Đề minh họa tốt nghiệp THPT (Lớp 12) môn Vật lí năm 2025Đề minh họa tốt nghiệp THPT (Lớp 12) môn Vật lí năm 2025Đề bài
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.
Câu 1 :
Quá trình một chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí được gọi là quá trình
Câu 2 :
Biển báo nào dưới đây cảnh báo khu vực có chất phóng xạ?
Câu 3 :
Một vật đang được làm lạnh sao cho thể tích của vật không thay đổi. Nội năng của vật
Câu 4 :
Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất bằng áp suất khí quyển. Nếu giữ nhiệt độ của khối khí đó không đổi và làm cho áp suất của nó bằng một nửa áp suất khí quyển thì thể tích của khối khí
Câu 5 :
Gọi p, V và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Charles?
Câu 6 :
Khi chưa đóng cửa, không khí bên trong ô tô có nhiệt độ là 25 °C. Sau khi đóng cửa và đỗ ô tô dưới trời nắng một thời gian, nhiệt độ không khí trong ô tô là 55 °C. So với số mol khí trong ô tô ngay khi vừa đóng cửa, phần trăm số mol khí đã thoát ra là
Câu 7 :
Trong sóng điện từ, cường độ điện trường \(\vec E\) và cảm ứng từ \(\vec B\)
Câu 8 :
Bốn đoạn dây dẫn a, b, c, d có cùng chiều dài được đặt trong từ trường đều (hình bên). Các dòng điện chạy trong bốn đoạn dây dẫn này có cùng cường độ I. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn nào là mạnh nhất?
Câu 9 :
Khi nói về từ trường, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 10 :
Khi bác sĩ đang siêu âm người bệnh (hình bên), đầu dò của máy siêu âm phát ra
Câu 11 :
Số nucleon có trong hạt nhân \(_{19}^{39}K\) là
Câu 12 :
Hạt nhân càng bền vững nếu nó có
Câu 13 :
Trong hình bên, N là một mẫu phóng xạ được đặt trong một điện trường đều do hai bản kim loại phẳng song song và tích điện trái dấu tạo ra. Các tia phóng xạ phát ra từ N đập vào màn huỳnh quang F gây ra các chấm sáng. Hệ thống được đặt trong chân không. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 14 :
Khi chụp cộng hưởng từ, để máy ghi nhận thông tin chính xác và tránh nguy hiểm, phải bỏ trang sức kim loại khỏi cơ thể người bệnh. Giả sử có một vòng kim loại nằm trong máy sao cho mặt phẳng của vòng vuông góc với cảm ứng từ của từ trường do máy tạo ra khi chụp. Biết bán kính và điện trở của vòng này lần lượt là 3,9 cm và 0,010 Ω. Nếu trong 0,40 s, độ lớn của cảm ứng từ này giảm đều từ 1,80 T xuống 0,20 T thì cường độ dòng điện trong vòng kim loại này là
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
Câu 1 :
Có thể sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi. a. Trình tự thí nghiệm: Nén (giữ nguyên nhiệt độ) khí trong xilanh; Ghi giá trị thể tích và giá trị áp suất khí; Lặp lại các thao tác.
Đúng
Sai
b. Với kết quả thu được ở bảng bên, công thức liên hệ áp suất theo thể tích là \(p = \frac{{23}}{V},p\) đo bằng bar \(\left( {1{\rm{bar}} = {{10}^5}\;{\rm{Pa}}} \right),V\) đo bằng \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).
Đúng
Sai
c. Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm là \({8.10^{ - 4}}\;{\rm{mol}}\).
Đúng
Sai
d. Thí nghiệm này đã chứng minh được định luật Boyle.
Đúng
Sai
Câu 2 :
Để xác định các chất trong một mẫu, người ta dùng một máy được gọi là máy quang phổ khối (khối phổ kế, hình bên). Khi cho mẫu vào máy này, hạt có khối lượng \(m\) bị ion hóa sẽ mang điện tích q. Sau đó, hạt được tăng tốc đến tốc độ \(v\) nhờ hiệu điện thế q. Sau đó, hạt được tăng tốc đến tốc độ \(v\) nhờ hiệu điện thế \(U\). Tiếp theo, hạt sẽ chuyển động vào vùng từ trường theo phương vuông góc với cảm ứng từ \(\vec B\). Lực từ tác dụng lên hạt có độ lớn \(F = Bv|q|\), có phương vuông góc với cảm ứng từ \(\vec B\) và với vận tốc \(\vec v\) của hạt. Bán kính quỹ đạo tròn của hạt trong vùng có từ trường là \(r\). Dựa trên tỉ số \(\frac{{|q|}}{m}\), có thể xác định được các chất trong mẫu. a. Tốc độ của hạt bị thay đổi do tác dụng của từ trường trong máy.
