Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 14Tìm số có hai chữ số có tích các chữ số là 18 và hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 7.Đề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Số liền trước số 450 là:
Câu 2 :
Bác Tú đã làm việc được 8 giờ, mỗi giờ bác làm được 6 sản phẩm. Hỏi bác Tú làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm?
Câu 4 :
Chọn đáp án đúng: 2m + 9mm = ................. mm
Câu 5 :
Năm nay bố 45 tuổi, biết tuổi bố giảm đi 5 lần thì được tuổi con và tuổi bố giảm đi 5 thì bằng tuổi mẹ. Vậy năm nay:
Câu 6 :
Hình nào dưới đây khoanh vào $\frac{1}{9}$ số quả dâu:
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Số liền trước số 450 là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị. Lời giải chi tiết :
Số liền trước số 450 là 449
Câu 2 :
Bác Tú đã làm việc được 8 giờ, mỗi giờ bác làm được 6 sản phẩm. Hỏi bác Tú làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Số sản phẩm làm được = Số sản phẩm làm mỗi giờ x số giờ Lời giải chi tiết :
Bác Tú làm được tất cả số sản phẩm là: 6 x 8 = 48 (sản phẩm) Phương pháp giải :
- Tính giá trị vế phải - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia - Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu Lời giải chi tiết :
a) x : 8 = 48 : 4 x : 8 = 12 x = 12 x 8 x = 96 b) 234 – x = 422 : 2 234 – x = 211 x = 234 – 211 x = 23
Câu 4 :
Chọn đáp án đúng: 2m + 9mm = ................. mm
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1m = 1 000 mm Lời giải chi tiết :
2m + 9mm = 2000 mm + 9 mm = 2009 mm
Câu 5 :
Năm nay bố 45 tuổi, biết tuổi bố giảm đi 5 lần thì được tuổi con và tuổi bố giảm đi 5 thì bằng tuổi mẹ. Vậy năm nay:
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Tuổi con = tuổi bố : 5 - Tuổi mẹ = tuổi bố - 5 Lời giải chi tiết :
Tuổi con là: 45 : 5 = 9 (tuổi) Tuổi mẹ là: 45 – 5 = 40 (tuổi)
Câu 6 :
Hình nào dưới đây khoanh vào $\frac{1}{9}$ số quả dâu:
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Đếm số quả dâu tây trong mỗi hình rồi chia cho 9 - Chọn hình có số quả dâu tây được khoanh là kết quả của phép chia vừa tìm được Lời giải chi tiết :
Hình D đã khoanh $\frac{1}{9}$ số quả dâu.
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Đặt tính - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái, chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải chi tiết :
Phương pháp giải :
- Tính giá trị vế phải - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia - Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu Lời giải chi tiết :
a) x : 8 = 48 : 4 x : 8 = 12 x = 12 x 8 x = 96 b) 234 – x = 422 : 2 234 – x = 211 x = 234 – 211 x = 23 Phương pháp giải :
Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện biểu thức ở trong ngoặc trước. Lời giải chi tiết :
a) 42 x (142 – 140) = 42 x 2 = 84 b) (100 + 11) x 8 = 111 x 8 = 888 Phương pháp giải :
- Tìm số học sinh của lớp 3B - Tìm số học sinh của 2 lớp Lời giải chi tiết :
Lớp 3B có số học sinh là: 34 – 10 = 24 (học sinh) Cả hai lớp có số học sinh là: 34 + 24 = 58 (học sinh) Đáp số: 58 học sinh Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để trả lời câu hỏi Lời giải chi tiết :
Ta có 18 = 2 x 9 = 3 x 6 Vậy ta có các cặp số: 2; 9 và 3; 6 Vì hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 7 nên số cần tìm là 92.
|