Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

Một hình tròn có chu vi là 15,7 cm thì diện tích hình tròn đó là ... Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 80 m và chiều rộng là 60 m.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số bé nhất trong các số sau là:

  • A
    1,363
  • B
    1,342
  • C
    1,753
  • D
    1,865
Câu 2 :

Hỗn số $4\dfrac{9}{100}$ được viết dưới dạng số thập phân là:

  • A
    4,09
  • B
    4,99
  • C
    4,9
  • D
    4,89
Câu 3 :

Số tự nhiên nhỏ nhất để điền vào chỗ trống là: 23,54 < .....,53

  • A
    23
  • B
    24
  • C
    25
  • D
    26
Câu 4 :

Cho 4 mảnh gỗ hình chữ nhật có kích thước như nhau và chiều dài mỗi mảnh gấp 4 lần chiều rộng. Ghép 4 mảnh gỗ đó ta được một hình vuông có chu vi bằng 72cm. Diện tích một mảnh gỗ hình chữ nhật là:

  • A
    324 cm2
  • B
    81 cm2
  • C
    18 cm2
  • D
    72 cm2
Câu 5 :

Một hình tròn có chu vi là 15,7 cm thì diện tích hình tròn đó là: ...........

  • A
    31,4 cm2
  • B
    78,5 cm2
  • C
    7,85 cm2
  • D
    19,625 cm2
Câu 6 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 80 m và chiều rộng là 60 m. Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000. Diện tích thu nhỏ (theo cm2) là:

  • A

    48 cm2

  • B

    24 cm2

  • C

    480 cm2

  • D

    96 cm2

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số bé nhất trong các số sau là:

  • A
    1,363
  • B
    1,342
  • C
    1,753
  • D
    1,865

Đáp án : B

Phương pháp giải :

So sánh các cặp chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có 1,342 < 1,363 < 1,753 < 1,865

Số bé nhất trong các đã cho là 1,342.

Câu 2 :

Hỗn số $4\dfrac{9}{100}$ được viết dưới dạng số thập phân là:

  • A
    4,09
  • B
    4,99
  • C
    4,9
  • D
    4,89

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng cách viết $\dfrac{1}{100} = 0,01$

Lời giải chi tiết :

$4\dfrac{9}{100} = 4,09$

Câu 3 :

Số tự nhiên nhỏ nhất để điền vào chỗ trống là: 23,54 < .....,53

  • A
    23
  • B
    24
  • C
    25
  • D
    26

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng kiến thức: Trong hai số thập phân, số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

23,54 < 24,53

Câu 4 :

Cho 4 mảnh gỗ hình chữ nhật có kích thước như nhau và chiều dài mỗi mảnh gấp 4 lần chiều rộng. Ghép 4 mảnh gỗ đó ta được một hình vuông có chu vi bằng 72cm. Diện tích một mảnh gỗ hình chữ nhật là:

  • A
    324 cm2
  • B
    81 cm2
  • C
    18 cm2
  • D
    72 cm2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm độ dài cạnh hình vuông hay chiều dài của mảnh gỗ = Chu vi : 4

Bước 2. Tìm chiều rộng mảnh gỗ = chiều dài : 4

Bước 3. Diện tích mảnh gỗ = chiều dài x chiều rộng

Lời giải chi tiết :

Độ dài cạnh hình vuông hay chiều dài của mảnh gỗ là:

72 : 4 = 18 (cm)

Chiều rộng của mảnh gỗ là:

18 : 4 = 4,5 (cm)

Diện tích một mảnh gỗ hình chữ nhật là:

18 x 4,5 = 81 (cm2)

Câu 5 :

Một hình tròn có chu vi là 15,7 cm thì diện tích hình tròn đó là: ...........

  • A
    31,4 cm2
  • B
    78,5 cm2
  • C
    7,85 cm2
  • D
    19,625 cm2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm bán kính hình tròn = chu vi : 3,14 : 2

Bước 2. Diện tích hình tròn = bán kính x bán kính x 3,14

Lời giải chi tiết :

Bán kính hình tròn là: 15,7 : 3,14 : 2 = 2,5 (cm)

Diện tích hình tròn là: 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2)

Câu 6 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 80 m và chiều rộng là 60 m. Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000. Diện tích thu nhỏ (theo cm2) là:

  • A

    48 cm2

  • B

    24 cm2

  • C

    480 cm2

  • D

    96 cm2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1. Đổi chiều dài và chiều rộng sang cm

Bước 2. Tìm chiều dài trên bản đồ = chiều dài thật : 1000

Bước 3. Tìm chiều rộng trên bản đồ = chiều rộng thật : 1000

Bước 4. Diện tích thu nhỏ chiều dài trên bản đò x chiều rộng trên bản đồ

Lời giải chi tiết :

Đổi 80 m = 8000 cm, 60 m = 6000 cm

Chiều dài trên bản đồ là 8000 : 1000 = 8 (cm)

Chiều rộng trên bản đồ là 6000 : 1000 = 6 (cm)

Diện tích thu nhỏ là 8 x 6 = 48 (cm2)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước

b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước

Lời giải chi tiết :

a) (8,76 + 0,45) : 5 – 1,37

= 9,21 : 5 – 1,37

= 1,842 – 1,37

= 0,472

b) 6,7 x 6 – 7,8 x 2 + 8,35

= 40,2 – 15,6 + 8,35

= 24,6 + 8,35

= 32,95

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1km2 = 1 000 000 m2

1 tấn = 10 tạ = 1000 kg

1km2 = 100 ha

1m = 10 dm = 100 cm

Lời giải chi tiết :

a) 3 km2 57690 m2 = 3,05769 km2

b) 4 tấn 9 tạ 6 kg = 49,06 tạ

c) 3 dm $\dfrac{13}{25}$ cm = 0,3052 m

d) 18,97 ha = 0,1897 km2

Phương pháp giải :

a) Tìm số lít dầu trong mỗi can = số lít dầu trong 35 can : 35

Tìm số lít dầu trong 15 can = số lít dầu trong mỗi can x 15

b) Tìm giá tiền của mỗi can dầu = giá tiền của 4 can dầu : 4

Tìm số can dầu ba Hân mua được là thương trong phép chia giữa số tiền ba Hân có và số tiền mỗi can dầu.

Lời giải chi tiết :

a) Mỗi can dầu chứa số lít dầu là:

168 : 35 = 4,8 (lít)

15 can dầu như thế chứa số lít dầu là:

4,8 x 15 = 72 (lít)

Đáp số: 72 lít dầu

b) Mỗi can dầu có giá tiền là:

640 000 : 4 = 160 000 (đồng)

Do 1 200 000 : 160 000 = 7,5 nên bà Hân có thể mua được tối đa 7 can dầu với số tiền 1 200 000 đồng.

Đáp số: 160 000 đồng

Phương pháp giải :

Áp dụng kiến thức:

Trong phép chia, để thương là số lớn nhất thì số chia phải nhỏ nhất hoặc số bị chia lớn nhất.

Lời giải chi tiết :

Để biểu thức A lớn nhất thì x – 7 phải nhỏ nhất.

Mà x là số tự nhiên, (x – 7) phải khác 0 nên:

(x – 7) nhỏ nhất khi x – 7 = 1 hay x = 8

Thay x = 8 vào biểu thức A ta được:

A = 2024 + 432 : (8 – 7) = 2024 + 432 : 1 = 2024 + 432 = 2456

Vậy với x = 8 thì A có giá trị lớn nhất và giá trị đó là 2456.

close