30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó - phần 4

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Ở một loài động vật, sự có mặt của cả 2 alen trội A và B trong kiểu gen quy định kiểu hình lông vàng, sự có mặt của 1 trong 2 alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội nào trong kiểu gen cho kiểu hình lông trắng; alen D: chân cao, alen d: chân thấp. Thực hiện phép lai: ♀\(\frac{{Ad}}{{ad}}Bb\)× ♂\(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\) tạo ra F; tần số hoán vị gen bằng 20% ở cả 2 giới. Theo lí thuyết, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu nhận định sau đúng?

I. ở Fcó tối đa 21 loại kiểu gen khác nhau.

II. Số cá thể lông vàng, chân cao thuần chủng chiếm 3,6%.

III. số cá thể dị hợp về 3 cặp gen trong số cá thể lông vàng, chân cao ở F1 chiếm tỉ lệ 5/9.

IV. số cá thể đồng hợp về tất cả các gen ở F1 chiếm tỉ lệ 20%.

  • A 1
  • B 4
  • C 3
  • D 2

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Lời giải chi tiết:

♀\(\frac{{Ad}}{{ad}}Bb\)× ♂\(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\) ; f = 20% → aadd = 0,1 × 0,5 = 0,05 → A-D- = 0,1 + 0,5×0,4 = 0,3; A-dd = 0,4 + 0,5×0,1 = 0,45; aaD- = 0,2

I đúng, số kiểu gen tối đa là 7 ×3 = 21

II sai, Số cá thể lông vàng, chân cao thuần chủng chiếm \(\frac{{AD}}{{AD}}BB = 0\)

III đúng, số cá cá thể dị hợp về 3 cặp gen là: (0,5Ad × 0,4aD + 0,5ad × 0,1AD)×0,5Bb = 0,125 ; tỷ lệ lông vàng, chân cao = 0,3 ×0,75 =0,225

Tỷ lệ cần tính là: 0,125 :0,225 = 5/9

IV sai, số cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen là: (0,5Ad × 0,4Ad + 0,5ad × 0,1ad)×0,5 (BB:bb) = 0,125

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Trong trường hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng và không phát sinh đột biến mới. Cho giao phấn giữa cây thân cao, quả đỏ với cây thân cao, quả vàng thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó có kiểu hình cây thân thấp, quả vàng chiếm 12%. Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là

  • A 36%
  • B  12%.
  • C 24%.  
  • D 48%.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Cho cây thân cao quả đỏ × thân cao quả vàng → 4 loại kiểu hình → kiểu gen của P: (Aa, Bb) × (Aa, bb)

Tỷ lệ kiểu hình thân thấp quả vàng \(\frac{{ab}}{{ab}} = 0,12\) → cây thân cao,hoa đỏ giảm phân cho giao tử ab = 0,12 ÷0,5 = 0,24 <0,25 là giao tử hoán vị.

Tần số hoán vị gen là 2 ×0,24 = 048

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Xét 2 cặp alen Aa, Bb nằm trên NST thường. Mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Quá trình di truyền xảy ra liên kết gen. Cho các phát biểu sau:

(1)    F1: (Aa, Bb)  ×  (Aa, bb)  F2 xuất hiện 3 loại kiểu hình theo tỷ lệ 1:2:1 . Kiểu gen của F1 có thể là   1 trong số 2 trường hợp.

(2)    F1: (Aa,Bb)  ×  (aa, bb)  F2 xuất hiện 2 loại kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau. Có 3 phép lai phù hợp với kết quả trên.

(3)    F1: (Aa, Bb)  ×   (Aa,Bb)  F2 xuất hiện 3 loại kiểu hình theo tỷ lệ 1:2:1  thì kiểu gen của F1 có thể  là 1 trong 3 trường hợp.

(4)    Nếu thế hệ lai có tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 thì có 2 phép lai phù hợp.

(5)    Nếu thế hệ lai có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau thì có 1 phép lai phù hợp. Số phát biểu có nội dung đúng là?

  • A 4
  • B 3
  • C 2
  • D 1

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

(1) sai, kiểu gen của F1 chỉ có thể là \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\) vì có 3 loại kiểu hình → không có HVG

(2) sai, chỉ có 1 phép lai thỏa mãn là \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)

(3) sai, chỉ có 2 trường hợp có thể xảy ra : \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{AB}}{{ab}};\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)

(4) đúng, \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{AB}}{{ab}};\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)

(5) đúng, \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\)

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}\) Dd × ♂ \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) dd, loại kiểu hình A – B – D có tỉ lệ 27%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Nếu cho cơ thể kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd lai phân tích, theo lí thuyết loại kiểu hình A – B – D ở đời con chiếm tỉ lệ:

  • A 20%. 
  • B 10%.   
  • C 15%
  • D 13,5%.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Lời giải chi tiết:

A-B-D- = 0,27 → A-B- = 0,27:0,5 = 0,54 → ab/ab = 0,04 = 0,4× 0,1 → f= 20%

Cho cơ thể  \(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd lai phân tích: A-B-D-= 0,4AB ×0,5 =0,2

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai AaBb\(\frac{{De}}{{dE}}\) × aaBb\(\frac{{De}}{{dE}}\)  cho đời con có tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình về các tính trạng trên được dự đoán:

(1) Kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ 19,29%.

(2) Kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 43,39%.

(3) Kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 0,18%.

(4) Kiểu gen dị hợp 4 cặp gen và kiểu gen đồng hợp 4 cặp gen chiếm tỉ lệ bằng nhau.

(5) Kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm tỉ lệ 6,61%.

Trong các dự đoán trên, có bao nhiêu dự đoán đúng?

