tuyensinh247

Đề số 3 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 - Toán lớp 2

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 3 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 - Toán lớp 2

Quảng cáo

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng trong các câu sau:

Câu 1. Kết quả của phép tính 9 × 4 + 5 là:

A. 36                                 B. 41

C. 51                                 D. 86

Câu 2. Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau mà tổng hai chữ số của số đó bằng 8 là

A. 71                                 B. 80

C. 81                                 D. 99

Câu 3. Đồng hồ chỉ:

A. 8 giờ 6 phút                    B. 6 giờ 9 phút

C. 8 giờ 30 phút                  D. 9 giờ 30 phút

Câu 4. Trong một phép trừ, số bị trừ là 42, hiệu là 18. Số trừ là: 

A. 24                                 B. 60

C. 42                                 D. 18

Câu 5. Thứ hai tuần này là ngày 12. Hỏi thứ hai tuần sau là ngày bao nhiêu?

A. 16                                 B. 17

C. 18                                 D. 19

Câu 6. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

            5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 … 5 × 5

A. >                               B. <

C. =                               D. Không xác định

Phần 2. Tự luận (7 điểm).

Bài 1. (1 điểm) Tính:

a) 4 × 8 + 10                                              b) 5 × 9 + 17

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 2. (2 điểm) Tìm \(x\), biết:

a) \(x\) × 5 = 35                                              b) \(x\) : 3 = 25 – 21

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 3. (2 điểm) Có 24 học sinh chia đều thành 3 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4. (1 điểm) Tính chu vi hình tam giác biết độ dài các  cạnh  là 1dm, 2cm, 9cm.

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 5. (1 điểm) Tìm số lớn nhất có hai chữ số mà chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị.

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Phần 1. Trắc nghiệm

1. B

2. B

3. C

4. A

5. D

6. A

Câu 1.

Phương pháp:

Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.

Cách giải: 

 9 × 4 + 5 = 36 + 5 = 41.

Chọn B.

Câu 2.

Phương pháp:

Viết 8 thành tổng của các số có 1 chữ số rồi viết các số có hai chữ số mà tổng của hai chữ số bằng 8, từ đó ta tìm được số lớn nhất trong các số đó.

Cách giải:

Ta có: 8 = 8 + 0 = 7 + 1 = 6 + 2 = 5 + 3 = 4 + 4.

Các số có hai chữ số mà tổng hai chữ số của số đó bằng 8 là 17; 26; 35; 44; 53; 62; 71; 80.

Trong các số trên, số lớn nhất là 80.

Vậy số lớn nhất có hai chữ số mà tổng hai chữ số của số đó bằng 8 là 80.

Chọn B.

Câu 3.

Phương pháp:

Quan sát đồng hồ đã cho để tìm số chỉ kim giờ và kim phút, từ đó đọc được giờ trên đồng hồ.

Cách giải: 

Đồng hồ đã cho chỉ 8 giờ 30 phút.

Chọn C.

Câu 4.

Phương pháp:

Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Cách giải: 

Số trừ là:

          42 – 18 = 24.

Chọn A.

Câu 5.

Phương pháp:

Dựa vào cách xem lịch đã học ta thấy nếu thứ hai tuần này là ngày 12 thì thứ hai tuần sau là ngày 12 cộng thêm 7.

Cách giải: 

Ta có: 12 + 7 = 19.

Nếu thứ hai tuần này là ngày 12 thì thứ hai tuần sau là ngày 19.

Chọn D.

Câu 6.

Phương pháp:

Tính giá trị 2 biểu thức rồi so sánh kết quả với nhau.

Cách giải: 

Ta có:

5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 30 ;

          5 × 5 = 25.

Mà: 30 > 25.

Vậy: 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 > 5 × 5.

Chọn A.

Phần 2. Tự luận

Bài 1. 

Phương pháp:

Biểu thức có phép nhân và phép trừ hoặc phép nhân và phép cộng thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

Cách giải:

a) 4 × 8 + 10                          b) 5 × 9 + 17

   = 32 + 10                                = 45 + 17

   = 42                                        = 62

Bài 2. 

Phương pháp:

a) \(x\) là thừa số chưa biết, muốn tìm \(x\) ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

b) \(x\) là số bị chia, muốn tìm\(x\) ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải:

a)     \(x\) × 5 = 35

              \(x\) = 35 : 5

              \(x\) = 7

b)     \(x\) : 3 = 25 – 21

        \(x\) : 3 = 4

              \(x\) = 4 × 3

              \(x\) = 12 

Bài 3. 

Phương pháp:

Muốn tìm số học sinh của mỗi tổ ta lấy tổng số học sinh chia cho 3.

Cách giải:

Mỗi tổ có số học sinh là:

24 : 3 = 8 (học sinh)

Đáp số: 8 học sinh.

Bài 4. 

Phương pháp:

Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài ba cạnh của tam giác đó (cùng một đơn vị đo).

Cách giải:

Đổi: 1dm = 10cm.

Chu vi hình tam giác đó là:

10 + 2 + 9 = 21 (cm)

Đáp số: 21cm.

Bài 5. 

Phương pháp:

Tìm chữ số hàng đơn vị, sau đó tìm chữ số hàng chục.

Lưu ý: Chữ số hàng chục phải khác 0 và nhỏ hơn 10; chữ số hàng đơn vị phải nhỏ hơn 10.

Cách giải:

- Nếu chữ số hàng đơn vị là 0 thì chữ số hàng chục là 0 × 3 = 0 (Loại, vì chữ số hàng chục phải khác 0)

- Nếu chữ số hàng đơn vị là 1 thì chữ số hàng chục là 1 × 3 = 3. Khi đó ta có số 31.

- Nếu chữ số hàng đơn vị là 2 thì chữ số hàng chục là 2 × 3 = 6. Khi đó ta có số 62.

- Nếu chữ số hàng đơn vị là 3 thì chữ số hàng chục là 3 × 3 = 9. Khi đó ta có số 93.

- Nếu chữ số hàng đơn vị là 4 thì chữ số hàng chục là 4 × 3 = 12 (Loại, vì chữ số hàng chục phải nhỏ hơn 10).

Trong các số 31, 62, 93, số lớn nhất là 93.

Vậy số lớn nhất có hai chữ số mà chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị là 93.

Loigiaihay.com

Quảng cáo
close