Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 2Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 2 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng 1) Số liền sau của 68 là: A. 67 B. 69 C. 70 D. 71 2) Số thích hợp vào chỗ chấm là số nào? 50 – 16 + 66 = .... A. 90 B. 92 C. 98 D. 100 3) Số lớn nhất trong các số: 58, 63, 71, 69 là: A. 58 B. 63 C. 71 D. 69 Bài 2: Đặt tính rồi tính 46 + 23 62 + 28 84 – 35 100 – 58 Bài 3: Tìm \(x\) : a) 56 – \(x\) = 38 b) \(x\) + 34 = 57 c) \(x\) – 52 = 70 – 36 Bài 4: Nhà Lan nuôi 50 con vừa gà và vịt, trong đó có 28 con gà. Hỏi nhà Lan nuôi bao nhiêu con vịt ? Bài 5: Số ? Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm a) Một ngày có ...... giờ. b) 17 giờ hay còn gọi là ...... giờ chiều. c) Từ 7 giờ sáng đến 10 giờ sáng cùng ngày là ...... giờ. Lời giải Bài 1:1) Phương pháp: Để tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. Cách giải: Số liền sau của của 68 là 69. Chọn B.2) Phương pháp: Tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải. Cách giải: 50 – 16 + 66 = 34 + 66 = 100. Chọn D. 3) Phương pháp: So sánh các số đã cho, từ đó tìm được số lớn nhất trong các số đã cho. Cách giải: So sánh các số đã cho ta có: 58 < 63 < 69 < 71. Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là 71. Chọn C. Bài 2: Phương pháp: - Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau. - Tính : Cộng, trừ lần lượt các số từ phải qua trái. Cách giải: \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{46}\\{23}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,69}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{62}\\{28}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,90}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{84}\\{35}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,49}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,58}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,\,42}\end{array}\) Bài 3: Phương pháp: a) \(x\) là số trừ, để tìm \(x\) ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. b) \(x\) là số hạng chưa biết, để tìm \(x\) ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. c) - Tính giá trị vế phải trước. - \(x\) là số bị trừ, muốn tìm \(x\) ta lấy hiệu cộng với số trừ. Cách giải: a) 56 – \(x\) = 38 \(x\) = 56 – 38 \(x\) = 18 b) \(x\) + 34 = 57 \(x\) = 57 – 34 \(x\) = 23 c) \(x\) – 52 = 70 – 36 \(x\) – 52 = 34 \(x\) = 34 + 52 \(x\) = 86 Bài 4: Phương pháp: Để tìm số con vịt nhà Lan nuôi ta lấy tổng số con gà và vịt trừ đi số con gà. Cách giải: Nhà Lan nuôi số con vịt là: 50 – 28 = 22 (con) Đáp số: 22 con vịt. Bài 5: Phương pháp: Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải. Cách giải: Bài 6: Phương pháp: Nhớ lại các kiến thức đã học về ngày tháng, cách xem đồng hồ để hoàn thành bài toán đã cho. Cách giải: a) Một ngày có 24 giờ. b) 17 giờ hay còn gọi là 5 giờ chiều. c) Từ 7 giờ sáng đến 10 giờ sáng cùng ngày là 3 giờ. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|