Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 2

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 2

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm)

Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Cho hình vẽ: (1 điểm) 

 

a) Số hình vuông có trong hình vẽ là:

A. 4 hình                               B. 5 hình                              C. 6 hình

b) Số hình tam giác có trong hình vẽ là:

A. 4 hình                               B. 5 hình                              C. 6 hình

Câu 2. Cho phép tính: 53 – 36. Kết quả của phép tính trên là: (0,5 điểm)

A.  27                                    B. 17                                   C. 7

Câu 3. 14kg + ... kg = 32kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (0,5 điểm)

A. 22                                     B. 28                                  C. 18

Câu 4. Kết quả của phép cộng 18 + 17 là: (0,5 điểm)

A. 25                                     B. 35                                  C. 21

II. TỰ LUẬN (7,5 điểm)

Bài 1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)

53 + 23                                         60 – 27

48 + 26                                         94 – 35

Bài 2. Tìm \(x\): (2 điểm)

a) \(x\) – 29 = 58                     b) 63 – \(x\) = 41 

c) \(x\) + 25 = 74                    d) 38 + \(x\) = 61

Bài 3. Lan hái được 46 bông hoa, Mai hái được ít hơn Lan 8 bông hoa. Hỏi Mai hái được bao nhiêu bông hoa? (2 điểm)

Bài 4. Tìm số lớn nhất có hai chữ số mà tổng hai chữ số của số đó bằng 13? (1 điểm)

Bài 5. (0,5 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm

       Hình vẽ sau có: ……. hình tam giác. 

Lời giải

I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm)

Câu 1.

Phương pháp: 

Quan sát hình vẽ đã cho rồi liệt kê các hình vuông và hình tam giác có trong hình vẽ.

Cách giải:  

 

a) Hình vẽ đã cho có 5 hình vuông, đó là: ABCD; AMIQ; MBNI; INCP; QIPD.

Chọn A.

b) Hình vẽ đã cho có 6 hình tam giác, đó là : AMI; AIQ; INC; ICP; ACD; ABC.

Chọn C.

Câu 2.

Phương pháp:

Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái.

Cách giải:

Đặt tính rồi tính ta có:

          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{53}\\{36}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,17}\end{array}\)

Vậy: 53 – 36 = 17.

Chọn B.

Câu 3.

Phương pháp:

Để tìm kết quả đúng ta thực hiện phép trừ : 32kg – 14kg.

Cách giải:

Để tìm kết quả đúng ta thực hiện phép trừ : 32kg – 14kg.

Ta có:  32kg – 14kg = 18kg.

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là 18.

Chọn C.

Câu 4.

Phương pháp:

Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái.

Cách giải:

Đặt tính rồi tính ta có:

          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{18}\\{17}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,35}\end{array}\)

Vậy: 18 + 17 = 35.

Chọn B.

II. TỰ LUẬN (7,5 điểm)

Bài 1

Phương pháp:

- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ lần lượt các số từ phải qua trái.

Cách giải:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{53}\\{23}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,76}\end{array}\)                                 \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{60}\\{27}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,33}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{48}\\{26}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,74}\end{array}\)                                 \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{94}\\{35}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,59}\end{array}\)

Bài 2. 

Phương pháp: 

a) \(x\) là số bị trừ, muốn tìm \(x\) ta lấy hiệu cộng với số trừ.

b) \(x\) là số trừ, muốn tìm \(x\) ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

c, d) \(x\) là số hạng chưa biết, để tìm \(x\) ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Cách giải:

a) \(x\) – 29 = 58 

            \(x\) = 58 + 29

            \(x\) = 87

b) 63 – \(x\) = 41

            \(x\) = 63 – 41

            \(x\) = 22

c) \(x\) + 25 = 74

            \(x\) = 74 – 25

            \(x\) = 49

d) 38 + \(x\) = 61

            \(x\) = 61 – 38

            \(x\) = 23

Bài 3.

Phương pháp:

Để tìm số bông hoa Mai hái được ta lấy số bông hoa Lan hái được trừ đi 8 bông hoa.

Cách giải:

Mai hái được số bông hoa là:

46 – 8 = 38 (bông hoa)

Đáp số: 38 bông hoa.

Bài 4.

Phương pháp:

Viết 13 thành tổng của các số có 1 chữ số rồi viết các số có hai chữ số mà tổng của hai chữ số bằng 13, từ đó ta tìm được số lớn nhất trong các số đó.

Cách giải:

Ta có: 13 = 9 + 4 = 8 + 5 = 7 + 6. 

Các số có hai chữ số mà tổng hai chữ số của số đó bằng 13 là 49; 58; 67; 76; 85; 94.

Trong các số trên, số lớn nhất là 94.

Vậy số lớn nhất có hai chữ số mà tổng hai chữ số của số đó bằng 13 là 94.

Bài 5.

Phương pháp: 

Quan sát hình vẽ đã cho rồi liệt kê các hình tứ giác có trong hình vẽ.

Cách giải:

Hình vẽ có 4 hình tam giác được đánh số như hình vẽ dưới đây:  

Loigiaihay.com

Quảng cáo
close