Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Để lát nền một phòng học hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 8 m người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 40 cm...Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B dài 250 km

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Phân số nào dưới đây là phân số thập phân:

 

  • A

    $\frac{{100}}{{57}}$

  • B

    $\frac{{65}}{{100}}$

  • C

    $\frac{{15}}{{20}}$

  • D

    $\frac{{30}}{{55}}$

Câu 2 :

Số lớn nhất trong các số 58,011 ; 58,101 ; 58,010 ; 58,1 là:

  • A

    58,011

  • B

    58,101

  • C

    58,010

  • D

    58,1

Câu 3 :

Lớp 4A có 45 bạn học sinh, trong đó có 28 bạn nữ. Vậy tỉ số giữa số bạn nam và số bạn nữ của lớp 4A là:

  • A

    $\frac{{28}}{{45}}$

  • B

    $\frac{{28}}{{17}}$

  • C

    $\frac{{17}}{{28}}$

  • D

    $\frac{{17}}{{45}}$

Câu 4 :

Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B dài 250 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường đó dài:

  • A

    25 mm

  • B

    25 cm

  • C

    25 dm

  • D

    25 m

Câu 5 :

Chị Hoa pha được 1 500 ml nước chanh. Chị rót đều lượng nước chanh này vào 6 cốc. Hỏi nếu pha 3 l nước chanh thì chị Hoa rót được vào bao nhiêu cốc như thế?

  • A

    8 cốc

  • B

     9 cốc

  • C

    12 cốc

  • D

    14 cốc

Câu 6 :

Một nhà máy có diện tích là 1 ha 200 m2. Biết nhà máy chia thành hai phân xưởng. Diện tích của phân xưởng A bằng $\frac{3}{7}$ diện tích của phân xưởng B. Vậy diện tích của phân xưởng B là:

  • A

    7 140 m2

  • B

    3 060 m2       

  • C

    3 600 m2

  • D

    8 400 m2

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Phân số nào dưới đây là phân số thập phân:

 

  • A

    $\frac{{100}}{{57}}$

  • B

    $\frac{{65}}{{100}}$

  • C

    $\frac{{15}}{{20}}$

  • D

    $\frac{{30}}{{55}}$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phân số thập phân có mẫu số là 10, 100, 1 000, …

Lời giải chi tiết :

Phân số thập phân là $\frac{{65}}{{100}}$

Câu 2 :

Số lớn nhất trong các số 58,011 ; 58,101 ; 58,010 ; 58,1 là:

  • A

    58,011

  • B

    58,101

  • C

    58,010

  • D

    58,1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

So sánh các số đã cho để xác định số lớn nhất.

Lời giải chi tiết :

Ta có 58,101 > 58,1 > 58,011 > 58,010

Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là 58,101

Câu 3 :

Lớp 4A có 45 bạn học sinh, trong đó có 28 bạn nữ. Vậy tỉ số giữa số bạn nam và số bạn nữ của lớp 4A là:

  • A

    $\frac{{28}}{{45}}$

  • B

    $\frac{{28}}{{17}}$

  • C

    $\frac{{17}}{{28}}$

  • D

    $\frac{{17}}{{45}}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tỉ số của a và b được viết là a: b hay $\frac{a}{b}$

Lời giải chi tiết :

Số bạn nam là 45 – 28 = 17 (bạn)

Vậy tỉ số giữa số bạn nam và số bạn nữ của lớp 4A là: $\frac{{17}}{{28}}$

Câu 4 :

Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B dài 250 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường đó dài:

  • A

    25 mm

  • B

    25 cm

  • C

    25 dm

  • D

    25 m

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đổi 250 km sang đơn vị cm

Quãng đường trên bản đồ = Quãng đường thực tế : số lần thu nhỏ của bản đồ

Lời giải chi tiết :

Đổi: 250 km = 25 000 000 cm

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường đó dài: 25 000 000 : 1 000 000 = 25 (cm)

Câu 5 :

Chị Hoa pha được 1 500 ml nước chanh. Chị rót đều lượng nước chanh này vào 6 cốc. Hỏi nếu pha 3 l nước chanh thì chị Hoa rót được vào bao nhiêu cốc như thế?