Đúng
Sai
b. Bỏ qua tốc độ ban đầu của hạt. Sau khi được tăng tốc bởi hiệu điện thế \(U\), tốc độ của hạt là: \(v = \sqrt {\frac{{2|q|U}}{m}} .\)
Đúng
Sai
c. Tỉ số giữa độ lớn điện tích và khối lượng của hạt là \(\frac{{|q|}}{m} = \frac{{2U}}{{B{r^2}}}\).
Đúng
Sai
d. Biết \(U = 3,00{\rm{kV}};B = 3,00\;{\rm{T}};1{\rm{amu}} = 1,{66.10^{ - 27}}\;{\rm{kg}};|e| = 1,{60.10^{ - 19}}{\rm{C}}\). Bán kính quỹ đạo của ion âm \(^{35}{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }\)trong vùng có trường là \(r = 0,0156\;{\rm{m}}\).
Đúng
Sai
Câu 3 :
Một nhóm học sinh tìm hiểu về mối liên hệ giữa sự thay đổi nội năng của một khối khí xác định và nhiệt độ của nó. Họ đã thực hiện các nội dung sau: (I) Chuẩn bị các dụng cụ: Xilanh có pit-tông và cảm biến nhiệt độ (hình vẽ); (II) Họ cho rằng khi làm thay đổi nội năng của khối khí trong xilanh bằng cách tăng, giảm thể tích thì nhiệt độ của khối khí thay đổi; (III) Họ đã làm thí nghiệm nén khối khí trong xilanh và thu được kết quả là nhiệt độ khối khí tăng lên; (IV) Họ kết luận rằng thí nghiệm này đã chứng minh được nội dung ở (II). a. Nội dung (I) thể hiện việc thực hiện một phần kế hoạch nghiên cứu.
Đúng
Sai
b. Nội dung (II) là giả thuyết của nhóm học sinh.
Đúng
Sai
c. Nội dung (III) là đủ để đưa ra kết luận (IV).
Đúng
Sai
d. Trong thí nghiệm ở nội dung (III), nội năng của khối khí tăng lên là do khối khí đã nhận công.
Đúng
Sai
Câu 4 :
Đồng vị xenon \({}_{54}^{133}Xe\) là chất phóng xạ \({\beta ^ - }\)có chu kì bán rã là 5,24 ngày. Trong y học, hỗn hợp khí chứa xenon được sử dụng để đánh giá độ thông khí của phổi người bệnh. Một người bệnh được chỉ định sử dụng liều xenon có độ phóng xạ \(3,{18.10^8}\;{\rm{Bq}}\). Coi rằng \(85,0\% \) lượng xenon trong liều đó lắng đọng tại phổi. Người bệnh được chụp ảnh phổi lần thứ nhất ngay sau khi hít khí và lần thứ hai sau đó 24,0 giờ. Biết khối lượng mol nguyên tử của xenon là \(133\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\). a. Hạt nhân \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) phóng ra hạt electron để biến đổi thành hạt nhân \(_{55}^{133}{\rm{Cs}}\).
Đúng
Sai
b. Hằng số phóng xạ của \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) là \(0,132\;{{\rm{s}}^{ - 1}}\).
Đúng
Sai
c. Khối lượng \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) có trong liều mà người bệnh đã hít vào là \(0,0459\mu \;{\rm{g}}\).
Đúng
Sai
d. Sau khi dùng thuốc 24,0 giờ, lượng \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) đã lắng đọng tại phổi có độ phóng xạ là \(2,{79.10^8}\;{\rm{Bq}}\).
Đúng
Sai
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.
Lời giải và đáp án
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.
Câu 1 :
Quá trình một chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí được gọi là quá trình
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về sự chuyển thể của chất. Lời giải chi tiết :
Quá trình một chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí được gọi là quá trình hóa hơi Chọn B.
