Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 11Tìm số bị chia biết thương là số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau, số chia bằng 4 và số dư là số nhỏ nhất có thể có.Đề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Số liền sau của số 50 là số:
Câu 2 :
Số 634 được đọc là:
Câu 3 :
Lớp 3A có 35 học sinh chia thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?
Câu 4 :
Làm tròn số 65 đến hàng chục thì được số:
Câu 5 :
Đồng hồ sau chỉ mấy giờ?
Câu 6 :
Nhiệt độ nào dưới đây phù hợp với ngày nắng nóng?
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Số liền sau của số 50 là số:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị. Lời giải chi tiết :
Số liền sau của số 50 là số 51.
Câu 2 :
Số 634 được đọc là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đọc số lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị Lời giải chi tiết :
Số 634 được đọc là: Sáu trăm ba mươi tư
Câu 3 :
Lớp 3A có 35 học sinh chia thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Số học sinh trong mỗi nhóm = Số học sinh lớp 3A : Số nhóm Lời giải chi tiết :
Mỗi nhóm có số học sinh là: 35 : 5 = 7 (bạn)
Câu 4 :
Làm tròn số 65 đến hàng chục thì được số:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Khi làm tròn số đến hàng chục, ta so sánh chữ số hàng đơn vị với 5. Nếu chữ số hàng đơn vị là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng chục. Nếu chữ số hàng đơn vị là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng chục. Sau khi làm tròn đến hàng chục, hàng đơn vị là chữ số 0. Lời giải chi tiết :
Làm tròn số 65 đến hàng chục thì được số 70.
Câu 5 :
Đồng hồ sau chỉ mấy giờ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi Lời giải chi tiết :
Đồng hồ chỉ 10 giờ 30 phút.
Câu 6 :
Nhiệt độ nào dưới đây phù hợp với ngày nắng nóng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức thực tế để trả lời Lời giải chi tiết :
Nhiệt độ 36oC phù hợp với ngày nắng nóng.
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Đặt tính theo các quy tắc đã học - Nhân lần lượt từ phải sang trái, chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải chi tiết :
Phương pháp giải :
a) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước. Lời giải chi tiết :
a) 132 x 2 – 78 = 264 – 78 = 186 b) (222 + 180) : 6 = 402 : 6 = 67 Phương pháp giải :
a) Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia b) Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu Lời giải chi tiết :
a) x : 6 = 102 x = 102 x 6 x = 612 b) 742 – x = 194 x = 742 – 194 x = 548 Phương pháp giải :
- Tìm cân nặng của 2 bao gạo - Tìm cân nặng của bao gạo và bao ngô Lời giải chi tiết :
2 bao gạo cân nặng là: 36 × 2 = 72 (kg) 2 bao gạo và 1 bao ngô nặng là: 72 + 25 = 97 (kg) Đáp số: 97 kg Phương pháp giải :
- Tìm số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau - Số bị chia = thương x số chia + số dư Lời giải chi tiết :
Thương là số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: 98. Số dư nhỏ nhất có thể có là 1. Số bị chia là: 98 x 4 + 1 = 393 Đáp số: 393
|