  • A 5
  • B 2
  • C 4
  • D 3

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Lời giải chi tiết:

Xét phép lai: \(\frac{{De}}{{dE}} \times \frac{{De}}{{dE}};f = 24\% \to \frac{{de}}{{de}} = {0,12^2} = 0,0144\)→ D-E- = 0,5144 ; D-ee=ddE- = 0,2356

Xét các phát biểu:

(1) đúng, Kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ \(\frac{1}{2} \times \frac{3}{4} \times 0,5144 = 19,29\% \)

(2) đúng, Kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ \(2 \times \frac{1}{2} \times \frac{3}{4} \times 0,2356 + \frac{1}{2} \times \frac{3}{4} \times 0,5144 + \frac{1}{2} \times \frac{1}{4} \times 0,5144 = 43,39\% \)

(3) đúng, Kiểu hình lặn chiếm tỷ lệ: \(\frac{1}{2} \times \frac{1}{4} \times 0,0144 = 0,18\% \)

(4) đúng, tỷ lệ dị hợp 4 cặp gen: \(\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times 2 \times \left( {{{0,12}^2} + {{0,38}^2}} \right) = 0,0794\)

tỷ lệ đồng hợp 4 cặp gen: \(\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times 2 \times \left( {{{0,12}^2} + {{0,38}^2}} \right) = 0,0794\)

(5) đúng, tỷ lệ trội về 1 tính trạng chiếm: \(\frac{1}{2} \times \frac{1}{4} \times 0,0144 + 2 \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{4} \times 0,2356 + \frac{1}{2} \times \frac{3}{4} \times 0,0144 = 6,61\% \)

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Cho 2 cây có 2 cặp gen dị hợp giao phấn với nhau thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong các nhận định dưới đây có  bao nhiêu nhận định đúng:

(1) Bố mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau

(2) Hoán vị có thể xảy ra ở hai giới

(3) Đời con có tối đa 9 kiểu gen

(4) Hoán vị chỉ xảy ra ở một giới

(5) Các gen có thể liên kết hoàn toàn

(6) Đời con có tối đa 3 kiểu gen

  • A 2
  • B 3
  • C 5
  • D 4

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Không thể là trường hợp 2 gen quy định 1 tính trạng vì tỷ lệ kiểu hình của phép lai AaBb × AaBb luôn khác 1 :2 :1

Xét trường hợp 2 gen cùng nằm trên 1 NST.

Cây dị hợp có kiểu gen : \(\frac{{AB}}{{ab}};\frac{{Ab}}{{aB}}\)

TH: liên kết hoàn toàn :

\(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to 1:2:1\\\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}} \to 3:1\\\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to 1:2:1\end{array}\) → (1) đúng

(2) sai, nếu HVG ở 2 giới phải cho 4 loại kiểu hình

(3) sai, đời con có tối đa 10 loại kiểu gen nếu HVG ở 2 giơi

(4) đúng, trong trường hợp \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}};\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)  HVG ở cơ thể AB/ab

(5) Đúng

(6) sai, \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\) tạo 4 loại kiểu gen

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp từ về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?

  • A 826 cây 
  • B 628 cây 
  • C 576 cây
  • D 756 cây

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Lời giải chi tiết:

Quy ước gen

A- hạt dài; a – hạt tròn; B- chín sớm; b- chín muộn.

Tỷ lệ cây hạt tròn chín muộn là \(\frac{{144}}{{3600}} = 0,04\) → A-B- =0,54; A-bb=aaB- = 0,21

Số cây hạt dài, chín muộn (A-bb) là 0,21 × 3600 =756

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được ở đời con F2 có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Với trường hợp không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

(1) Hoán vị gen đã xảy ra với tần số 20%

(2) số cây dị hợp tử về 2 cặp gen ở F2 là 25%

(3) Fcó 50% kiểu gen đồng hợp

(4) F1 dị hợp tử 2 cặp gen

  • A 1
  • B 2
  • C 3
  • D 4

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Lời giải chi tiết:

F1 đồng hình thân cao, hoa đỏ → P thuần chủng, hoa đỏ và thân cao là 2 tính trạng trội hoàn toàn so với hoa trắng, thân thấp

Cho F­1 lai với cây thân thấp hoa đỏ thu được F2 có 2% thân thấp hoa trắng, phép lai này là:

\(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{aB}}{{ab}} \to \frac{{ab}}{{ab}} = 0,02 = 0,04 \times 0,5\) → cây F1 cho giao tử ab = 0,04 → f=8%

\(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{aB}}{{ab}};f = 8\%  \to {F_2}:\left( {0,04AB:0,04ab:0,46Ab:0,46aB} \right)\left( {0,5aB:0,5ab} \right)\)

Xét các phát biểu

(1) sai

(2) đúng tỷ lệ dị hợp về 2 cặp gen là 0,04×0,5 +0,46 ×0,5 = 0,25

(3) sai, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp 0,04ab×0,5ab +0,46aB ×0,5aB = 0,25

(4) đúng

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả  ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân  cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân thấp, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A Ở F1, có 3 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân thấp, quả ngọt.
  • B Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
  • C F1 có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
  • D Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 2/27 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Lời giải chi tiết:

Cây thân cao quả ngọt tự thụ phấn tạo ra đời con 4 loại kiểu hình → P dị hợp về 2 cặp gen

Thân thấp quả ngọt = 21% = aaB- → aabb = 0,25 – 0,21 = 0,04 = ab2 → ab = 0,2 là giao tử hoán vị; f=40%

A sai, thân thấp quả ngọt có 2 kiểu gen \(\frac{{aB}}{{ab}};\frac{{aB}}{{aB}}\)

