TẶNG KHOÁ ĐỀ THI HK2 TỚI 599K
Giờ
Phút
Giây
Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 9Tải vềĐáp án và lời giải chi tiết Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán 9 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài Bài 1: (1,5 điểm) Tính: a)4√12−15√13−9−√3√3 b)√(2−√5)2−√87−3√5. Bài 2: (1,5 điểm) a)Giải phương trình sau: √36x2−12x+1=2. b) Rút gọn: A=x√x−1−2x−√xx−√x ( với x>0,x≠1). Bài 3: (2 điểm) a)Một khu vườn hình chữ nhật có kích thước là 25m và 40m. Người ta tăng mỗi kích thước của khu vườn thêm x (m). Gọi S,P theo thứ tự là diện tích và chu vi của khu vườn mới tính theo x. Hỏi các đại lương S,P có phải là hàm số bậc nhất của x không? Vì sao? Tính giá trị của x khi biết giá trị tương ứng của P là 144 (tính theo đơn vị m). b) Cho hàm số y=−2x+3 có đồ thị (d1)và hàm số y=x có đồ thị là (d2). Vẽ (d1)và (d2) trên cùng mặt phẳng tọa độ. Tìm tọa độ giao điểm của (d1)và (d2) bằng phép tính. Bài 4: (2 điểm) a) Muốn tính khoảng cách từ điểm A đến điểm B bên kia bờ sông, ông Việt vạch từ A đường vuông góc với AB. Trên đường vuông góc này lấy một đoạn thẳng AC=30m, rồi vạch CD vuông góc với phương BC cắt AB tại D. DoAD=20m, từ đó ông Việt tính được khoảng cách từ A đến B. Em hãy tính độ dài AB và số đo góc ∠ACB. b) Có 150g dung dịch chứa 40g muối. Ta phải pha thêm bao nhiêu nước nữa để dung dịch có tỉ lên 20% muối Bài 5: (3 điểm) Cho điểm A nằm ngoài đường tròn (O;R), vẽ hai tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (O;R) ( B, C là tiếp điểm), gọi H là giao điểm của OA và BC. a) Chứng minh rằng: OA⊥BC. b) Gọi D, E là giao điểm của OA với đường tròn (O;R) ( D nằm giữa O và A). Chứng minh rằng OH.HA=HD.HE. c)Chứng minh rằng 2HD.AB=DA.BC. LG bài 1 Lời giải chi tiết: a)4√12−15√13−9−√3√3=4√22.3−15√3−√3(3√3−1)√3=8√3−5√3−3√3+1=1. Vậy 4√12−15√13−9−√3√3=1. b)√(2−√5)2−√87−3√5=|2−√5|−√1614−6√5=√5−2−√16√14−6√5(do2−√5<0)=√5−2−4√32−2.3.√5+(√5)2=√5−2−4√(3−√5)2=√5−2−4|3−√5|=√5−2−43−√5(do3−√5>0)=√5−2−4(3+√5)32−(√5)2=√5−2−4(3+√5)4=√5−2−3−√5=−5. Vậy √(2−√5)2−√87−3√5=−5 LG bài 2 Lời giải chi tiết: a)Giải phương trình sau: √36x2−12x+1=2. ĐKXĐ: 36x2−12x+1≥0⇔(6x−1)2≥0 (luôn đúng với mọi x∈R) √36x2−12x+1=2⇔√(6x−1)2=2⇔|6x−1|=2⇔[6x−1=26x−1=−2⇔[6x=36x=−1⇔[x=12x=−16. Vậy phương trình đã cho có nghiệm:x=−16,x=12 b)Rút gọn: A=x√x−1−2x−√xx−√x (với x>0,x≠1). ĐKXĐ: x>0,x≠1 . Với điều kiện trên ta có: A=x√x−1−2x−√xx−√x=x√x−1−√x(2√x−1)√x(√x−1)=x√x−1−2√x−1√x−1=x−(2√x−1)√x−1=(√x)2−2√x+1√x−1=(√x−1)2√x−1=√x−1. Vậy A=x√x−1−2x−√xx−√x=√x−1 LG bài 3 Lời giải chi tiết: a)Một khu vườn hình chữ nhật có kích thước là 25m và 40m. Người ta tăng mỗi kích thước của khu vườn thêm x (m). Gọi S,P theo thứ tự là diện tích và chu vi của khu vườn mới tính theo x. Hỏi các đại lương S,P có phải là hàm số bậc nhất của x không? Vì sao? Tính giá trị của x khi biết giá trị tương ứng của P là 144 (tính theo đơn vị m). Ta có: +) Chiều dài của khu vườn sau khi tăng thêm x (m) là: 40+x(m) +) Chiều rộng của khu vườn sau khi tăng thêm x (m) là: 25+x(m) Suy ra diện tích và chu vi của hình chữ nhật mới là: +) Diện tích S=(40+x)(25+x)=x2+65x+1000. Đây là hàm bậc hai vì có số mũ cao nhất gắn với biến x là 2. +) Chu vi P=2.[(x+40)+(x+25)]=4x+130. Đây là hàm số bậc nhất bởi số mũ cao nhất gắn với biến x là 1. Theo đề bài ta có: P=144⇒4x+130=144⇔x=72. Vậy giá trị của x là: x=72. b)Cho hàm số y=−2x+3có đồ thị (d1)và hàm số y=x có đồ thị là (d2). Vẽ (d1)và (d2) trên cùng mặt phẳng tọa độ. Tìm tọa độ giao điểm của (d1)và (d2) bằng phép tính. Ta có bảng giá trị:
