Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 10 - Đề số 4 có lời giải chi tiết

Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 10 - Đề số 4 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp

Quảng cáo

Đề bài

Câu 1: Thời gian thế hệ của quần thể vi sinh vật càng nhỏ chứng tỏ 

A. số lần phân chia càng ít.

B. số lượng tế bào càng giảm.

C. tốc độ sinh trưởng càng chậm.

D. tốc độ sinh trưởng càng nhanh.

Câu 2: Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối pha 5 - 10 phút?

A. Vì nước muối gây co nguyên sinh vi sinh vật không phân chia được.

B. Vì nước muối làm vi sinh vật phát triển.

C. Vì nước muối gây dãn nguyên sinh làm cho vi sinh vật bị vỡ ra.

D. Vì nước muối làm vi sinh vật chết lập tức.

Câu 3: Ở ruồi giấm 2n = 8, quá trình nguyên phân liên tiếp diễn ra từ một tế bào sinh dục sơ khai đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 120 nhiễm sắc thể đơn. Số đợt nguyên phân đã diễn ra là :

A. 4                               B. 3

C. 5                               D. 6

Câu 4: Có 10 tế bào sinh tinh của một loài động vật lưỡng bội (2n) tiến hành giảm phân sinh tinh trùng, đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương ứng với 240 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài là

A. 2n =24                      B. 2n=12

C. 2n=48                       D. 2n=36

Câu 5: Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng tạo ra ở giai đoạn đường phân bao gồm

A. 1 ATP; 2 NADH

B. 2 ATP; 2 NADH

C. 3 ATP; 2 NADH

D. 2 ATP; 1 NADH.

Câu 6: Sản phẩm tạo ra ở pha sáng của quá trình quang hợp là:

A. các điện tử được giải phóng từ phân li nước 

B. sắc tố quang hợp

C. sự giải phóng ôxi

D. ATP, NADPH và O2

Câu 7: Ở E.coli, khi nuôi cấy trong điều kiện thích hợp thì cứ 20 phút chúng sẽ phân chia một lần. Sau khi được nuôi cấy trong 3 giờ, từ một nhóm cá thể E.coli ban đầu đã tạo ra tất cả 3584 cá thể ở thế hệ cuối cùng. Hỏi nhóm ban đầu có bao nhiêu cá thể ?

A. 8                               B. 7

C. 9                               D. 6

Câu 8: Đa số khi đưa vi sinh vật vào môi trường nhiều đường hoặc muối đậm đặc thì tế bào vi sinh vật

A. bị rút nước ra ngoài làm chúng không phân chia được.

B. rút đường, muối vào trong tế bào vì vậy tăng áp suất thẩm thấu và tế bào chết. 

C. rút đường, muối và nước vào trong tế bào làm tế bào trương lên và vỡ ra.

D. bị rút nước ra ngoài làm giảm áp suất thẩm thấu tế bào vì vậy tế bào chết.

Câu 9: Các phản ứng trong chu trình Canvin không trực tiếp phụ thuộc vào ánh sáng nhưng thường không diễn ra vào ban đêm vì

A. nhiệt độ thấp, các phản ứng khó xảy ra

B. không bị chiếu sáng, khí khổng mở

C. các sản phẩm của phản ứng sáng không được tạo thành.

D. hàm lượng COtăng, cản trở các phản ứng xảy ra.

Câu 10: Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4 – 1,5; KH2PO4 – 1,0; MgSO4 – 0,2; CaCl2 – 0,1; NaCl – 5,0. Cho các phát biểu sau:

1. Môi trường trên là môi trường bán tổng hợp.

2. Vi sinh vật phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng là quang tự dưỡng.

3. Nguồn cacbon của vi sinh vật này là CO2.

4. Nguồn năng lượng của vi sinh vật này là từ các chất vô cơ.

5. Nguồn nitơ của vi sinh vật này là (NH4)3PO4 .

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 1                               B. 4

C. 3                               D. 2

Câu 11: Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh là do

A. sữa chua có môi trường axit, ức chế mọi vi sinh vật gây bệnh ưa pH thấp

B. sữa chua có môi trường axit, ức chế mọi vi sinh vật gây bệnh không ưa pH thấp

C. sữa chua có môi trường kiềm, ức chế mọi vi sinh vật gây bệnh không ưa pH thấp

D. sữa chua có môi trường kiềm, ức chế mọi vi sinh vật gây bệnh ưa pH thấp

Câu 12: Xét phương trình tổng quát sau đây: C6H12O6 + 6O2 —> 6CO2 + 6H2O + năng lượng. Phương trình này biểu thị quá trình phân giải hoàn toàn của 1 phân tử

A. pôlisaccarit               B. prôtêin

C. glucôzơ                     D. đisaccarit

Câu 13: Một tế bào sinh tinh, qua giảm phân tạo ra mấy tinh trùng?