  • A

    8 cốc

  • B

     9 cốc

  • C

    12 cốc

  • D

    14 cốc

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đổi: 3 l sang đơn vị ml

Giải bài toán theo phương pháp tìm tỉ số hoặc rút về đơn vị

Lời giải chi tiết :

Đổi: 3 l = 3 000 ml

3 000 ml gấp 1 500 ml số lần là:

           3 000 : 1 500 = 2 (lần)

Nếu pha 3 l nước chanh thì chị Hoa rót được số cốc nước chanh là:

            6 x 2 = 12 (cốc)

Câu 6 :

Một nhà máy có diện tích là 1 ha 200 m2. Biết nhà máy chia thành hai phân xưởng. Diện tích của phân xưởng A bằng $\frac{3}{7}$ diện tích của phân xưởng B. Vậy diện tích của phân xưởng B là:

  • A

    7 140 m2

  • B

    3 060 m2       

  • C

    3 600 m2

  • D

    8 400 m2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đổi: 1 ha 200 m2 sang đơn vị mét vuông

Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị 1 phần

Diện tích phân xưởng B = giá trị 1 phần x số phần diện tích phân xưởng B

Lời giải chi tiết :

Đổi: 1 ha 200 m2 = 10 200 m2

Tổng số phần bằng nhau là 3 + 7 = 10 (phần)

Giá trị của 1 phần là: 10 200 : 10 = 1 020

Diện tích của phân xưởng B là: 1 020 x 7 = 7 140 (m2)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

a) Chuyển các hỗn số về phân số rồi thực hiện theo quy tắc đã học.

b) Chia cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung

Lời giải chi tiết :

a) $1\frac{2}{3} + \frac{1}{4} - \frac{7}{8} = \frac{5}{3} + \frac{1}{4} - \frac{7}{8} = \frac{{40}}{{24}} + \frac{6}{{24}} - \frac{{21}}{{24}} = \frac{{25}}{{24}}$                                                         

b) $\frac{8}{{25}} \times \frac{{75}}{{19}} \times \frac{{19}}{{16}} = \frac{{8 \times 75 \times 19}}{{25 \times 19 \times 16}} = \frac{{8 \times 25 \times 3 \times 19}}{{25 \times 19 \times 8 \times 2}} = \frac{3}{2}$

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1m = \(\frac{1}{{1000}}\) km ; 1 dm2 = $\frac{1}{{100}}$ m2

1m2 = $\frac{1}{{10000}}$ ha ; 1ha = $\frac{1}{{100}}$ km2

Lời giải chi tiết :

a) 5km 63m = 5,063 km                             

b) 18 m2 35 dm2 = 18,35 m2

c) 219 000 m2 = 21,9 ha                             

d) 36 ha = 0,36 km2

Phương pháp giải :

- Tìm diện tích nền phòng học = chiều dài x chiều rộng

- Tìm diện tích mỗi viên gạch

- Tìm số viên gạch để lát nền nhà

- Tìm số tiền để mua gạch

Lời giải chi tiết :

Diện tích nền phòng học là:

12 x 8 = 96 (m2)

Diện tích mỗi viên gạch là:

40 x 40 = 1 600 (cm2)

Đổi: 96 m2 = 960 000 cm2

Số viên gạch để lát nền phòng học là:

960 000 : 1 600 = 600 (viên)

Số tiền để mua gạch là:

25 000 x 600 = 15 000 000 (đồng)

Đáp số: 15 000 000 đồng

Phương pháp giải :

- Vẽ sơ đồ

- Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị 1 phần

- Tìm số cây xoài = Giá trị 1 phần x số phần của cây xoài

- Tìm số cây nhãn = số cây xoài – 36 cây

Lời giải chi tiết :

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

8 – 5 = 3 (phần)

Giá trị của 1 phần là:

36 : 3 = 12

Số cây xoài là:

12 x 8 = 96 (cây)

Số cây nhãn là:

96 – 36 = 60 (cây)

Đáp số: Cây xoài: 96 cây

             Cây nhãn: 60 cây

close