Đề kiểm tra 45 phút ( 1 tiết) - Đề số 5 - Chương 1 - Đại số 8Giải Đề kiểm tra 45 phút ( 1 tiết) - Đề số 5 - Chương 1 - Đại số 8 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Bài 1. Rút gọn biểu thức : a) \(A = \left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 3x + 9} \right) - x\left( {{x^2} - 2} \right) \)\(- 2\left( {x - 1} \right).\) b) \(B = {\left( {x - 2y} \right)^2} + {\left( {x + 2y} \right)^2}\)\( + \left( {4y + 1} \right)\left( {1 - 4y} \right).\) Bài 2. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) \({\left( {2x + 3} \right)^2} - \left( {{x^2} - 6x + 9} \right)\) b) \({x^2} - 4{y^2} + 4x + 8y.\) Bài 3. Tìm m để đa thức \(A\left( x \right) = 2{x^3} - 7{x^2} + 5x + m\) chia hết cho đa thức \(B(x) = 2x - 3.\) Bài 4. Tìm x, biết: \({x^2} - 3x + 5\left( {x - 3} \right) = 0.\) Bài 5. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \(P = - {x^2} - {y^2} + 4x - 4y + 2.\) LG bài 1 Phương pháp giải: Sử dụng qui tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức và các hằng đẳng thức: \(\begin{array}{*{20}{l}} \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\) Lời giải chi tiết: a) \(A = \left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 3x + 9} \right) - x\left( {{x^2} - 2} \right) \)\(- 2\left( {x - 1} \right)\) \(= {x^3} - 27 - {x^3} + 2x - 2x + 2\)\(\; = - 25.\) b) \(B = {\left( {x - 2y} \right)^2} + {\left( {x + 2y} \right)^2}\)\( + \left( {4y + 1} \right)\left( {1 - 4y} \right)\) \( = {x^2} - 4xy + 4{y^2}+x^2 + 4xy + 4{y^2} + 1 - 16{y^2} \) \(= 2{x^2} - 8{y^2} + 1.\) LG bài 2 Phương pháp giải: Phối hợp nhiều phương pháp để phân tích đa thức thành nhân tử. Lời giải chi tiết: a) \({\left( {2x + 3} \right)^2} - \left( {{x^2} - 6x + 9} \right) \) \(= {\left( {2x + 3} \right)^2} - {\left( {x - 3} \right)^2}\) \( = \left( {2x + 3 + x - 3} \right)\left( {2x + 3 - x + 3} \right) \) \(= 3x\left( {x + 6} \right).\) b) \({x^2} - 4{y^2} + 4x + 8y\) \(= \left( {x - 2y} \right)\left( {x + 2y} \right) + 4\left( {x + 2y} \right)\) \(=\left( {x + 2y} \right)\left( {x - 2y + 4} \right).\) LG bài 3 Phương pháp giải: Phép chia hết có số dư bằng 0 Lời giải chi tiết: A(x) chia hết cho B(x) khi \(m - {3 \over 2} = 0 \Rightarrow m = {3 \over 2}.\) LG bài 4 Phương pháp giải: Đưa về dạng \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0 \)\(\Rightarrow A\left( x \right) = 0\) hoặc \(B\left( x \right) = 0\) Lời giải chi tiết: Ta có: \({x^2} - 3x + 5\left( {x - 3} \right) \) \(= x\left( {x - 3} \right) + 5\left( {x - 3} \right) \) \(= \left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right).\) Nên \({x^2} - 3x + 5\left( {x - 3} \right) = 0\) \(\Rightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right) = 0\) \(\Rightarrow x - 3 = 0\) hoặc \(x + 5 = 0\) \( \Rightarrow x = 3\) hoặc \(x = - 5.\) LG bài 5 Phương pháp giải: Sử dụng: \(m - {\left( {x - a} \right)^2} - {\left( {y + b} \right)^2} \le m\) với mọi \(x;y\). Lời giải chi tiết: Ta có: \(P = - {x^2} - {y^2} + 4x - 4y + 2.\) \(= - {x^2} + 4x - 4 - {y^2} - 4y - 4 + 10\) \( = 10 - \left( {{x^2} - 4x + 4} \right) - \left( {{y^2} + 4y + 4} \right)\) \(=10 - {\left( {x - 2} \right)^2} - {\left( {y + 2} \right)^2} \le 10\) vì \({\left( {x - 2} \right)^2} \ge 0;\left( {y + 2}\right)^2 \ge 0 \) với mọi x, y. Vậy giá trị lớn nhất của P bằng 10. Dấu "=" xảy ra khi \(x - 2 = 0\) và \(y + 2 = 0 \Rightarrow x = 2\) và \(y = - 2.\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|