C sai, chỉ có 4 loại kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen AB/AB; ab/ab; Ab/Ab; aB/aBB

B sai, f =40%

D đúng, tỷ lệ cây thân cao quả ngọt là 0,5 + ab/ab = 0,54; tỷ lệ thân cao quả ngọt đồng hợp là: AB2 = 0,04

Tỷ lệ cần tính là 0,04/0,54 =2/27

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A Trong số các cây thân thấp, quả ngọt ở F1, có 3/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen
  • B Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
  • C F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
  • D Fchỉ có một loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả chua.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Lời giải chi tiết:

Cây thân cao quả ngọt tự thụ phấn tạo ra đời con 4 loại kiểu hình → P dị hợp về 2 cặp gen

Thân cao quả ngọt = 54% = aaB- → aabb = 0,54 – 0,5 = 0,04 = ab2 → ab = 0,2 là giao tử hoán vị; f=40%

A đúng, tỷ lệ cây thân thấp quả ngọt là 0,25 -  ab/ab = 0,21; tỷ lệ thân thấp quả ngọt đồng hợp là: aB2 = 0,09

Tỷ lệ cần tính là 0,09/0,21 =3/7

B sai, f =40%

C sai, có tối đa 10 loại kiểu gen

D sai, thân cao, quả chua có 2 kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{ab}};\frac{{Ab}}{{Ab}}\)

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng ?

  • A Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, có 4/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
  • B F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
  • C Ở F1, cây thân thấp, quả ngọt chiếm 18,75%.
  • D Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Lời giải chi tiết:

Kiểu hình Thân cao, quả ngọt = 54%  khác \(\frac{9}{{16}}\)→\(\frac{9}{{16}}\)Không tuân theo quy luật phân li độc lập.→ Xảy ra hoán vị gen

Thân cao, quả ngọt: 54% = 50% + \(\frac{{ab}}{{ab}}\)→\(\frac{{ab}}{{ab}}\)=4% = 20% x 20% →ab = 20% là giao tử hoán vị.

→ P có KG: \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) Với f = 40% → D đúng.

Tỉ lệ giao tử ở P: AB = ab = 20%; Ab = aB = 30%

+) Tỉ lệ cây thân cao, quả chua:\(\frac{{Ab}}{{ - b}}\) = 25% - 4% = 21%

Tỉ lệ cây thân cao quả chua đồng hợp tử về 2 cặp gen: \(\frac{{Ab}}{{Ab}}\)= 30% x 30% = 9%

→ Cây thân cao, quả chua đồng hợp: Cây thân cao, hoa đỏ = \(\frac{{9\% }}{{21\% }}\)= \(\frac{3}{7}\)→ A sai.

+) Vì xảy ra hoán vị gen → F1 có 10 Kiểu gen → B sai.

+) Cây thân thấp, quả ngọt: \(\frac{{aB}}{{a - }}\)= 25% - 4% = 21% → C sai.

Đáp án D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.

II. Ở F1, có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.

III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen giống nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

IV. Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.

  • A 3
  • B 2
  • C 1
  • D 4

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Lời giải chi tiết:

3 gen/ 2 cặp → 1 gen Phân li độc lập Giả sử: A, a

2 gen còn lại : Bb, Dd nằm trên 1 NST.

P: Trội x trội → Cây lặn 3 tính trạng → P dị hợp 3 cặp gen.

F1 có \({\rm{aa}}\frac{{bd}}{{bd}}\)=1% = \(\frac{1}{4}\)aax 4%→\(\frac{{bd}}{{bd}}\)= 4% = 20% x 20% hoặc 10% x 40%.

*) TH 1: P có kiểu gen giống nhau:\(\frac{{bd}}{{bd}}\)= 4% = 20% x 20%→ ab = 20% là gen hoán vị.

P: \({\rm{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}\) x \({\rm{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}\) với f = 40%.→ III đúng.

Tỉ lệ giao tử: (0,5A: 0,5a)( 0,2 BD: 0,2bd: 0,3Bd: 0,3bD)

Kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1 có: (AA: Aa) ( \(\frac{{BD}}{{BD}}\):\(\frac{{Bd}}{{bD}}\):\(\frac{{Bd}}{{BD}}\):\(\frac{{BD}}{{bD}}\):\(\frac{{BD}}{{bd}}\)) = 2 x 5 = 10 kiểu gen → II đúng.

Tỉ lệ cây đồng hợp tử 3 cặp gen:

(AA+aa)(\(\frac{{BD}}{{BD}}\)+\(\frac{{Bd}}{{Bd}}\)+\(\frac{{bD}}{{bD}}\)+ \(\frac{{bd}}{{bd}}\)) =\((\frac{1}{4} + \frac{1}{4})\)x(0,2 x 0,2 + 0,3 x 0,3 + 0,3 x 0,3 + 0,2 x 0,2)  = 0,13

Tỉ lệ cây dị hợp 3 cặp:

Aa(\(\frac{{BD}}{{bd}}\)+\(\frac{{Bd}}{{bD}}\)) = \(\frac{1}{2}\)(2 x 0,2 x 0,2 + 2 x 0,3 x 0,3) = 0,13

→ Tỉ lệ cây đồng hợp tử 3 cặp gen = tỉ lệ cây dị hợp tử 3 cặp gen → I đúng.

Kiểu hình trội 1 trong 3 tính trạng:

Trội A → (AA: Aa)\(\frac{{bd}}{{bd}}\)= \(\frac{3}{4}\)x 0,2 x 0,2 = 0,03

Trội B hoặc D: \(\frac{1}{4}\)x 2 x (0,25- 4%)=0,105

→ Tỉ lệ KH trội 1 trong 3 tính trạng = 0,03 + 0,105 = 0,134=13,5 % → IV đúng.

