Đề số 5 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 - Toán lớp 2Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 5 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 - Toán lớp 2 Quảng cáo
Đề bài Phần 1. Trắc nghiệm : (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1. Viết tổng sau dưới dạng tích 3 + 3 + 3 + 3. A. 3 × 3 B. 3 × 2 C. 3 × 5 D. 3 × 4 Câu 2. Cho phép chia 28 : 4 = 7. Số chia là A. 28 : 4 B. 4 C. 7 D. 28 Câu 3. Hình nào có \(\dfrac{1}{3}\) số hình tròn được tô màu? A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4 Câu 4. Độ dài đường gấp khúc MNPQ là A. 14cm B. 21cm C. 20cm D. 12cm Câu 5. Tính: 45 : 5 + 34 = ? A. 43 B. 33 C. 34 D. 41 Câu 6. 5cm + 17cm – 19cm = …… A. 48cm B. 3dm C. 3cm D. 48dm Phần 2. Tự luận (7 điểm) Bài 1. (1 điểm) Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chỗ trống: 4 × 6…… 4 × 3 3 × 10……5 × 10 2 × 3 ……. 3 × 2 4 × 9 …… 5 × 4 Bài 2. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm. a) 2dm 5cm = …… cm b) 32cm = …… dm …... cm Bài 3. (1 điểm) Tìm y, biết: 4 × y = 15 – 3 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 4 (2 đ) Trong lớp có 35 học sinh, cứ 5 học sinh ngồi chung một bàn. Hỏi cần bao nhiêu bàn? Bài giải ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 5 (1 điểm) Cho hình vẽ như sau: a) Hình ABCD là hình ……… b) Hình AMD là hình ………. Lời giải chi tiết Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1. Phương pháp: 3 + 3 + 3 + 3 là tổng của 4 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng là 3. Khi đó ta viết tổng dưới dạng tích là 3 × 4. Cách giải: Tổng 3 + 3 + 3 + 3 viết dưới dạng tích là: 3 + 3 + 3 + 3 = 3 × 4. Chọn D. Câu 2. Phương pháp: Xem lại lí thuyết về số bị chia – số chia – thương. Cách giải: Trong phép chia 28 : 4 = 7, ta có: 28 là số bị chia, 4 là số chia, 7 là thương. Chú ý: 28 : 4 cũng gọi là thương. Vậy số chia là 4. Chọn B. Câu 3. Phương pháp: Quan sát các hình vẽ để tìm số hình tròn được tô màu của mỗi hình, từ đó tìm được hình có \(\dfrac{1}{3}\) số hình tròn được tô màu. Cách giải: - Hình 1 có 4 hình tròn, trong đó có 2 hình tròn được tô màu. Mà: 4 : 2 = 2. Vậy hình 1 có \(\dfrac{1}{2}\) số hình tròn được tô màu. - Hình 2 có \(\dfrac{1}{4}\) số hình tròn được tô màu. - Hình 3 có 6 hình tròn, trong đó có 2 hình tròn được tô màu. Mà: 6 : 2 = 3. Vậy hình 1 có \(\dfrac{1}{3}\) số hình tròn được tô màu. - Hình 4 có \(\dfrac{1}{5}\) số hình tròn được tô màu. Vậy hình 3 có \(\dfrac{1}{3}\) số hình tròn được tô màu. Chọn C. Câu 4. Phương pháp: Độ dài đường gấp khúc MNPQ bằng tổng độ dài 3 đoạn thẳng MN, NP và PQ. Cách giải: Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 6 + 8 + 7 = 21 (cm) Đáp số: 21cm. Chọn B. Câu 5. Phương pháp: Biểu thức có phép chia và phép cộng thì ta thực hiện phép chia trước, thực hiện phép cộng sau. Cách giải: 45 : 5 + 34 = 9 + 34 = 43. Chọn A. Câu 6. Phương pháp: Biểu thức có phép cộng và phép trừ thì tính lần lượt từ trái sang phải. Cách giải: 5cm + 17cm – 19cm = 22cm – 19cm = 3cm. Chọn C. Phần 2. Tự luận Bài 1. Phương pháp: Tính giá trị ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau Cách giải: \(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{\underbrace {4{\rm{ }} \times {\rm{ }}6}_{24}\,\,\,\,\, > {\rm{ }}\underbrace {4{\rm{ }} \times \,\,3}_{12}}\\{\underbrace {3\,\,\, \times \,\,\,10}_{30}\,\,\,\, < \,\,\,\,\underbrace {5{\rm{ }} \times \,\,10}_{50}}\\{\underbrace {2{\rm{ }} \times {\rm{ }}3}_6{\rm{ }}\,\,{\rm{ = }}\,\,{\rm{ }}\underbrace {3{\rm{ }} \times \,\,2}_6}\end{array}\\\underbrace {4{\rm{ }} \times {\rm{ }}9}_{36}{\rm{ }}\,\,{\rm{ > }}\,\,\underbrace {5{\rm{ }} \times \,\,4}_{20}\end{array}\) Bài 2. Phương pháp: Áp dụng kiến thức: 1dm = 10cm. Cách giải: a) 2dm 5cm = 25cm b) 32cm = 3 dm 2cm. Bài 3. Phương pháp: - Tính giá trị vế phải trước. - y là thừa số chưa biết, muốn tìm y ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Cách giải: 4 × y = 15 – 3 4 × y = 12 y = 12 : 4 y = 3 Bài 4. Phương pháp: Muốn tìm số bàn ta lấy tổng số học sinh chia cho số học sinh có trong 1 bàn. Cách giải: Cần số bàn là: 35 : 5 = 7 (bàn) Đáp số: 7 bàn. Bài 5. Phương pháp: Quan sát các hình ABCD, AMD để xác định hình dạng của các hình đó. Cách giải: a) Hình ABCD là hình chữ nhật. b) Hình AMD là hình tam giác. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|