Vậy đồ thị hàm số d1:y=−2x+3 là đường thẳng đi qua hai điểm (0;3),(1;1) và đồ thị hàm số d2:y=x là đường thẳng đi qua hai điểm (0;0),(1;1).. Từ đó ta có đồ thị của hai hàm số trên: Hoành độ giao điểm của (d1)và (d2) là nghiệm của phương trình: −2x+3=x⇔3x=3⇔x=1 Với x=1⇒y=x=1. Vậy giao điểm của (d1)và (d2) là điểm M(1;1). LG bài 4 Lời giải chi tiết: a)Muốn tính khoảng cách từ điểm A đến điểm B bên kia bờ sông, ông Việt vạch từ A đường vuông góc với AB. Trên đường vuông góc này lấy một đoạn thẳng AC=30m, rồi vạch CD vuông góc với phương BC cắt AB tại D. DoAD=20m, từ đó ông Việt tính được khoảng cách từ A đến B. Em hãy tính độ dài AB và số đo góc ∠ACB. Ta có hình vẽ minh họa: Xét tam giác vuông BCD vuông tại C cóAC là đường cao ta có: ⇒AB.AD=AC2⇔AB=AC2AD=45(m) (hệ thức lượng trong tam giác vuông) Xét tam giác BAC vuông tại A có: tan(∠ACB)=ABAC=4530=32⇒∠ACB=arctan32≈56o. b)Có 150g dung dịch chứa 40g muối. Ta phải pha thêm bao nhiêu nước nữa để dung dịch có tỉ lệ 20% muối. Gọi lượng nước cần cho thêm vào dung dịch là x(g),(x>0). Suy ra khối lượng dung dịch sau khi thêm nước là: 150+x(g). Theo đề bài: sau khi thêm x (g) nước vào dung dịch thì sẽ được dung dịch mới có tỉ lệ 20% muối. Từ đó ta có phương trình: 40150+x=20100⇔200=150+x⇔x=50(g)(tm) Vậy cần thêm vào dung dịch 50 (g) nước. LG bài 5 Lời giải chi tiết: Bài 5:Cho điểm A nằm ngoài đường tròn (O;R), vẽ hai tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (O;R) ( B, C là tiếp điểm), gọi H là giao điểm của OA và BC. a)Chứng minh rằng: OA⊥BC. Xét đường tròn (O;R) có OB=OC (do cùng là bán kính) Suy ra O cách đều hai điểm B, C, suy ra O nằm trên đoạn trung trực của BC. (1) Xét đường tròn (O;R)có: AB, AC là tiếp tuyến (A, B là tiếp điểm) Suy ra AB=AC ( tính chất tiếp tuyến ) Suy ra A cách đều hai điểm B, C, suy ra A nằm trên trung trực của BC. (2) Từ (1) và (2) suy ra OA là trung trực của BC, suy ra OA⊥BC. b)Gọi D, E là giao điểm của OA với đường tròn (O;R) (D nằm giữa O và A) Chứng minh rằng OH.HA=HD.HE. Xét (O;R) có AB là tiếp tuyến (B là tiếp điểm) ⇒AB⊥OB (tính chất tiếp tuyến) Xét tam giác vuông OBA vuông tại B có BH là đường cao ⇒OH.HA=BH2( hệ thức lượng trong tam giác vuông) (3) Xét (O;R)có ∠EBD là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn ⇒∠EBD=90o Xét tam giác EBD vuông tại B có BH là đường cao ⇒EH.HD=BH2 (hệ thức lượng trong tam giác vuông) (4) Từ (3), (4) ⇒OH.HA=HD.HE (đpcm). c)Chứng minh rằng 2HD.AB=DA.BC. Có D nằm trên đường trung trực của BC (D nằm trên OA) Suy ra BD=CD (tính chất đường trung trực), suy ra cung BD bằng cung DC (hai cung bằng nhau thì căng hai dây bằng nhau) Xet đường tròn (O;R)có: +) ∠CBD là góc nội tiếp chắn cung DC +) ∠DBA là góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung chắn cung BD +) Cung BD và cung DC bằng nhau (cmt) ⇒∠CBD=∠DBA⇒BDlà phân giác ∠HBA Áp dụng tính chất đường phân giác vào tam giác HBA có: HDDA=BHAB⇒HD.AB=DA.BH Mà có: BH=12BC (do H là trung điểm của BC) ⇒HD.AB=DA.BC2⇔2HD.AB=DA.BC (đpcm) Xem thêm: Lời giải chi tiết Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) môn Toán 9 tại Tuyensinh247.com Loigiaihay.com
Quảng cáo
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com >> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
|