Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 4 - Đại số 9Giải Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 4 - Đại số 9 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Bài 1: Giải phương trình : a) \({x^2} - 2 = 5\sqrt {{x^2} - 2} - 6\) b) \(\sqrt {1 + 4x - {x^2}} = x - 1.\) Bài 2: Tìm m để phương trình \({x^2} - 2x + m - 8 = 0\) có hai nghiệm x1, x2 và thỏa mãn \(3{x_1} - {x_2} = 0.\) Bài 3: Tìm m để phương trình \({x^2} - 2mx + m - 1 = 0\) có hai nghiệm x1, x2 và \(x_1^2 + x_2^2\) đạt giá trị nhỏ nhất. Bài 4: Cho parabol (P) : \(y = - {1 \over 2}{x^2}.\) Viết phương trình đường thẳng (d) qua điểm \(M(− 1; 1)\) và (d) tiếp xúc với (P). Bài 5: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng \({1 \over 3}\) chiều dài và có diện tích bằng 507m2. Tính chu vi của khu vườn. LG bài 1 Phương pháp giải: a.Đặt ẩn phụ: \(u = \sqrt {{x^2} - 2} \) b.Sử dụng: \(\sqrt A = B \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{B \ge 0}\\{A = {B^2}}\end{array}} \right.\) Lời giải chi tiết: : a) Đặt \(u = \sqrt {{x^2} - 2} ,\) điều kiện \(\left[ \matrix{ x \ge \sqrt 2 \hfill \cr x \le - \sqrt 2 \hfill \cr} \right.;u \ge 0 \Rightarrow {u^2} = {x^2} - 2\) Ta có phương trình : \({u^2} = 5u - 6 \Leftrightarrow {u^2} - 5u + 6 = 0 \) \(\Leftrightarrow \left[ {\matrix{ {{\rm{u}} = 2\left( {{\text{nhận}}} \right)} \cr {{\rm{u}} = 3\left( {{\text{nhận}}} \right)} \cr } } \right.\) +) \({x^2} - 2 = 4 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 6 \) +) \({x^2} - 2 = 9 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt {11} .\) b) \(\sqrt {1 + 4x - {x^2}} = x - 1 \) \(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x - 1 \ge 0 \hfill \cr 1 + 4x - {x^2} = {x^2} - 2x + 1 \hfill \cr} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x \ge 1 \hfill \cr 2{x^2} - 6x = 0 \hfill \cr} \right. \) \(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x \ge 1 \hfill \cr \left[ \matrix{ x = 0 \hfill \cr x = 3 \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow x = 3.\) LG bài 2 Phương pháp giải: +Phương trình có nghiệm x1,x2 \(\Leftrightarrow ∆’ ≥ 0 \) +Sử dụng hệ thức vi-ét để tìm tổng và tích hai nghiệm \({x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\) +Giải hệ gồm biểu thức ban đầu và tổng 2 nghiệm ta tìm được 2 nghiệm, thế vào tích hai nghiệm ta tìm được m Lời giải chi tiết: Phương trình có nghiệm x1,x2 \(\Leftrightarrow ∆’ ≥ 0 \Leftrightarrow 9 – m ≥ 0 \Leftrightarrow m ≤ 9.\) Theo định lí Vi-ét, ta có : \({x_1} + {x_2} = 2;\,\,\,\,{x_1}{x_2} = m - 8\) Xét hệ : \(\left\{ \matrix{ 3{x_1} - {x_2} = 0 \hfill \cr {x_1} + {x_2} = 2 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ {x_1} = {1 \over 2} \hfill \cr {x_2} = {3 \over 2} \hfill \cr} \right.\) Khi đó : \({x_1}{x_2} = {1 \over 2}.{3 \over 2} = {3 \over 4} \)\(\;\Leftrightarrow m - 8 = {3 \over 4} \Leftrightarrow m = 8{3 \over 4}\)( nhận). LG bài 3 Phương pháp giải: Phương trình có nghiệm \( \Leftrightarrow ∆’ ≥ 0 \) Sử dụng hệ thức vi-ét để tìm tổng và tích hai nghiệm \({x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\) Biến đổi biểu thức đã cho về tổng và tích hai nghiệm rồi thế hệ thức Vi-ét vào biểu thức trên Đánh giá ta tìm được GTNN Lời giải chi tiết: Phương trình có nghiệm \( \Leftrightarrow ∆’ ≥ 0 \Leftrightarrow m^2– m + 1 ≥ 0\) ( luôn đúng với mọi m vì \({m^2}-{\rm{ }}m{\rm{ }} + 1{\rm{ }} = {\left( {m - {1 \over 2}} \right)^2} + {3 \over 4} \ge {3 \over 4}\) Ta có : \(x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} \)\(\;= 4{m^2} - 2m + 2 \)\(\;= {\left( {2m - {1 \over 2}} \right)^2} + {7 \over 4} \ge {7 \over 4}\) Vậy giá trị nhỏ nhất của\(x_1^2 + x_2^2\) bằng \({7 \over 4}.\) Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow 2m - {1 \over 2} = 0 \Leftrightarrow m = {1 \over 4}.\) LG bài 4 Phương pháp giải: Phương trình đường thẳng (d) có dạng : \(y = ax + b \;( a\ne 0)\) Cho (d) đi qua M Phương trình hoành độ giao điểm ( nếu có) của (P ) và (d) (P ) và (d) tiếp xúc nhau khi và chỉ khi phương trình trên có nghiệm kép \( \Leftrightarrow \Delta ' = 0 \) Giải ra ta tìm được a, từ đó tìm b Lời giải chi tiết: Phương trình đường thẳng (d) có dạng : \(y = ax + b \;( a\ne 0)\) \(M \in (d) \Leftrightarrow 1 = − a + b \Leftrightarrow b = 1 + a.\) Vậy \(y = ax + a +1.\) Phương trình hoành độ giao điểm ( nếu có) của (P ) và (d) : \( - {1 \over 2}{x^2} = ax + a + 1\) \(\Leftrightarrow {x^2} + 2ax + 2a + 2 = 0\,\,\,\,\left( * \right)\) (P ) và (d) tiếp xúc nhau khi và chỉ khi phương trình (*) có nghiệm kép \( \Leftrightarrow \Delta ' = 0 \Leftrightarrow {a^2} - 2a - 2 = 0 \) Ta có: \(\Delta _a^{'} = {\left( { - 1} \right)^2} - 1.\left( { - 2} \right) = 3\) \(\;\Leftrightarrow a = 1 \pm \sqrt 3 \) Phương trình đường thẳng (d) : \(y = \left( {1 \pm \sqrt 3 } \right)x + 2 \pm \sqrt 3 .\) Loigiaihay.com
LG bài 5 Phương pháp giải: Bước 1: Lập phương trình + Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn + Biểu diễn tất cả các đại lượng khác qua ẩn vừa chọn. + Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. Bước 2: Giải phương trình Bước 3: Đối chiếu điều kiện rồi kết luận. Lời giải chi tiết: Bài 5: Gọi \(x\) là chiều dài của khu vườn ( \(x > 0;\; x \) tính bằng m), thì chiều rộng là \({1 \over 3}x\) . Ta có phương trình : \({1 \over 3}x.x = 507 \Leftrightarrow {x^2} = 1521\)\(\; \Leftrightarrow x = \pm 39\) Vì \(x > 0\), nên ta lấy \(x = 39\). Khi đó chu vi là : \(2\left( {39 + {1 \over 3}.39} \right) = 104\left( m \right)\) Vậy chu vi là \(104\) ( m).
Quảng cáo
|