Đề kiểm tra 45 phút ( 1 tiết) - Đề số 1 - Chương 1 - Đại số 8Giải Đề kiểm tra 45 phút ( 1 tiết) - Đề số 1 - Chương 1 - Đại số 8 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Bài 1. Rút gọn biểu thức: a) \(A = {\left( {3x - 1} \right)^2} + \left( {x + 3} \right)\left( {2x - 1} \right)\) b) \(B = \left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right) - x\left( {{x^2} - 2} \right).\) Bài 2. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) \({x^3} - 27 + 3x\left( {x - 3} \right)\) b) \(5{x^3} - 7{x^2} + 10x - 14.\) Bài 3. Tìm m để đa thức \(A\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} + 5x + m\) chia hết cho đa thức \(B(x) = x - 2.\) Bài 4. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(P(x) = {x^2} - 4x + 5.\) Bài 5. Tìm x, biết: \(\left( {x - 4} \right)\left( {{x^2} + 4x + 16} \right) - x\left( {{x^2} - 6} \right) = 2.\) LG bài 1 Phương pháp giải: Sử dụng qui tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức và các hằng đẳng thức: \(\begin{array}{l} Lời giải chi tiết: a) \(A = {\left( {3x - 1} \right)^2} + \left( {x + 3} \right)\left( {2x - 1} \right)\) \(= 9{x^2} - 6x + 1 + 2{x^2} - x + 6x - 3 \)\(\;= 11{x^2} - x - 2.\) b) \(B = \left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right) \)\(- x\left( {{x^2} - 2} \right).\) \(= \left( {{x^3} - 8} \right) - \left( {{x^2} - 2x} \right)\)\(\; = {x^3} - 8 - {x^3} + 2x = 2x - 8.\) LG bài 2 Phương pháp giải: Phối hợp nhiều phương pháp để phân tích đa thức thành nhân tử. Lời giải chi tiết: a) \({x^3} - 27 + 3x\left( {x - 3} \right) \) \(= \left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 3x + 9} \right) + 3x\left( {x - 3} \right)\) \( = \left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 3x + 9 + 3x} \right) \) \(= \left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 6x + 9} \right) \) \(= \left( {x - 3} \right){\left( {x + 3} \right)^2}.\) b) \(5{x^3} - 7{x^2} + 10x - 14 \) \(= \left( {5{x^3} + 10x} \right) - 7{x^2} - 14\) \( = 5x\left( {{x^2} + 2} \right) - 7\left( {{x^2} + 2} \right) \) \(= \left( {{x^2} + 2} \right)\left( {5x - 7} \right).\) LG bài 3 Phương pháp giải: Phép chia hết có số dư bằng 0 Lời giải chi tiết: Phần dư trong phép chia trên là \(m+6\) Để A(x) chia hết cho B(x) thì \(m + 6 = 0 \Rightarrow m = - 6.\) LG bài 4 Phương pháp giải: Sử dụng: \({\left( {x - a} \right)^2} + m \ge m\) với mọi \(x\). Lời giải chi tiết: Ta có: \(P(x) = {x^2} - 4x + 4 + 1 \)\(\;= {\left( {x - 2} \right)^2} + 1 \ge 1\) (vì \({\left( {x - 2} \right)^2} \ge 0,\) với mọi x). Vậy giá trị nhỏ nhất của P(x) bằng 1. Dấu “=” xảy ra khi \(x - 2 = 0 \Rightarrow x = 2.\) LG bài 5 Phương pháp giải: Sử dụng \({a^3} - {b^3} = \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)\) để biến đổi vế trái đưa về dạng tìm \(x\) quen thuộc. Lời giải chi tiết: Ta có: \(\left( {x - 4} \right)\left( {{x^2} + 4x + 16} \right) - x\left( {{x^2} - 6} \right) \) \(= {x^3} - 64 - {x^3} + 6x = 6x - 64.\) Nên \(\left( {x - 4} \right)\left( {{x^2} + 4x + 16} \right) - x\left( {{x^2} - 6} \right) = 2\) \(\Rightarrow 6x - 64 = 2\) \(\Rightarrow 6x = 66\) \(\Rightarrow x = 11\) Vậy \(x=11\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|