Đề số 1 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 - Toán lớp 2Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 1 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 - Toán lớp 2 Quảng cáo
Đề bài Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng. Câu 1. Cho hai số: Số bị trừ là 19, số trừ là 17. Hiệu hai số đó là: A. 2 B. 12 C. 9 D. 16 Câu 2. Trong phép chia, số bị chia là 4 chục, nếu số chia là 5 thì thương là: A. 4 B. 6 C. 8 D. 10 Câu 3. Bạn Lan ngủ trưa thức dậy lúc 1 giờ, có thể nói Lan thức dậy lúc: A. 1 giờ sáng B. 1 giờ tối C. 13 giờ sáng D. 13 giờ Câu 4. Một đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng có độ dài 28cm. Tổng độ dài đoạn thẳng thứ nhất và đoạn thẳng thứ hai là 9cm. Hai đoạn thẳng còn lại dài là: A. 28cm B. 9cm C. 4cm D. 19cm Câu 5. Có 32 học sinh xếp đều thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh? A. 4 học sinh B. 8 học sinh C. 28 học sinh D. 32 học sinh Câu 6. 12 : 3 + 3 = … Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 2 B. 4 C. 7 D. 12 Phần 2. Tự luận (7 điểm). Bài 1. (2 điểm) Tính: 3 × 7 = …… 5\(l\) × 2 = …… 20 : 5 = …… 15cm : 3 = …… 4 × 3 = …… 3kg × 5 = …… 15 : 3 = …… 32dm : 4 = …… Bài 2. (1 điểm) Tìm \(x\): a) 3 × \(x\) = 27 b) \(x\) : 5 = 4 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 3. (2 điểm) Thư viện nhà trường nhận về một số sách và chia đều vào 4 ngăn, mỗi ngăn có 5 quyển. Hỏi thư viện đã nhận tất cả bao nhiêu quyển sách? Bài giải ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 4. (1 điểm) Tính chu vi hình tứ giác ABCD có độ dài các cạnh lần lượt là: 3dm, 4dm, 5dm, 6dm. Bài giải ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 5. (1 điểm) Hãy viết một phép tính nhân có một thừa số bằng tích. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Lời giải chi tiết Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Phương pháp: Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. Cách giải: Hiệu của hai số 19 và 17 là: 19 – 17 = 2 Chọn A. Câu 2. Phương pháp: Đổi: 4 chục = 40. Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia. Cách giải: Đổi: 4 chục = 40. Số bị chia là 40, số chia là 5 thì thương là: 40 : 5 = 8 Chọn C. Câu 3. Phương pháp: Xem lại cách gọi các giờ trong ngày. Cách giải: Bạn Lan ngủ trưa thức dậy lúc 1 giờ, có thể nói Lan thức dậy lúc 13 giờ. Chọn D. Câu 4. Phương pháp: Tìm độ dài của hai đoạn thẳng còn lại ta lấy độ dài đường gấp khúc đã cho trừ đi tổng độ dài đoạn thẳng thứ nhất và đoạn thẳng thứ hai. Cách giải: Hai đoạn thẳng còn lại dài là: 28 – 9 = 19 (cm) Đáp số: 19cm. Chọn D. Câu 5. Phương pháp: Muốn tìm số học sinh của một hàng ta lấy tổng số học sinh chia cho 4. Cách giải: Mỗi hàng có số học sinh là: 32 : 4 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh. Chọn B. Câu 6. Phương pháp: Tính lần lượt từ trái sang phải. Cách giải: 12 : 3 + 3 = 4 + 3 = 7 Chọn C. Phần 2. Tự luận Bài 1. Phương pháp: Nhẩm lại các bảng nhân, chia đã học rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm. Nếu có đơn vị đo thì ta ghi sau kết quả vừa tìm được. Cách giải: 3 × 7 = 21 5\(l\) × 2 = 10\(l\) 20 : 5 = 4 15cm : 3 = 5cm 4 × 3 = 12 3kg × 5 = 15kg 15 : 3 = 5 32dm : 4 = 8dm Bài 2. Phương pháp: a) \(x\) là thừa số chưa biết, muốn tìm \(x\) ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. b) \(x\) là số bị chia, muốn tìm\(x\) ta lấy hiệu thương nhân với số chia. Cách giải: a) 3 × \(x\) = 27 \(x\) = 27 : 3 \(x\) = 9 b) \(x\) : 5 = 4 \(x\) = 4 × 5 \(x\) = 20 Bài 3. Phương pháp: Muốn tìm số quyển sách thư viện đã nhận ta lấy số quyển sách có trong mỗi ngăn nhân với số ngăn. Cách giải: Thư viện đã nhận tất cả số quyển sách là: 5 × 4 = 20 (quyển sách) Đáp số: 20 quyển sách. Bài 4. Phương pháp: Chu vi hình tứ giác là tổng độ dài 4 cạnh của tứ giác đó. Cách giải: Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (dm) Đáp số: 18dm. Bài 5. Phương pháp: Phép nhân có một thừa số bằng tích thì phải có một thừa số là 1. Cách giải: Có thể lấy phép nhân như sau: 8 × 1 = 8 ; 1 × 6 = 6 ; 9 × 1 = 9 ; ... Loigiaihay.com
Quảng cáo
|