Câu 2 :
Biển báo nào dưới đây cảnh báo khu vực có chất phóng xạ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về an toàn phóng xạ. Lời giải chi tiết :
Biển báo B cảnh báo khu vực có chất phóng xạ Chọn B.
Câu 3 :
Một vật đang được làm lạnh sao cho thể tích của vật không thay đổi. Nội năng của vật
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về nội năng Lời giải chi tiết :
Khi một vật được làm lạnh, nhiệt độ của vật giảm, điều này làm giảm chuyển động của các phân tử bên trong vật. Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và chuyển động của các phân tử. Khi nhiệt độ giảm, năng lượng của các phân tử giảm, dẫn đến nội năng của vật cũng giảm. Chọn B.
Câu 4 :
Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất bằng áp suất khí quyển. Nếu giữ nhiệt độ của khối khí đó không đổi và làm cho áp suất của nó bằng một nửa áp suất khí quyển thì thể tích của khối khí
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về Định luật Boyle-Mariotte Lời giải chi tiết :
\({P_1}{V_1} = {P_2}{V_2} \Rightarrow {P_1}{V_1} = \frac{{{P_1}}}{2}{V_2} \Rightarrow {V_1} = \frac{1}{2}{V_2} \Rightarrow {V_2} = 2{V_1}\) Chọn B.
Câu 5 :
Gọi p, V và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Charles?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về đúng định luật Charles Lời giải chi tiết :
Công thức mô tả đúng định luật Charles là: \(\frac{V}{T}\)= hằng số Chọn B.
Câu 6 :
Khi chưa đóng cửa, không khí bên trong ô tô có nhiệt độ là 25 °C. Sau khi đóng cửa và đỗ ô tô dưới trời nắng một thời gian, nhiệt độ không khí trong ô tô là 55 °C. So với số mol khí trong ô tô ngay khi vừa đóng cửa, phần trăm số mol khí đã thoát ra là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về định luật Charles Lời giải chi tiết :
\(\frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow \frac{{{n_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{n_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{{{T_1}}}{{{T_2}}} = \frac{{298}}{{328}} \approx 0,909\) Số mol khí còn lại là khoảng 90,9% so với ban đầu, nghĩa là số mol khí đã thoát ra là: 100% - 90,9% = 9%
Câu 7 :
Trong sóng điện từ, cường độ điện trường \(\vec E\) và cảm ứng từ \(\vec B\)
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về sóng điện từ Lời giải chi tiết :
Trong sóng điện từ, cường độ điện trường \(\vec E\) và cảm ứng từ \(\vec B\) luôn dao động vuông góc với nhau và đều vuông góc với phương truyền sóng. Điều này có nghĩa là giữa cường độ điện trường và cảm ứng từ tạo thành góc 90°. Chọn D.
Câu 8 :
Bốn đoạn dây dẫn a, b, c, d có cùng chiều dài được đặt trong từ trường đều (hình bên). Các dòng điện chạy trong bốn đoạn dây dẫn này có cùng cường độ I. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn nào là mạnh nhất?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về lực từ Lời giải chi tiết :
Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn được tính bằng công thức: F = Bilsinα Các dây dẫn được đặt trong cùng từ trường đều, cùng chiều, cùng cường độ I nên lực từ tác dụng vào dòng điện a lớn nhất vì sinα = sin90° = 1 Chọn A.
Câu 9 :
Khi nói về từ trường, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về từ trường. Lời giải chi tiết :
A. Đúng. Từ trường được sinh ra bởi dòng điện hoặc nam châm, và đó là trường lực có thể tác động lên các hạt mang điện hoặc nam châm khác. B. Đúng. Cảm ứng từ đặc trưng cho khả năng tác dụng lực của từ trường tại một điểm trong không gian. C. Đúng. Từ trường có khả năng tác dụng lực lên các dòng điện hoặc nam châm nằm trong nó, theo nguyên lý lực Lorentz. D. Sai. Phương của lực từ không trùng với phương của đường sức từ. Thực tế, lực từ tác dụng lên dòng điện luôn vuông góc với cả phương của dòng điện và phương của đường sức từ theo quy tắc bàn tay trái. Chọn D.
Câu 10 :
Khi bác sĩ đang siêu âm người bệnh (hình bên), đầu dò của máy siêu âm phát ra
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về tính chất của các loại sóng Lời giải chi tiết :
Khi bác sĩ siêu âm người bệnh, đầu dò của máy siêu âm phát ra sóng siêu âm. Sóng siêu âm là sóng âm có tần số cao hơn ngưỡng nghe của con người (trên 20 kHz) và được sử dụng trong y học để tạo hình ảnh bên trong cơ thể. Chọn B.