*) TH 2: P có KG khác nhau:\(\frac{{bd}}{{bd}}\)=40% = 10% ab x 40% ab

P: \({\rm{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}\)x \({\rm{Aa}}\frac{{BD}}{{bd}}\) tần số hoán vị f = 2 x 10% = 20%.

Tỉ lệ giao tử: (0,5A: 0,5a)( 0,1 BD: 0,1bd: 0,4Bd: 0,4bD)

                        và (0,5A: 0,5a)( 0,4 BD: 0,4bd: 0,1Bd: 0,1bD)

+) Tỉ lệ cây đồng hợp tử 3 cặp gen:

(AA+aa)(\(\frac{{BD}}{{BD}}\)+\(\frac{{Bd}}{{Bd}}\)+\(\frac{{bD}}{{bD}}\)+ \(\frac{{bd}}{{bd}}\)) =\((\frac{1}{4} + \frac{1}{4})\)x(0,1 x 0,4 + 0,1 x 0,4 + 0,1 x 0,4 + 0,1 x 0,4)  = 0,08

Tỉ lệ cây dị hợp 3 cặp:

Aa(\(\frac{{BD}}{{bd}}\)+\(\frac{{Bd}}{{bD}}\)) = \(\frac{1}{2}\)(2 x 0,4 x 0,1 + 2 x 0,4 x 0,1) = 0,08

→ Tỉ lệ cây đồng hợp tử 3 cặp gen = tỉ lệ cây dị hợp tử 3 cặp gen → I đúng.

+) Kiểu hình trội 1 trong 3 tính trạng:

Trội A → (AA: Aa)\(\frac{{bd}}{{bd}}\)= \(\frac{3}{4}\)x 0,1 x 0,4 = 0,03

Trội B hoặc D: \(\frac{1}{4}\)x 2 x (0,25- 4%)=0,105

→ Tỉ lệ KH trội 1 trong 3 tính trạng = 0,03 + 0,105 = 0,134=13,5 % → IV đúng.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đâyđúng?

I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 90 phép lai.

II. Loài này có tối đa 6 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.

III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình.

IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 :1.

  • A 1
  • B 4
  • C 2
  • D 3

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Giả sử 3 gen lần lượt là: Aa, Bb, Dd

+) Cá thể đực mang kiểu gen trội 2 trong 3 tính trạng:

Trội AB → có 5 KG: \(\frac{{ABc}}{{ABc}}\);\(\frac{{ABc}}{{Abc}}\); \(\frac{{ABc}}{{aBc}}\); \(\frac{{ABc}}{{abc}}\); \(\frac{{Abc}}{{aBc}}\)

Tương tự: Trội gen BD → có 5 KG

                        Trội gen AD → có 5 KG

 có: 3 x 5 = 15 kiểu gen.

+) Cá thể cái lặn 2 trong 3 tính trạng:→ có \(C_3^2\)x 2 = 6 kiểu gen.

→ Số phép lai giữa đực trội 2 trong 3 tính trạng với cái lặn 2 trong 3 tính trạng: 15 x 6 = 90 KG → I đúng.

Vì mỗi gen gồm 2 alen → mỗi gen có 2 KG đồng hợp tử

→Số KG đồng hợp tử về tất cả các gen:  2 x 2 x 2 = 8 KG → II  sai.

III đúng, VD: Đực \(\frac{{ABD}}{{Abd}}\) x Cái \(\frac{{aBD}}{{aBD}}\)→\(\frac{{ABD}}{{aBD}}\): \(\frac{{Abd}}{{aBD}}\) Đều mang kiểu hình trội 3 tính trạng.

+) Đực trội 1 tính trạng → tối đa 2 kiểu gen; Cái trội 1 tính trạng  → tối đa 2 kiểu gen,

→ Phép lai đực trội 1 tính trạng x cái trội 1 tính trạng → có tối đa 2 x 2 = 4 tổ hợp khác tỉ lệ 3:3:1:1

→ IV sai.

Đáp án C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
  • B F1 có tối đa 5 loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen.
  • C Ở F1, có 3 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân thấp, quả ngọt.
  • D Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Lời giải chi tiết:

P: A-B- tự thụ

F1: 4 loại kiểu hình

→ P dị hợp 2 cặp gen

Có F1 A-bb = 21%

→ aabb = 25% - 21% = 4%

Do P tự thụ → P cho giao tử ab = \(\sqrt {0,04}  = 0,2 < 0,25\)

→\(P:\frac{{Ab}}{{aB}},f = 40\% \)

Giao tử: Ab = aB = 0,3 ; AB = ab = 0,2

Cao ngọt F1 A-B- = 50% + 4% = 54%

Cao ngọt F1 dị hợp 2 cặp gen\(\left( {\frac{{AB}}{{ab}} + \frac{{Ab}}{{aB}}} \right) = 0,{3^2} \times 2 + 0,{2^2} \times 2 = 0,26\)

Trong số cây cao ngọt F1, tỉ lệ dị hợp 2 cặp là: \(\frac{{0,26}}{{0,54}} = \frac{{13}}{{27}}\)

→ A đúng

F1 có 4 kiểu gen dị hợp về 1 trong 2 gen:\(\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{AB}}{{aB}};\frac{{Ab}}{{ab}};\frac{{aB}}{{ab}}\)

→ B sai

F1 có 2 loại kiểu gen qui định thân thấp, quả ngọt (aaB-) là\(\frac{{aB}}{{aB}} + \frac{{aB}}{{ab}}\)

→ C sai

P giảm phân với tần số f = 40%

→ D sai

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 90 phép lai.

