Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 14

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số liền trước số 450 là:

  • A

    449

  • B

    451

  • C

    500

  • D

    405

Câu 2 :

Bác Tú đã làm việc được 8 giờ, mỗi giờ bác làm được 6 sản phẩm. Hỏi bác Tú làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm?

  • A

    64 sản phẩm

  • B

    14 sản phẩm

  • C

    48 sản phẩm

  • D

    49 sản phẩm

Câu 3 :

Tìm x biết:

a) x : 8 = 48 : 4

b) 234 – x = 422 : 2

Câu 4 :

Chọn đáp án đúng: 2m + 9mm = ................. mm

  • A

    29

  • B

    209

  • C

    2009

  • D

    2900

Câu 5 :

Năm nay bố 45 tuổi, biết tuổi bố giảm đi 5 lần thì được tuổi con và tuổi bố giảm đi 5 thì bằng tuổi mẹ. Vậy năm nay:

  • A

    Con 9 tuổi, mẹ 42 tuổi        

  • B

    Con 10 tuổi, mẹ 40 tuổi

  • C

    Con 10 tuổi, mẹ 50 tuổi      

  • D

    Con 9 tuổi, mẹ 40 tuổi

Câu 6 :

Hình nào dưới đây khoanh vào $\frac{1}{9}$ số quả dâu:

  • A

    Hình A

  • B

    Hình B

  • C

    Hình C

  • D

    Hình D

II. Tự luận
Câu 1 :

Đặt tính rồi tính.

213 x 4                                              

305 : 5

Câu 2 :

Tìm x biết:

a) x : 8 = 48 : 4

b) 234 – x = 422 : 2

Câu 3 :

Tính giá trị của biểu thức:

a) 42 x (142 – 140)

b) (100 + 11) x 8

Câu 4 :

Lớp 3A có 34 học sinh. Lớp 3B có ít hơn lớp 3A 10 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh?

Câu 5 :

Tìm số có hai chữ số có tích các chữ số là 18 và hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 7.

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số liền trước số 450 là:

  • A

    449

  • B

    451

  • C

    500

  • D

    405

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số liền trước số 450 là 449

Câu 2 :

Bác Tú đã làm việc được 8 giờ, mỗi giờ bác làm được 6 sản phẩm. Hỏi bác Tú làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm?

  • A

    64 sản phẩm

  • B

    14 sản phẩm

  • C

    48 sản phẩm

  • D

    49 sản phẩm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số sản phẩm làm được = Số sản phẩm làm mỗi giờ x số giờ

Lời giải chi tiết :

Bác Tú làm được tất cả số sản phẩm là: 6 x 8 = 48 (sản phẩm)

Câu 3 :

Tìm x biết:

a) x : 8 = 48 : 4

b) 234 – x = 422 : 2

Phương pháp giải :

- Tính giá trị vế phải

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

- Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Lời giải chi tiết :

a) x : 8 = 48 : 4

    x : 8 = 12

    x = 12 x 8

    x = 96                    

b) 234 – x = 422 : 2

   234 – x = 211

 x = 234 – 211

 x = 23

Câu 4 :

Chọn đáp án đúng: 2m + 9mm = ................. mm

  • A

    29

  • B

    209

  • C

    2009

  • D

    2900

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1m = 1 000 mm

Lời giải chi tiết :

2m + 9mm = 2000 mm + 9 mm = 2009 mm

Câu 5 :

Năm nay bố 45 tuổi, biết tuổi bố giảm đi 5 lần thì được tuổi con và tuổi bố giảm đi 5 thì bằng tuổi mẹ. Vậy năm nay:

  • A

    Con 9 tuổi, mẹ 42 tuổi        

  • B

    Con 10 tuổi, mẹ 40 tuổi

  • C

    Con 10 tuổi, mẹ 50 tuổi      

  • D

    Con 9 tuổi, mẹ 40 tuổi

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tuổi con = tuổi bố : 5

- Tuổi mẹ = tuổi bố - 5

Lời giải chi tiết :

Tuổi con là: 45 : 5 = 9 (tuổi)

Tuổi mẹ là: 45 – 5 = 40 (tuổi)

Câu 6 :

Hình nào dưới đây khoanh vào $\frac{1}{9}$ số quả dâu:

  • A

    Hình A

  • B

    Hình B

  • C

    Hình C

  • D

    Hình D

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đếm số quả dâu tây trong mỗi hình rồi chia cho 9

- Chọn hình có số quả dâu tây được khoanh là kết quả của phép chia vừa tìm được

Lời giải chi tiết :

Hình D đã khoanh $\frac{1}{9}$ số quả dâu.

II. Tự luận
Câu 1 :

Đặt tính rồi tính.

213 x 4                                              

305 : 5

Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái, chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Câu 2 :

Tìm x biết:

a) x : 8 = 48 : 4

b) 234 – x = 422 : 2

Phương pháp giải :

- Tính giá trị vế phải

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

- Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Lời giải chi tiết :

a) x : 8 = 48 : 4

    x : 8 = 12

    x = 12 x 8

    x = 96                    

b) 234 – x = 422 : 2

   234 – x = 211

 x = 234 – 211

 x = 23

Câu 3 :

Tính giá trị của biểu thức:

a) 42 x (142 – 140)

b) (100 + 11) x 8

Phương pháp giải :

Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện biểu thức ở trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết :

a) 42 x (142 – 140) = 42 x 2

                                = 84                            

b) (100 + 11) x 8 = 111 x 8

                            = 888

Câu 4 :

Lớp 3A có 34 học sinh. Lớp 3B có ít hơn lớp 3A 10 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh?

Phương pháp giải :

- Tìm số học sinh của lớp 3B

- Tìm số học sinh của 2 lớp

Lời giải chi tiết :

Lớp 3B có số học sinh là:

34 – 10 = 24 (học sinh)

Cả hai lớp có số học sinh là:

34 + 24 = 58 (học sinh)

Đáp số: 58 học sinh

Câu 5 :

Tìm số có hai chữ số có tích các chữ số là 18 và hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 7.

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết :

Ta có 18 = 2 x 9 = 3 x 6

Vậy ta có các cặp số: 2; 9 và 3; 6

Vì hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 7 nên số cần tìm là 92.

close