Câu 11 :
Số nucleon có trong hạt nhân \(_{19}^{39}K\) là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về hạt nhân nguyên tử Lời giải chi tiết :
Số nucleon có trong hạt nhân \(_{19}^{39}K\) là 39 Chọn C.
Câu 12 :
Hạt nhân càng bền vững nếu nó có
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về hạt nhân Lời giải chi tiết :
Hạt nhân càng bền vững nếu nó có năng lượng liên kết riêng càng lớn Chọn D.
Câu 13 :
Trong hình bên, N là một mẫu phóng xạ được đặt trong một điện trường đều do hai bản kim loại phẳng song song và tích điện trái dấu tạo ra. Các tia phóng xạ phát ra từ N đập vào màn huỳnh quang F gây ra các chấm sáng. Hệ thống được đặt trong chân không. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về tia phóng xạ Lời giải chi tiết :
Dựa vào hình vẽ. Tia alpha: mang điện tích dương, nên sẽ bị lệch về phía bản âm. Vì vậy Chấm sáng tại Q có thể do tia α gây ra Chọn C.
Câu 14 :
Khi chụp cộng hưởng từ, để máy ghi nhận thông tin chính xác và tránh nguy hiểm, phải bỏ trang sức kim loại khỏi cơ thể người bệnh. Giả sử có một vòng kim loại nằm trong máy sao cho mặt phẳng của vòng vuông góc với cảm ứng từ của từ trường do máy tạo ra khi chụp. Biết bán kính và điện trở của vòng này lần lượt là 3,9 cm và 0,010 Ω. Nếu trong 0,40 s, độ lớn của cảm ứng từ này giảm đều từ 1,80 T xuống 0,20 T thì cường độ dòng điện trong vòng kim loại này là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về định luật Faraday Lời giải chi tiết :
\(S = \pi {r^2} = \pi {(0,039)^2} = 4,{78.10^{ - 3}}{\mkern 1mu} {m^2}\) \(\Delta \Phi = \Delta B.S = (0,20 - 1,80).4,{78.10^{ - 3}} = - 7,{65.10^{ - 3}}{\mkern 1mu} Wb\) \(\varepsilon = - \frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}} = - \frac{{ - 7,{{65.10}^{ - 3}}}}{{0,40}} = 0,0191{\mkern 1mu} V\) \(I = \frac{\varepsilon }{R} = \frac{{0,0191}}{{0,010}} = 1,91{\mkern 1mu} A\) Chọn B.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
Câu 1 :
Có thể sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi. a. Trình tự thí nghiệm: Nén (giữ nguyên nhiệt độ) khí trong xilanh; Ghi giá trị thể tích và giá trị áp suất khí; Lặp lại các thao tác.
Đúng
Sai
b. Với kết quả thu được ở bảng bên, công thức liên hệ áp suất theo thể tích là \(p = \frac{{23}}{V},p\) đo bằng bar \(\left( {1{\rm{bar}} = {{10}^5}\;{\rm{Pa}}} \right),V\) đo bằng \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).
Đúng
Sai
c. Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm là \({8.10^{ - 4}}\;{\rm{mol}}\).
Đúng
Sai
d. Thí nghiệm này đã chứng minh được định luật Boyle.
Đúng
Sai
Đáp án
a. Trình tự thí nghiệm: Nén (giữ nguyên nhiệt độ) khí trong xilanh; Ghi giá trị thể tích và giá trị áp suất khí; Lặp lại các thao tác.
Đúng
Sai
b. Với kết quả thu được ở bảng bên, công thức liên hệ áp suất theo thể tích là \(p = \frac{{23}}{V},p\) đo bằng bar \(\left( {1{\rm{bar}} = {{10}^5}\;{\rm{Pa}}} \right),V\) đo bằng \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).
Đúng
Sai
c. Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm là \({8.10^{ - 4}}\;{\rm{mol}}\).