A. 2                          B. 4

C. 8                          D. 1 tt và 3 thể cực

Câu 14: Nội bào tử bền với nhiệt vì có

A. vỏ và canxi dipicolinat

B. 2 lớp màng dày và axit dipicolinic.

C. 2 lớp màng dày và canxi dipicolinic

D. vỏ và hợp chất axit dipicolinic

Câu 15: Kiểu dinh dưỡng của vi khuẩn lam,tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục

A. Quang tự dưỡng.

B. Hóa tự dưỡng.

C. Quang dị dưỡng

D. Hóa dị dưỡng.

Câu 16:  Vi sinh vật sống kí sinh trong cơ thể người thuộc nhóm vi sinh vật nào sau đây?

A. Nhóm ưa nóng.

B. Nhóm ưa lạnh.

C. Nhóm ưa ấm.

D. Nhóm chịu nhiệt.

Câu 17: Cho các nhận định về nguyên phân như sau:

(I) Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào phổ biến ở sinh vật nhân thực, không có ở sinh vật nhân sơ.

(II) Quá trình nguyên phân chia thành 2 giai đoạn là phân chia nhân và phân chia tế bào chất.

(III) Không phải tất cả tế bào đều tham gia nguyên phân, tế bào chuyên hóa cao có thể không nguyên phân.

(IV) Ở sinh vật sinh sản sinh dưỡng, nguyên phân là hình thức sinh sản làm tăng đa dạng di truyền cho sinh vật.

Số lượng nhận định đúng là

A. 2                               B. 1

C. 3                               D. 4

Câu 18: Trong thời gian 375 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?

A. 2 giờ.                        B. 1 giờ 30 phút.

C. 45 phút                     D. 1 giờ 15 phút.

Câu 19: Cho các nhận định về kết quả của nguyên phân và giảm phân như sau:

(I) Từ một tế bào mẹ qua 1 lần nguyên phân tạo 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống mẹ.

(II) Từ một tế bào mẹ qua giảm phân tạo 4 tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể giống nhau và số lượng nhiễm sắc thể bằng một nửa so với tế bào mẹ.

(III) Nếu một tế bào mẹ có bộ nhiễm sắc thể là 4n thực hiện nguyên phân 1 lần thì sẽ tạo 2 tế bào con đều có bộ nhiễm sắc thể 2n.

(IV) Nếu một tế bào mẹ có bộ nhiễm sắc thể là 4n thực hiện giảm phân thì sẽ tạo 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n.

Số lượng nhận định đúng là

A. 2                               B. 1

C. 3                               D. 4

Câu 20: Bộ NST của một loài là 2n = 14 (Đậu Hà Lan). Có bao nhiêu phát biểu đúng bên dưới?

(1) Số NST ở kì đầu của nguyên phân là 14 NST kép.

(2) Số tâm động ở kí giữa của nguyên phân là 14.

(3) Số NST ở kì sau của nguyên phân là 14 NST kép

(4) Số crômatit ở kì sau của nguyên phân 28.

A. 2                               B. 3

C. 4                               D. 1

Lời giải chi tiết

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1.D

2.A

3.A

4.A

5.B

6.D

7.B

8.A

9.C

10.C

11.B

12.C

13.B

14.A

15.A

16.C

17.C

18.D

19.A

20.A

Câu 1 (NB):
Phương pháp:

Thời gian thế hệ (kí hiệu là g) là thời gian cần cho một tế bào phân chia hay quần thể nhân đôi về mặt số lượng cá thể

Cách giải:

Thời gian thế hệ của quần thể vi sinh vật càng nhỏ chứng tỏ tốc độ sinh trưởng càng nhanh.

Chọn D

Câu 2 (TH):
 Khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối pha 5 - 10 phút vì nước muối gây co nguyên sinh vi sinh vật không phân chia được.

Chọn A

Câu 3 (VD):
Phương pháp:

Bộ NST của loài là 2n, 1 tế bào nguyên phân k lần, môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương số NST đơn: 2n (2k – 1)

Cách giải:

Áp dụng công thức trên ta có 2n (2k – 1) =120 ↔ 8 (2k – 1) =120 → k =4

Chọn A.

Câu 4 (VD):
Trải qua giảm phân NST được nhân đôi 1 lần, số nguyên liệu tương ứng với NST môi trường cung cấp = số NST trong tất cả các tế bào ↔ 10×2n = 240 →2n=24

Chọn A

Câu 5 (NB):
Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng tạo ra ở giai đoạn đường phân bao gồm 2 ATP; 2 NADH

Chọn B

Câu 6 (NB):
Sản phẩm tạo ra ở pha sáng của quá trình quang hợp là: ATP, NADPH và O2.

