Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 2

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 2

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 

Mỗi bài tập dưới đây có 4 phương án trả lời (là đáp số, kết quả tính, …). Em hãy chọn phương án trả lời đúng.

Câu 1. Số 59 đọc là:

A. Năm chín                                              B. Năm mươi chín

C. Chín năm                                              D. Chín mươi lăm

Câu 2. Ngày 14 tháng 10 năm 2019 là thứ Hai. Vậy ngày 21 tháng 10 là thứ mấy?

A. Thứ Hai                                                B. Thứ Ba

C. Thứ Tư                                                 D. Thứ Năm

Câu 3. Số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau là:

A. 99                                                          B. 89

C. 98                                                          D. 100

Câu 4. 92 bằng tổng của hai số nào trong các cặp số sau đây?

A. 32 và 50                                                B. 54 và 18 

C. 59 và 23                                                D. 37 và 55

Câu 5. Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác? 

 

A. 2 hình                                                    B. 3 hình

C. 4 hình                                                    D. 5 hình

Câu 6. An có 8 viên bi. Hùng có nhiều hơn An 3 viên bi. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi?

A. 11 viên bi                                              B. 10 viên bi 

C. 15 viên bi                                              D. 6 viên bi 

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) 

Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 

36 + 42                                    100 – 65

47 + 37                                    94 – 58

Bài 2. (1 điểm) Tìm \(x\), biết:

a) 37 + \(x\) = 81                     b) 63 – \(x\) = 25

Bài 3. (2 điểm) Một khu vườn có 100 cây đào, sau khi bán đi một số cây đào  thì khu vườn còn lại 37 cây đào. Hỏi đã bán bao nhiêu cây đào?

Bài 4. (1 điểm)

Hãy vẽ thêm một đoạn thẳng vào hình bên để có 1 hình tam giác và 2 hình tứ giác. Đọc tên các hình đó.

Bài 5. (1 điểm). Tìm số bé nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 4.

Lời giải

I. TRẮC NGHIỆM

1. B

2. A

3. C

4. D

5. C

6. A

Câu 1.

Phương pháp:

Nhớ lại cách đọc số có hai chữ số đã học.

Cách giải:

Số 59 đọc là năm mươi chín.

Chọn B.

Câu 2. 

Phương pháp:

Dựa vào cách xem lịch đã học ta thấy nếu các ngày cách nhau 7 ngày, 14 ngày, 21 ngày hay 28 ngày thì các thứ sẽ trùng nhau. Ví dụ nếu ngày 2 tháng 4 là thứ sáu thì ngày 9 tháng 4 cũng là thứ sáu (vì ta có 2 + 7 = 9, hay 9 – 2 = 7).

Cách giải:

Ta thấy 21 – 14 = 7. Do đó nếu ngày 14 tháng 10 năm 2019 là thứ Hai thì ngày 21 tháng 10 cũng là thứ Hai.

Chọn A.

Câu 3.

Phương pháp: 

Dựa vào lí thuyết về dãy số tự nhiên đã học để tìm số lớn nhất có hai chữ số khác nhau.

Cách giải:

Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là 98.

Chọn C.

Câu 4.

Phương pháp:

Tính tổng của các cặp số đã cho, từ đó tìm được cặp số có tổng hai số bằng 92.

Cách giải:

Ta có:        32 + 50 = 82 ;

                 54 + 18 = 72 ;

                 59 + 23 = 82 ;

                 37 + 55 = 92.

Vậy 92 bằng tổng của hai số 37 và 55.

Chọn D.

Câu 5.

Phương pháp:

Quan sát hình vẽ đã cho rồi liệt kê các hình tứ giác có trong hình vẽ.

Cách giải:

Hình vẽ đã cho có 4 hình tam giác, đó là: ABC; ACM; AMD; ACD.

Chọn C.

Câu 6. 

Phương pháp:

Để tìm số bi của Hùng ta lấy số bi của An cộng thêm 3 viên bi.

Cách giải:

Hùng có số viên bi là:

                8 + 3 = 11 (viên bi)

Chọn A.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1.

Phương pháp:

- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ lần lượt các số từ phải qua trái.

Cách giải:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{36}\\{42}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,78}\end{array}\)                                   \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,65}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,\,35}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{47}\\{37}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,84}\end{array}\)                                   \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{94}\\{58}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,36}\end{array}\)

Bài 2.

Phương pháp:

a) \(x\) là số hạng chưa biết, để tìm \(x\) ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

b) \(x\) là số trừ, muốn tìm \(x\) ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Cách giải:

a) 37 + \(x\) = 81

            \(x\) = 81 – 37

            \(x\) = 44

b) 63 – \(x\) = 25

            \(x\) = 63 – 25

            \(x\) = 38

Bài 3.

Phương pháp:

Để tìm số cây đào đã bán ta lấy số cây đào ban đầu trong vườn trừ đi số cây đào còn lại trong vườn.

Cách giải:

Khu vườn đã bán số cây đào là:

100 – 37 = 63 (cây đào)

Đáp số: 63 cây đào.

Bài 4.

Phương pháp:

Quan sát kĩ hình vẽ đã cho rồi vẽ đoạn thẳng thích hợp để có 1 hình tam giác và 2 hình tứ giác.

Cách giải:

Ta có thể vẽ như sau: vẽ đoạn thẳng BE, điểm E thuộc cạnh CD.

 

Đọc tên:

1 hình tam giác đó là: BCE.

2 hình tứ giác đó là: ABED, ABCD.

Lưu ý: Bài này có nhiều cách vẽ khác nhau, học sinh có thể tùy chọn cách vẽ cho đúng.

Bài 5.

Phương pháp: 

Viết 4 thành hiệu của các số có 1 chữ số rồi viết các số có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số bằng 4, từ đó ta tìm được số bé nhất trong các số đó.

Cách giải:

Ta có: 4 = 9 – 5 = 8 – 4 = 7 – 3 = 6 – 2 = 5 – 1 = 4 – 0

Các số có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 4 là 15; 26; 37; 40; 48; 51; 59; 62; 73; 84; 95.

Trong các số trên, số bé nhất là 15.

Vậy số bé nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 4 là 15.

Loigiaihay.com

Quảng cáo
close