Đúng
Sai
d. Thí nghiệm này đã chứng minh được định luật Boyle.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Phân tích thí nghiệm. Lời giải chi tiết :
+ Trình tự thí nghiệm: Nén (giữ nguyên nhiệt độ) khí trong xilanh; Ghi giá trị thể tích và giá trị áp suất khí; Lặp lại các thao tác \( \to \) a đúng. + Từ bảng kết quả ta có: Lần 1: \({p_1}{V_1} = 22.1,04 = 22,88\) Lần 2: \({p_2}{V_2} = 1,14.20 = 22,8\) Lần 3: \({p_3}{V_3} = 1,29.18 = 23,22\) Lần 4: \({p_4}{V_4} = 1,43.16 = 22,88\) Lần 5: \({p_5}{V_5} = 1,64.14 = 22,96\) \( \to pV = \frac{{22,88 + 22,8 + 23,22 + 22,88 + 22,96}}{5} = 22,948 \approx 23\) \( \Rightarrow p = \frac{{23}}{V}\) với p đo bằng bar \(\left( {1{\rm{bar}} = {{10}^5}\;{\rm{Pa}}} \right),V\) đo bằng \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\). \( \to \) b đúng. + Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm: \(pV = nRT \to n = \frac{{pV}}{{RT}} = \frac{{{{23.10}^5}{{.10}^{ - 6}}}}{{8,31.\left( {23,5 + 273} \right)}} = 9,{33.10^{ - 4}}\left( {mol} \right)\) \( \to \) c sai. + Thí nghiệm này để kiểm chứng định luật Boyle. \( \to \) d sai.
Câu 2 :
Để xác định các chất trong một mẫu, người ta dùng một máy được gọi là máy quang phổ khối (khối phổ kế, hình bên). Khi cho mẫu vào máy này, hạt có khối lượng \(m\) bị ion hóa sẽ mang điện tích q. Sau đó, hạt được tăng tốc đến tốc độ \(v\) nhờ hiệu điện thế q. Sau đó, hạt được tăng tốc đến tốc độ \(v\) nhờ hiệu điện thế \(U\). Tiếp theo, hạt sẽ chuyển động vào vùng từ trường theo phương vuông góc với cảm ứng từ \(\vec B\). Lực từ tác dụng lên hạt có độ lớn \(F = Bv|q|\), có phương vuông góc với cảm ứng từ \(\vec B\) và với vận tốc \(\vec v\) của hạt. Bán kính quỹ đạo tròn của hạt trong vùng có từ trường là \(r\). Dựa trên tỉ số \(\frac{{|q|}}{m}\), có thể xác định được các chất trong mẫu. a. Tốc độ của hạt bị thay đổi do tác dụng của từ trường trong máy.
Đúng
Sai
b. Bỏ qua tốc độ ban đầu của hạt. Sau khi được tăng tốc bởi hiệu điện thế \(U\), tốc độ của hạt là: \(v = \sqrt {\frac{{2|q|U}}{m}} .\)
Đúng
Sai
c. Tỉ số giữa độ lớn điện tích và khối lượng của hạt là \(\frac{{|q|}}{m} = \frac{{2U}}{{B{r^2}}}\).
Đúng
Sai
d. Biết \(U = 3,00{\rm{kV}};B = 3,00\;{\rm{T}};1{\rm{amu}} = 1,{66.10^{ - 27}}\;{\rm{kg}};|e| = 1,{60.10^{ - 19}}{\rm{C}}\). Bán kính quỹ đạo của ion âm \(^{35}{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }\)trong vùng có trường là \(r = 0,0156\;{\rm{m}}\).
Đúng
Sai
Đáp án
a. Tốc độ của hạt bị thay đổi do tác dụng của từ trường trong máy.
Đúng
Sai
b. Bỏ qua tốc độ ban đầu của hạt. Sau khi được tăng tốc bởi hiệu điện thế \(U\), tốc độ của hạt là: \(v = \sqrt {\frac{{2|q|U}}{m}} .\)
Đúng
Sai
c. Tỉ số giữa độ lớn điện tích và khối lượng của hạt là \(\frac{{|q|}}{m} = \frac{{2U}}{{B{r^2}}}\).
Đúng
Sai
d. Biết \(U = 3,00{\rm{kV}};B = 3,00\;{\rm{T}};1{\rm{amu}} = 1,{66.10^{ - 27}}\;{\rm{kg}};|e| = 1,{60.10^{ - 19}}{\rm{C}}\). Bán kính quỹ đạo của ion âm \(^{35}{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }\)trong vùng có trường là \(r = 0,0156\;{\rm{m}}\).