Chọn D

Câu 7 (VD):
Phương pháp:

1 tế bào nguyên phân x lần tạo 2x tế bào n.

Thời gian thế hệ: \(g = \frac{t}{n}\), trong đó t là thời gian của quá trình nhân đôi, n là số thế hệ.

Cách giải:

Trong 3h, số thế hệ là: \(n = \frac{t}{g} = \frac{{3 \times 60}}{{20}} = 9\)

Gọi a là số tế bào ban đầu, các tế bào này nhân đôi 9 lần tạo: a ×29 = 3584 → a = 7

Chọn B

Câu 8 (NB):
Đa số khi đưa vi sinh vật vào môi trường nhiều đường hoặc muối đậm đặc thì tế bào vi sinh vật bị co nguyên sinh làm chúng không phân chia được.

Chọn A

Câu 9 (VDC):
+ Pha tối của quang hợp diễn ra trong điều kiện không cần ánh sáng, tuy nhiên sử dụng các sản phẩm của pha sáng tạo ra NADPH.

+ Khi không có ánh sáng, các phản ứng sáng không diễn ra và không tạo ra sản phẩm. Pha tối không có nguyên liệu cho các phản ứng nên không diễn ra.

Chọn C

Câu 10 (TH):
Phương pháp:

Môi trường đã biết rõ thành phần, hàm lượng các chất → môi trường tổng hợp.

Môi trường  đã biết rõ thành phần, hàm lượng 1 số chất, có chất thì chưa biết → môi trường bán tổng hợp.

Môi trường chưa biết rõ thành phần → môi trường tự nhiên.

Cách giải:

Môi trường trên đã biết thành phần các chất dinh dưỡng nên đây là môi trường tổng hợp.

Có ánh sáng, giàu CO → hình thức dinh dưỡng là: Quang tự dưỡng.

Các phát biểu đúng là: 2,3,5

(1) sai, là môi trường tổng hợp.

(4) sai, nguồn năng lượng là ánh sáng.

Chọn C

Câu 11 (TH):
Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh là do sữa chua có môi trường axit, ức chế mọi vi sinh vật gây bệnh không ưa pH thấp.

Chọn B

Câu 12 (TH):
Phương trình C6H12O6 + 6O2 —> 6CO2 + 6H2O + năng lượng biểu thị quá trình phân giải hoàn toàn của 1 phân tử glucôzơ.

Chọn C

Câu 13 (NB):
Một tế bào sinh tinh, qua giảm phân tạo ra 4 tinh trùng

Chọn B

Câu 14 (NB):
Nội bào tử bền với nhiệt vì có vỏ và canxi dipicolinat.

 

Chọn A

Câu 15 (NB):
Kiểu dinh dưỡng của vi khuẩn lam,tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục là quang tự dưỡng

+ Sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng.

+ Nguồn cacbon là CO2.

Chọn A

Câu 16 (VD):
Nhiệt độ trong cơ thể người luôn ổn định ở 37°C. Chính vì thế môi trường sống của vi sinh vật kí sinh trong cơ thể người là môi trường ưa ấm (từ 20 – 40 °C).

Chọn C.

Câu 17 (NB):
Các nhận định đúng về nguyên phân là: I,II,III

Ý IV sai, nguyên phân tạo ra các tế bào giống các tế bào mẹ ban đầu nên không làm tăng đa dạng di truyền cho sinh vật.

Chọn C

Câu 18 (TH):
Phương pháp:

1 tế bào nguyên phân n lần tạo 2n tế bào con

Thời gian thế hệ = tổng thời gian/ số lần nguyên phân

Cách giải:

Gọi số lần nhân đôi là n ta có 2n = 32→ n = 5

Thời gian thế hệ là : \(\frac{{375}}{5} = 75\) phút = 1h 15 phút

Chọn D

Câu 19 (TH):
Các phát biểu đúng là:

(I) Từ một tế bào mẹ qua 1 lần nguyên phân tạo 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống mẹ.

(IV) Nếu một tế bào mẹ có bộ nhiễm sắc thể là 4n thực hiện giảm phân thì sẽ tạo 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n.

Ý II sai, thành phần NST của các tế bào con là khác nhau vì có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit ở kì đầu I.

Ý III sai, tế bào 4n nguyên phân sẽ tạo tế bào 4n.

Chọn A

Câu 20 (TH):
Các phát biểu đúng là 1, 2.

(3) sai vì: ở kì sau, các cromatit đã tách ra thành các NST, trong tong tế bào sẽ có 28 NST đơn

(4) sai vì cromatit chỉ có khi NST tồn tại ở trạng thái kép, ở kì sau số cromatit bằng 0

Chọn A

 Loigiaihay.com

Quảng cáo

2k8 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập miễn phí

close