II. Loài này có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.

III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình.

IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1

  • A 3
  • B 1
  • C 2
  • D 4

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

3 gen cùng nằm trên 1 NST thường

giả sử 3 gen là Aa, Bb, Dd

I/ Các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng có tổng số KG là:

xét 1 trong 3 Th: ABd/ABd ; ABd/Abd ; ABd/aBd; ABd/abd; Abd/aBd

→ có 5 × 3 = 15 KG

    Các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng có tổng số KG là:

xét 1 trong 3 TH: Abd/Abd; Abd/abd

→ có 2 × 3 = 6 KG

         Số phép lai thỏa mãn đề bài là: 15 × 6 = 90 → I đúng

II/ Số loại giao tử tối đa của loài là 23 = 8

→ loài này có 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen

→ II đúng

III/ có thể tồn tại phép lai trên: ABD//abD x ABd/ABd

 → đời con: ABD/ABd + ABd/abD  ↔ KH 100% A-B-D-

 → III đúng

IV/ có thể tồn tại phép lai trên: Abd/abd x abD/abd

→ đời con: 1Abd/abD : 1Abd/abd : 1abD/abd : 1abd/abd

→ IV đúng

vậy có 4 phát biểu đúng

Đáp án D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Trong quá trình giảm phân bình thường của 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen aa\(\frac{{De}}{{dE}}\)chỉ có 1 tế   bào xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, khi quá trình giảm phân này kết thúc sẽ tạo ra

I. Tối đa 6 loại giao tử.

II. 12 tinh trùng.

III. Các loại giao tử với tỉ lệ 5:5:1:1.

IV. Các loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1

  • A 1
  • B 2
  • C 3
  • D 4

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

1 tế bào xảy ra HVG sẽ cho các loại giao tử : 1aDe :1adE :1aDE:1ade

2 tế bào không xảy ra HVG sẽ cho các loại giao tử với tỷ lệ: 4aDe: 4adE

Xét các phát biểu:

I sai, có tối đa 4 loại

II đúng, mỗi tế bào giảm phân cho 4 tinh trùng

III đúng

IV sai

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Một cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\).Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả hai cặp NST tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?

  • A 100
  • B 16
  • C 10
  • D 81

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp 2 cặp gen, có HVG ở 2 giới tạo ra đời sau có tối đa 10 loại kiểu gen.

Cơ thể có kiểu gen AB/ab DE/de  tự thụ phấn thì ta có phép lai

AB/ab DE/de × AB/ab DE/de = (AB/ab× AB/ab )(DE/de× DE/de)

Xét kết quả phép lai của từng NST :

Phép lai của NST mang cặp gen Aa và Bb AB/ab× AB/ab → 10 kiểu gen 

Phép lai của NST mang cặp gen Dd và Ee:  DE/de× DE/de → 10 kiểu gen

Hai NST  phân li độc lập với nhau nên số lượng kiểu gen được tạo ra sẽ là 10 × 10 = 100

Chọn A 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liến kết cách nhau 40 cM, hai gen  C, D nằm trên một NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai \(\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{CD}}{{cd}} \times\frac{{ab}}{{ab}}\frac{{Cd}}{{cd}}\)  loại hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ:

  • A 1,5%
  • B 3,5%
  • C 1,75%
  • D 7%

Đáp án: B

Phương pháp giải:

- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

- Tần số hoán vị gen f; giao tử hoán vị = f/2 ; giao tử liên kết = 0,5 – f/2

Lời giải chi tiết:

Tỷ lệ  \(\frac{{ab}}{{ab}}\frac{{cd}}{{cd}} = 0,2ab \times 1ab \times 0,35cd \times 0,5cd = 3,5\% \)

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả nằm cùng trên 1 nhiễm sắc thể. Biết các gen trội lặn hoàn toàn, hoán vị gen có thể xảy ra một hoặc 2 giới với tần số nhỏ hơn 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nếu đời con (F) có 4 loại kiểu hình, chắc chắn xảy ra trao đổi chéo ở bố mẹ (P).

(2) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn tạo ra 4 loại kiểu hình ở F, chắc chắn P dị hợp 2 cặp gen.

(3) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn, không thể tạo ra F có tỉ lệ phấn li kiểu hình 9:3:3:1.

(4) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn, F có tỉ lệ phân li kiểu hình 1 hoa đỏ, quả dài: 2 hoa đỏ, quả tròn: 1 hoa vàng, quả tròn, chắc chắn không có trao đổi chéo ở P.

(5) Nếu F có 4 loại kiểu hình, kiểu hình hoa đỏ, quả tròn bằng 0,35 chắc chắn P có 1 bên dị hợp 2 cặp gen, một bên đồng hợp lặn hoặc dị hợp 1 cặp gen.

  • A 3
  • B 2
  • C 4
  • D 5

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen, 1 bên cho 7 kiểu gen.