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Phân tích bài đọc. Lời giải chi tiết :
+ Lực từ tác dụng lên hạt có phương vuông góc với vận tốc \(\overrightarrow v \) của hạt nên không sinh công. Do đó, theo định lí động năng, lực từ không làm thay đổi tốc độ của hạt \( \to \) a sai. + Định lý động năng: \(\Delta {W_d} = A\) \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow {W_{d2}} - {W_{{d_1}}} = A}\\{ \Rightarrow \frac{1}{2}m{v^2} - 0 = \left| q \right|Ed}\\{ \Rightarrow v = \sqrt {\frac{{2\left| q \right|U}}{m}} }\end{array}\) \( \to \) b đúng. + Lực từ đóng vai trò là lực hướng tâm, ta có: \({F_{ht}} = F \Leftrightarrow m{a_{ht}} = Bv\left| q \right|\) \( \Rightarrow m.\frac{{{v^2}}}{r} = Bv\left| q \right| \Rightarrow \frac{{\left| q \right|}}{m} = \frac{{{v^2}}}{{Bvr}} = \frac{v}{{Br}}\) (1) Lại có: \(v = \sqrt {\frac{{2\left| q \right|U}}{m}} \Rightarrow \frac{{\left| q \right|}}{m} = \frac{{{v^2}}}{{2U}}\) (2) Từ (1) và (2) suy ra: \(\frac{v}{{Br}} = \frac{{{v^2}}}{{2U}} \Rightarrow v = \frac{{2U}}{{Br}}\) \( \Rightarrow \) Tỉ số giữa độ lớn điện tích và khối lượng của hạt là: \(\frac{{\left| q \right|}}{m} = \frac{{2U}}{{{B^2}{r^2}}}\) \( \to \) c sai. + Ta có: \(m.\frac{{{v^2}}}{r} = Bv\left| q \right| \Rightarrow \frac{{\left| q \right|}}{m} = \frac{{{v^2}}}{{Bvr}} = \frac{v}{{Br}}\) \(v = \sqrt {\frac{{2\left| q \right|U}}{m}} = \sqrt {\frac{{2.1,{{6.10}^{ - 19}}{{.3.10}^3}}}{{35.1,{{66.10}^{ - 27}}}}} = 128543\left( {m/s} \right)\) Bán kính quỹ đạo: \(r = \frac{{mv}}{{B\left| q \right|}} = \frac{{35.1,{{66.10}^{ - 27}}.128543}}{{3.1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 0,0156m\) \( \to \) d đúng.
Câu 3 :
Một nhóm học sinh tìm hiểu về mối liên hệ giữa sự thay đổi nội năng của một khối khí xác định và nhiệt độ của nó. Họ đã thực hiện các nội dung sau: (I) Chuẩn bị các dụng cụ: Xilanh có pit-tông và cảm biến nhiệt độ (hình vẽ); (II) Họ cho rằng khi làm thay đổi nội năng của khối khí trong xilanh bằng cách tăng, giảm thể tích thì nhiệt độ của khối khí thay đổi; (III) Họ đã làm thí nghiệm nén khối khí trong xilanh và thu được kết quả là nhiệt độ khối khí tăng lên; (IV) Họ kết luận rằng thí nghiệm này đã chứng minh được nội dung ở (II). a. Nội dung (I) thể hiện việc thực hiện một phần kế hoạch nghiên cứu.
Đúng
Sai
b. Nội dung (II) là giả thuyết của nhóm học sinh.
Đúng
Sai
c. Nội dung (III) là đủ để đưa ra kết luận (IV).
Đúng
Sai
d. Trong thí nghiệm ở nội dung (III), nội năng của khối khí tăng lên là do khối khí đã nhận công.
Đúng
Sai
Đáp án
a. Nội dung (I) thể hiện việc thực hiện một phần kế hoạch nghiên cứu.
Đúng
Sai
b. Nội dung (II) là giả thuyết của nhóm học sinh.
Đúng
Sai
c. Nội dung (III) là đủ để đưa ra kết luận (IV).
