Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 9Tải vềĐáp án và lời giải chi tiết Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Sinh học 9 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất: Câu 1 . Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào qui định ? A. Số lượng nuclêôtit B. Thành phần các loại nuclêôtit. C. Trình tự sắp xếp các loại nuclêôtit. D. Cả A, B và C. Câu 2 . trong nguyên phân, nhiễm sắc thể tập trung tại mặt phang xích đạo của thoi phân bào ờ: A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì cuối. Câu 3 . Cấu trúc lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền là: A. Protein B. ADN C. mARN D. rARN. Câu 4. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là gì? A. Sự kết hợp theo nguyên tắc: một giao tử đực và một giao tử cái. B. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội. C. Sự tố hợp bộ nhiễm sắc thể của giao tử đực và giao tử cái. D. sự tạo thành hợp tử. Câu 5. Ở bí: gen A - quả tròn; a - quả dài; gen B - hoa vàng; b - hoa trắng. Khi cho lai hai giống bí quả tròn, hoa trắng và quả dài, hoa vàng với nhau thu được F1 đều cho cà chua quả tròn, hoa vàng. Cho F1 lai phân tích được 25% quả tròn, hoa vàng; 25% quả tròn, hoa trắng; 25% quả dài, hoa vàng; 25% quả dài, hoa trắng. Kiểu gen của p phải như thế nào? A. P: aabb x aabB. B. P: aabb x aabB. C. P: aabb x aabb D. P: aabb x aabB. Câu 6. Một gen có 2800 nuclêôtit và có hiệu số giữa T và X bằng 20% số nuclêôtit của gen. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu? A. A = T = 415 nuclêôtit và G = X = 285 nuclêôtit. B. A = T = 1215 nuclêôtit và G = X = 810 nuclêôtit. C. A = T = 1670 nuclêôtit và G = X = 1130 nuclêôtỉt. D. A = T = 980 nuclêôtit và G = X = 420 nuclêôtit. II. Tự luận: (6 điểm) Câu 1. Biến dị là gì? Có mấy loại biến dị ? Nêu đặc điểm của loại biến dị không di truyền. Câu 2 . Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ gen (đoạn ADN) → mARN → protein →tính trạng Câu 3 . Kết luận chung về di truyền học với con người? Đáp án I. Trắc nghiệm: (4 điểm)
II. Tự luận: (6 điểm) Câu 1. Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. Có 2 loại biến dị là biến dị di truyền (đột biến) và biến dị không di truyền (thường biến). Thường biển: là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. Đặc điểm của thường biến:
Câu 2. Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ: Gen (1 đoạn ADN) →mARN → protein → tính trạng Bản chất mối quan hệ trong sơ đồ là: Trình tự nuclêôtit trong mạch khuôn ADN (gen) quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN. Qua đó quy định trình tự các axit amin trong phân tử protein. Protein tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. Như vậy gen qui định tính trạng. Câu 3. Kết luận chung về di truyền học với con người.
Quảng cáo
|