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Lời giải chi tiết:

(1) sai, phép lai Ab/ab ×aB/ab cũng tạo ra 4 kiểu hình nhưng không có TĐC ở bố mẹ

(2) đúng

(3) đúng, vì tần số hoán vị gen nhỏ hơn 50% nên tỷ lệ aabb < 6,25% (1/16)

(4) đúng,ta thấy tỷ lệ đỏ/ vàng = tròn/dài = 3/1 → P phải dị hợp về 2 cặp gen, chỉ có 3 loại kiểu hình: PL: Ab/aB × Ab/aB → 1Ab/Ab :2 Ab/aB:1aB/aB

(5) xét các trường hợp có thể xảy ra:

TH1: AB/ab × (ab/ab; Ab/ab; aB/ab)

+ AB/ab × ab/ab → A-B- = 0,35 → f= 0,3

+ AB/ab × Ab/ab/ aB/ab → \(\frac{f}{2} \times 0,5 + \frac{{1 - f}}{2} = 0,35 \to \) không tìm được giá trị của f

TH2: Ab/aB × (ab/ab; Ab/ab; aB/ab)

+ Ab/aB × ab/ab → A-B- = 0,35 → không thỏa mãn vì AB là giao tử hoán vị

+ Ab/aB × Ab/ab; aB/ab →\(\frac{f}{2} + \frac{{1 - f}}{2} \times 0,5 = 0,35 \to f = 0,4\)

Như vậy ý (5) đúng

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Ở một loài thực vật lưỡng bội 2 cặp alen A/a và B/b chi phối hình dạng quả trong khi cặp D/d chi phối màu sắc quả. Lấy 1 cây X cho tự thụ, đem gieo hạt lai thu được F1 có 1201 quả dài, hoa đỏ; 1203 quả tròn, hoa đỏ; 599 quả dài, hoa trắng; 201 quả tròn, hoa trắng. Biết không có đột biến, không hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau chính xác?

I. Cây X mang 2 cặp gen dị hợp.

II. F1 có 3 loại kiểu gen chi phối quả dài, hoa trắng.

III. Lấy ngẫu nhiên 5 cây F1 có kiểu hình quả tròn, hoa trắng thì xác suất cả 5 cây thuần chủng là 100%.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 33,33%

  • A 1
  • B 3
  • C 2
  • D 4

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Lời giải chi tiết:

Tỷ lệ quả dài: quả tròn ≈9:7 ; tỷ lệ hoa đỏ/ hoa trắng ≈3/1

→ cây X dị hợp về 3 cặp gen, 3 gen nằm trên 2 cặp NST (vì tỷ lệ kiểu hình khác (9:7)(3:1))

Quy ước gen

A-B- quả dài; aaB-/A-bb/aabbquả tròn

D- hoa đỏ: dd : hoa trắng

Giả sử B và D cùng nằm trên 1 cặp NST, quả dài hoa đỏ A-B-D- = 37,5% → B-D- = 0,375:0,75 = 0,5 → bd/bd = 0 hay cây X dị hợp chéo.

\(Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \times Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \to \left( {1AA:2Aa:1aa} \right)\left( {1\frac{{Bd}}{{Bd}}:2\frac{{Bd}}{{bD}}:1\frac{{bD}}{{bD}}} \right)\)

Xét các phát biểu:

I sai

II sai, có 2 kiểu gen

III đúng cây quả tròn hoa trắng có kiểu gen \(aa\frac{{Bd}}{{Bd}}\)

IV đúng, cây quả dài hoa trắng ở F1 là 3/4, cây quả dài hoa trắng thuần chủng ở F1 là 1/4 → Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 33,33%

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Ở một loài động vật, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh cụt; alen  B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen. Hai gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai hai cá thể dị hợp có cùng kiểu gen (P). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen chiếm tỷ lệ 18%. Có bao nhiêu phép lai có thể thỏa mãn?

I. P:\(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\) , xảy ra hoán vị gen 1 bên.

II. P:\(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\) , xảy ra hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau.

III. P:\(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\) , xảy ra hoán vị gen 1 bên.

III. P:\(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\) , xảy ra hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau.

  • A 3
  • B 4
  • C 1
  • D 2

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

\(\frac{{ab}}{{ab}} = 0,18 < 0,25\) → có xảy ra HVG

+ Nếu P hoán vị gen ở 1 bên: 0,18 = 0,5×0,36 → kiểu gen của P: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)

+ Nếu P có HVG ở 2 bên: vì ab/ab=0,18 >0,0625 → ab là giao tử liên kết, kiểu gen của P: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\) (so sánh với 0,0625 vì giao tử liên kết ≥ 0,25≥ giao tử hoán vị)

Vậy có 2 trường hợp có thể xảy ra là I, II

Ý III có thể  loại bỏ vì HVG ở 1 bên không thể tạo ra kiểu gen ab/ab

Ý IV sai vì giao tử abmax = 0,25 → ab/abmax =0,0625

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Ở một loài thực vật, tiến hành 2 phép lai :

- Phép lai 1 : Cho P thuần chủng lai với nhau được F1-1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1-1 lai phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ.

-  Phép lai 2: Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao.

Cho F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó, cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20%.

Biết rằng tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen qui định. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa đỏ, thân cao ở F2-2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

  • A 30%.
  • B 20% 
  • C 45%.
  • D 5%.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ta thấy F1 -1 lai phân tích cho 3 trắng:1 đỏ → đây là tỷ lệ của tương tác bổ sung theo kiểu 9:7

Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng

D- thân cao; d thân thấp.

Ở phép lai 2, lai các cá thể thuần chủng khác nhau về các cặp gen → F1 – 2 phải dị hợp về 3 cặp gen.

Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là (3:1)(1:1), tỷ lệ hoa đỏ, thân thấp phải là 1/8 ≠ đề bài

→ 3 gen này nằm trên 2 NST, giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng

Tỷ lệ thân thấp hoa đỏ: \(\frac{{Ad}}{{ad}}Bb = 20\%  \to \frac{{Ad}}{{ad}} = 0,4 \to \underline {Ad}  = 0,4\) cây F1 -2 có kiểu gen \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb;f = 20\% \)

Tỷ lệ hoa đỏ thân cao ở F­2-2 là: \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb = 0,1 \times 1 \times 0,5 = 0,05\)

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Cho 2 cây có 2 cặp gen dị hợp giao phấn với nhau thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong các nhận định dưới đây có  bao nhiêu nhận định đúng:

(1) Bố mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau

(2) Hoán vị có thể xảy ra ở hai giới

(3) Đời con có tối đa 9 kiểu gen

(4) Hoán vị chỉ xảy ra ở một giới

(5) Các gen có thể liên kết hoàn toàn

(6) Đời con có tối đa 3 kiểu gen

  • A 2
  • B 3
  • C 5
  • D 4

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Không thể là trường hợp 2 gen quy định 1 tính trạng vì tỷ lệ kiểu hình của phép lai AaBb × AaBb luôn khác 1 :2 :1

Xét trường hợp 2 gen cùng nằm trên 1 NST.

Cây dị hợp có kiểu gen : \(\frac{{AB}}{{ab}};\frac{{Ab}}{{aB}}\)

TH: liên kết hoàn toàn :

\(\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to 1:2:1}\\{\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}} \to 3:1}\\{\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to 1:2:1}\end{array}\) → (1) đúng

(2) sai, nếu HVG ở 2 giới phải cho 4 loại kiểu hình

(3) sai, đời con có tối đa 10 loại kiểu gen nếu HVG ở 2 giơi

(4) đúng, trong trường hợp\(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}};\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\),HVG ở cơ thể AB/ab

(5) Đúng

(6) sai, \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)  tạo 4 loại kiểu gen

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tân số như nhau ở cả quá trinh phát sinh giao tử đực và giao tử cái.

Cho phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{Cd}}{{cd}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\frac{{cD}}{{cd}}\) tạo ra F­1 có tỉ lệ kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn chiếm 4%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen

II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%

III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên

IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%

  • A 4
  • B 2
  • C 1
  • D 3

Đáp án: B

Phương pháp giải:

-  Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb

-  Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen; ở 1 bên cho 7 kiểu gen

Lời giải chi tiết:

aabbccdd =0,04 → aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16 → A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09

I đúng, số kiểu gen tối đa là 10 × 4 = 40

II. số cá thể mang 4 tính trạng trội: A-B-C-D = 0,66× 0,25 =16,5% → II đúng

III. ở cặp NST số 1 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp, ở cặp NST số 2 có tối đa 1 kiểu gen đồng hợp → III sai

IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng

Xét cặp NST số 1 ta có: A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09

Xét cặp NST số 2 ta có: C-D- =C-dd=ccD-=ccdd = 0,25

Tỷ lệ cần tính là: 2×0,09×0,25 + 2×0,25×0,16=12,5% → IV sai

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp , alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định  quả vàng , alen E quy định  quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết các quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đưc và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa alen E và e với tần số 40%. Thực hiện phép lai:\(\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DE}}{{de}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DE}}{{de}}\) theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về F1

I. Kiểu hình thân cao, hoa tím quả vàng tròn chiếm tỷ lệ 8,16%

II. Tỷ lệ thân cao hoa trắng quả đỏ dài bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím vàng, tròn

III. tỷ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%

IV. kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 0,09%

  • A 1
  • B 3
  • C 4
  • D 2

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb, Tương tự với cặp Dd; Ee

Tần số hoán vị gen là f, giao tử hoán vị  = f/2 ; giao tử liên kết : (1-f)/2

Lời giải chi tiết:

Phép lai:\(\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DE}}{{de}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DE}}{{de}}\)

-          aabb = 0,1×0,1 → A-B- = 0,5 + 0,01 = 0,51; A-bb/aaB- = 0,25 – 0,01 = 0,24

-          ddee = 0,3 × 0,3 → D-E- = 0,59 ; A-bb/aaB- = 0,16

Xét các phát biểu:

I. Kiểu hình thân cao, hoa tím quả vàng tròn (A-B-ddE-)  chiếm tỷ lệ : 0,51 × 0,16 = 8,16% → I đúng

II. Tỷ lệ thân cao hoa trắng quả đỏ dài (A-bbD-ee) bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím vàng, tròn (aaB-ddE-) bằng 0,24× 0,16 =3,84% → II đúng

III. Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 0,51× 0,59 =30,09% → III đúng

IV. kiểu hình lặn 4 tính trạng là : 0,01 × 0,09 = 0,09% → IV đúng

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy dinh quả dài. Cho phép lai\(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\). Biết giảm phân diễn ra bình thường, tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, D và d là 40%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F1?

(1) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ 1,44%.

(2) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 38,91%.

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím, quả tròn, màu vàng.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1.44%.

  • A 3
  • B 2
  • C 1
  • D 4

Đáp án: A

Phương pháp giải:

- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

-  Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

-  Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Lời giải chi tiết:

Tỷ lệ giao tử ab = 0,4 → ab/ab = 0,16 → A-B- =0,66; A-bb=aaB- =0,09

Tỷ lệ giao tử de = 0,3 → de/de =0,09 → D-E- =0,59 ;D-ee=ddE- =0,16

Xét các phát biểu :

(1) tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ (A-bbD-ee) = 0,09×0,16 =1,44%→ (1) đúng

(2) Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là A-B-C-D- =0,59×0,66=38,94% → (2) sai

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ (A-bbD-ee) bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím, quả tròn, màu vàng (aaB-D-ee) = 0,09×0,16 =1,44% → (3) đúng

(4) tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn là 0,09×0,16 =1,44%→ (4) đúng