Đúng
Sai
d. Trong thí nghiệm ở nội dung (III), nội năng của khối khí tăng lên là do khối khí đã nhận công.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Sử dụng lý thuyết về nội năng. Lời giải chi tiết :
+ Nội dung (I) thể hiện việc thực hiện một phần kế hoạch nghiên cứu \( \to \) a đúng. + Nội dung (II) là giả thuyết của nhóm học sinh \( \to \) b đúng. + Nội dung (III) là chưa đủ để đưa ra kết luận (IV) vì ở (III) họ mới nén khí để làm giảm thể tích, chưa có làm tăng thể tích \( \to \) c sai. + Trong thí nghiệm ở nội dung (III), nội năng của khối khí tăng lên là do khối khí đã nhận công \( \to \) d đúng.
Câu 4 :
Đồng vị xenon \({}_{54}^{133}Xe\) là chất phóng xạ \({\beta ^ - }\)có chu kì bán rã là 5,24 ngày. Trong y học, hỗn hợp khí chứa xenon được sử dụng để đánh giá độ thông khí của phổi người bệnh. Một người bệnh được chỉ định sử dụng liều xenon có độ phóng xạ \(3,{18.10^8}\;{\rm{Bq}}\). Coi rằng \(85,0\% \) lượng xenon trong liều đó lắng đọng tại phổi. Người bệnh được chụp ảnh phổi lần thứ nhất ngay sau khi hít khí và lần thứ hai sau đó 24,0 giờ. Biết khối lượng mol nguyên tử của xenon là \(133\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\). a. Hạt nhân \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) phóng ra hạt electron để biến đổi thành hạt nhân \(_{55}^{133}{\rm{Cs}}\).
Đúng
Sai
b. Hằng số phóng xạ của \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) là \(0,132\;{{\rm{s}}^{ - 1}}\).
Đúng
Sai
c. Khối lượng \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) có trong liều mà người bệnh đã hít vào là \(0,0459\mu \;{\rm{g}}\).
Đúng
Sai
d. Sau khi dùng thuốc 24,0 giờ, lượng \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) đã lắng đọng tại phổi có độ phóng xạ là \(2,{79.10^8}\;{\rm{Bq}}\).
Đúng
Sai
Đáp án
a. Hạt nhân \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) phóng ra hạt electron để biến đổi thành hạt nhân \(_{55}^{133}{\rm{Cs}}\).
Đúng
Sai
b. Hằng số phóng xạ của \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) là \(0,132\;{{\rm{s}}^{ - 1}}\).
Đúng
Sai
c. Khối lượng \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) có trong liều mà người bệnh đã hít vào là \(0,0459\mu \;{\rm{g}}\).
Đúng
Sai
d. Sau khi dùng thuốc 24,0 giờ, lượng \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) đã lắng đọng tại phổi có độ phóng xạ là \(2,{79.10^8}\;{\rm{Bq}}\).
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Sử dụng lý thuyết về hạt nhân. Lời giải chi tiết :
+ Ta có: \(_{54}^{133}{\rm{Xe}} \to _{55}^{133}{\rm{Cs}} + _{ - 1}^0e\) \( \to \) Hạt nhân \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) phóng ra hạt electron để biến đổi thành hạt nhân \(_{55}^{133}{\rm{Cs}}\). \( \to \) a đúng. + Hằng số phóng xạ của \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) là: \(\lambda = \frac{{\ln 2}}{T} = \frac{{\ln 2}}{{5,24.24.3600}} = 1,{53.10^{ - 6}}\left( {{s^{ - 1}}} \right)\) \( \to \) b sai. + Độ phóng xạ: \(H = \lambda {N_0}\) \( \Rightarrow {N_0} = \frac{H}{\lambda } = \frac{{3,{{18.10}^8}}}{{1,{{53.10}^{ - 6}}}} \approx 2,{08.10^{14}}\) (hạt) Số mol của \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) là: \({n_0} = \frac{{{N_0}}}{{{N_A}}} = \frac{{2,{{08.10}^{14}}}}{{6,{{02.10}^{23}}}} \approx 3,{45.10^{ - 10}}\left( {mol} \right)\) Khối lượng \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) có trong liều mà người bệnh đã hít vào là” \({m_0} = {n_0}M = 3,{45.10^{ - 10}}.133 \approx 0,{0459.10^{ - 6}}g = 0,0459\mu g\) \( \to \) c đúng. + Ta có: \(H = 0,85{H_0}{.2^{ - \frac{t}{T}}} = 0,85.3,{18.10^8}{.2^{ - \frac{1}{{5,24}}}} \approx 2,{37.10^8}Bq\) \( \to \) d sai.
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.
|