 \( \to \)A_B_D_ = \(0,54 \times 0,75 = 0,405 = 40,5\% \)\( \to \) 3 đúng Kiểu hình 2 tính trạng trội: A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD_. Trong đó: A_bb = aaB_= 0,25 – aabb = 0,21 \( \to \) A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD = \(0,54 \times 0,25 + 0,21 \times 0,75 \times 2 = 0,45\) = 45% > A_B_D_ = 40,5% \( \to \) 4 sai Chọn C Câu hỏi 21 : Cơ thể có kiểu gen AaBb\(\frac{{DE}}{{de}}\) giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử Ab De chiếm tỉ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ab De = 0,25Ab × De → De = f/2=0,18 →f=36% Chọn B Câu hỏi 22 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? (1) F2 có 9 loại kiểu gen. (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
Đáp án: D Phương pháp giải: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Lời giải chi tiết: F1 : 100% đỏ, tròn → 2 tính trạng này là trội hoàn toàn so với trắng, bầu dục A- Đỏ; a- trắng; B- tròn; b- bầu dục Tỷ lệ hoa đỏ, bầu dục A-bb =0,09 →aabb = 0,16 → ab = 0,4 → f=20% (1) sai, HVG ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen (2) đúng, \(\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{AB}}{{aB}};\frac{{AB}}{{ab}};\frac{{Ab}}{{aB}}\) (3) sai, ở F1 số cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}} = 2 \times 0,4 \times 0,4 = 0,32\) (4) đúng Chọn D Câu hỏi 23 : Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P:♀\(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\)×♂\(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\), thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM. II. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. III. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%. IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/59.
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Lời giải chi tiết: Kiểu hình lặn về 3 tính trạng \(\frac{{ab}}{{ab}}dd = 0,0225 = {\left( {\frac{{1 - f}}{2}} \right)^2} \times 0,25 \to f = 40\% \) aabb =0,09 →A-B-=0,59; A-bb=aaB-= 0,16; D-=0,75; dd=0,25 I đúng II đúng, số kiểu gen tối đa 10×3=30; kiểu hình 4×2=8 III sai, F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 0,09×0,75 +2×0,16×0,25 =14,75 IV đúng, tỷ lệ cá thể A-B-D=059×0,75=44,25% Tỷ lệ \(\frac{{AB}}{{AB}}DD = {0,3^2} \times 0,25 = 0,0225\) → Tỷ lệ cần tính là 3/59 Chọn B Câu hỏi 24 : Ở l loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu đuợc F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%. II. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24% III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%. IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 23,04%.
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Lời giải chi tiết: Thân thấp chín muộn: \(\frac{{ab}}{{ab}} = 0,0324 \to ab = 0,18 \to f = 36\% \) P: \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}};f = 36\% \) ; AB=ab=0,18; Ab=aB =0,32 I đúng, AB/AB= ab/ab II đúng, thân thấp chín sớm: aB/aB = 0,322 = 10,24% III đúng, tỷ lệ đồng hợp 2 cặp gen: 2×0,182 + 2×0,322 = 26,96% IV sai, tổng số cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm: 8×0,18×0,32 =46,08% Chọn B Câu hỏi 25 : Xét cá thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\) . Khi giảm phân hình thành giao tử thì có 52% số tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, các loại giao tử mang 1 alen trội do cơ thể trên tạo ra là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: → số tế bào xảy ra HVG là 1-0,52 = 0,48→ tần số HVG là 24% Xét cá thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\) giảm phân có HVG với tần số f=24% tạo các loại giao tử với tỷ lệ : (0,38Ab :0,38aB:0,12AB :0,12ab)(0,5D :0,5d) Vậy tỷ lệ loại giao tử có 1 alen trội là: 2×0,38×0,5 + 0,12×0,5 =0,44 Chọn D Câu hỏi 26 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng, trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? (1) F2 có 9 loại kiểu gen. (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 20%. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: F1 : 100% đỏ, tròn → 2 tính trạng này là trội hoàn toàn so với trắng, bầu dục A- Đỏ; a- trắng; B- tròn; b- bầu dục Tỷ lệ hoa đỏ, bầu dục A-bb =0,09 →aabb = 0,16 → ab = 0,4 → f=20% (1) sai, HVG ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen (2) đúng, \(\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{AB}}{{aB}};\frac{{AB}}{{ab}};\frac{{Ab}}{{aB}}\) (3) sai, ở F1 số cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}} = 2 \times 0,4 \times 0,4 = 0,32\) (4) đúng Chọn C Câu hỏi 27 : Xét trong 1 cơ thể có kiểu gen AabbDd\(\frac{{EG}}{{eg}}\). Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử AbdeG chiếm 2%. Số tế bào không xảy ra hoán vị gen là bao nhiêu?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Tỷ lệ giao tử AbdeG = 0,02 →eG = 0,08→ f= 16% → số tế bào có HVG là 32%×150 =48 Số tế bào không có HVG là 150-48=102 Chọn D Câu hỏi 28 : Một cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)\(\frac{{Cd}}{{cD}}\) biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM, khoảng cách giữa gen C và gen D là 20 cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab CD chiếm tỉ lệ
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Tỷ lệ giao tử Ab CD = \(\frac{{0,4}}{2} \times \frac{{1 - 0,2}}{2} = 0,02\) Chọn C Câu hỏi 29 : Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng; F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm 24%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân của tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn là giống nhau và không phát sinh đột biến mới. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? I. F2 có 10 loại kiểu gen II. F1 có hoán vị gen với tần số 20% III. F2 có cây thân cao, hoa đỏ chiếm 51% IV. Cây thân cao, hoa đỏ ở F2 có 4 loại kiểu gen V. Kiểu gen cây F1 là \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Lời giải chi tiết: F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng Quy ước : A- thân cao ; a- thân thấp ; B- hoa đỏ ; b- hoa trắng Đời con cho thân cao hoa trắng (A-bb) = 24% ≠ 3/16 →hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường và có HVG Tỷ lệ aabb = 0,25 – 0,24 = 0,01 →ab = 0,1 → là giao tử hoán vị ; f=20% P : \(\frac{{Ab}}{{Ab}} \times \frac{{aB}}{{aB}} \to {F_1}:\frac{{Ab}}{{aB}};f = 20\% \) ; A-B-=0,5 + aabb=0,51 ; A-bb=aaB-= 0,24 ; aabb=0,01 Xét các phát biểu I đúng, có 10 kiểu gen II đúng III đúng IVsai, có 5 kiểu gen: \(\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{ab}};\frac{{AB}}{{aB}};\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{Ab}}{{aB}}\) V đúng Chọn A Câu hỏi 30 : Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}\)DdXEXe × ♂ \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)DdXEY, thu được F1. Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, con đực không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1? I. Có 12 loại kiểu hình. II. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32. III. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32. IV. Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen.
Đáp án: D Phương pháp giải: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Lời giải chi tiết: Dd × Dd → 1DD:2Dd:1dd XEXe × XEY → XEXE : XEXe: XEY:XeY \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to A - B - = 0,5\)(với f bất kỳ, vì ab/ab=0) Xét các phát biểu: (1) sai, số kiểu hình tối đa là: 3×2×3=18 (2) đúng, tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 0,5×0,75×0,75 = 9/32 (3) đúng, tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 0,5×0,75×0,75 = 9/32 (4) sai,Nếu P không xảy ra HVG đời con có tối đa: 4×3×4=48 Chọn D Quảng cáo
|