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số 24%. Theo lý thuyết, phép lai P : \(\frac{{Ab}}{{aB}}DdEe \times \frac{{Ab}}{{aB}}ddEe\) cho đời con F1:

(1) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả 4 cặp là 7,94%

(2) Tỉ lệ kiểu hình trội về 4 tính trạng là 28,935%

(3) F1 có tối đa 180 loại kiểu gen khác nhau

(4) F1 cỏ tối đa 16 loại kiểu hình Số nhận định sai là:

  • A 3
  • B 4
  • C 2
  • D 1

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Lời giải chi tiết:

Ab/aB giảm phân cho giao tử AB = ab = 0,12; Ab=aB =0,38

ab/ab = 0,122 = 0,0144 ; A-B- = 0,5144; A-bb=aaB- =0,2356

Xét các phát biểu:

(1) đúng, tỷ lệ dị hợp về 4 cặp gen là (2×0,12×0,12 + 2×0,38×0,38) × 0,5Dd ×0,5Ee =0,794

(2) sai, tỷ lệ kiểu hình trội về 4 tính trạng là: 0,5144A-B- × 0,5D-×0,75E- =19,29%

(3) sai, số kiểu gen tối đa là: 10×2×3 = 60

(4) đúng, số loại kiểu hình là 4×2×2 =16

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Ở một loài thực vật, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các  giao tử 2n có khả  năng thụ tinh. Cho hai cây tứ bội có kiểu gen AAaa tự thụ phấn thì ở  F1

  • A  tỉ lệ các cá thể có kiểu gen Aaaa là 50  %.
  • B tỉ lệ kiểu hình trội là 97,22  %.
  • C tỉ lệ các cá thể có kiểu gen giống bố mẹ là 44,44  %.
  • D tỉ lệ các cá thể có kiểu gen AAAa là 11,11 %.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Xét các phương án:

A. tỷ lệ kiểu gen \(Aaaa = 2 \times \frac{4}{6} \times \frac{1}{6} = \frac{2}{9}\) →A sai

B. tỷ lệ kiểu hình trội là: \(A -  = 1 - aaaa = 1 - \frac{1}{{36}} = \frac{{35}}{{36}} = 97,22\% \) →B đúng

C. tỷ lệ cá thể có kiểu gen giống bố mẹ :\(AAaa = 2 \times \frac{1}{6} \times \frac{1}{6} + \frac{4}{6} \times \frac{4}{6} = \frac{1}{2}\) → C sai

D. tỷ lệ cá thể có kiểu gen \(AAAa = 2 \times \frac{4}{6} \times \frac{1}{6} = \frac{2}{9}\) → D sai.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen B quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen tương ứng a: thân thấp, b: quả màu vàng. Cho lai 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen có kiểu gen khác nhau, thu được 4 kiểu  hình. Trong 4 kiểu hình, trường hợp nào sau đây có thể xảy ra?

  • A Cao, đỏ gấp 6 lần thấp, vàng
  • B Cao, đỏ gấp 3 lần thấp, vàng
  • C Thấp, vàng chiếm 15% 
  • D Thấp, đỏ chiếm 5

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

 → Có xảy ra HVG với tần số f;

TH1: HOÁN VỊ 2 BÊN \(\frac{f}{2} \times \frac{{1 - f}}{2}\)  

tỷ lệ thấp, vàng (ab/ab) = \(\frac{f}{2} \times \frac{{1 - f}}{2}\)  mà \(\frac{f}{2} + \frac{{1 - f}}{2} = 0,5\) nên tỷ lệ thấp vàng max = 6,25%

(áp dụng bất đẳng thức Cô si)→ C sai,

Thấp đỏ = 0,25 – thấp vàng > 18,75 % → D sai.

TH2: HOÁN VỊ 1 BÊN Ab/aB

Thấp vàng max =0,25× 0,5= 0,125 → C sai

Thấp đỏ = 0,25 – thấp vàng > 12,5 % → D sai.

gọi x là tỷ lệ thấp vàng.

B. Cao đỏ = thấp vàng +0,5 → \(\frac{{x + 0,5}}{x} = 3 \Leftrightarrow x = 0,25\) , x không thỏa mãn điều kiện của cả 2 trường hợp. → B sai.

A. Cao đỏ = thấp vàng +0,5 → \(\frac{{x + 0,5}}{x} = 6 \Leftrightarrow x = 0,1\) , x thỏa mãn điều kiện của TH2.

Vậy trường hợp có thể xảy ra là A

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Ở một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb và Dd. Biết rằng Bb và Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể; Aa nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Quá trình giảm phân bình thường ở P đã tạo ra loại giao tử Abd với tỉ lệ 11%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 44%.

II. Tỉ lệ giao tử có 3 alen trội chiếm 14%.

III. Kiểu gen của P là \(Aa\frac{{BD}}{{bd}}\)

IV. Cho P lai phân tích thu được Fa. Ở Fa, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ 15%.

  • A 3
  • B 4
  • C 2
  • D 1

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Lời giải chi tiết:

Tỷ lệ Abd = 11% →bd = 0,11 : 0,5 = 0,22 <0,25 là giao tử hoán vị → kiểu gen của P\(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\) ; bd = f/2 → f = 0,44

Xét các phát biểu :

I đúng

II sai, tỷ lệ giao tử ABD =\(0,5 \times \frac{f}{2} = 0,5 \times 0,22 = 0,11\)

III sai, kiểu gen của P là \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\)

IV sai,cho P lai phân tích \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \times aa\frac{{bd}}{{bd}} \to aa\frac{{bd}}{{bd}} = 0,5 \times 0,22 = 0,11\)

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

Quảng cáo
close