Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương 4 - Đại số 9Giải Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương 4 - Đại số 9 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Bài 1: Giải phương trình: a) \(\left( {{x^2} - 1} \right)\sqrt {2x - 1} = 0\) b) \(25{x^4} + 21{x^2} - 4 = 0\) c) \(4{x^2} - 9 = 0.\) Bài 2: Cho parabol (P) : \(y = - {1 \over 2}{x^2}\) và đường thẳng (d): \(y = 2x + m.\) Tính m để (d) và (P) tiếp xúc với nhau. Bài 3: Cho phương trình : \(2{x^2} - 4x + m - 3 = 0.\) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 và thỏa mãn \(x_1^2 + x_2^2 + {x_1}{x_2} = 8.\) Bài 4: Một ca nô chạy từ A đến B và trở về hết tất cả 3 giờ. Tính vận tốc của ca nô khi đi từ A đến B, biết vận tốc lúc đi hơn lúc về là 15 km/h và đoạn sông dài 30km. LG bài 1 Phương pháp giải: a. Giải phương trình tích b. Đặt ẩn phụ c. Chuyển vế Lời giải chi tiết: Bài 1: a) Ta có : \(\left( {{x^2} - 1} \right)\sqrt {2x - 1} = 0\) \( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ 2x - 1 \ge 0 \hfill \cr \left[ \matrix{ {x^2} - 1 = 0 \hfill \cr 2x - 1 = 0 \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x \ge {1 \over 2} \hfill \cr \left[ \matrix{ x = 1 \hfill \cr x = {1 \over 2} \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right. \) \(\Leftrightarrow \left[ \matrix{ x = 1 \hfill \cr x = {1 \over 2}. \hfill \cr} \right.\) b) Đặt \(t = {x^2};t \ge 0.\) Ta có phương trình : \(25{t^2} + 21t - 4 = 0\)\(\; \Leftrightarrow \left[ {\matrix{ {{\rm{t}} = - 1\left( {{\text{loại}}} \right)} \cr {{\rm{t}} = {4 \over {25}}\left( {{\text{nhận}}} \right)} \cr } } \right.\) Vậy \({x^2} = {4 \over {25}} \Leftrightarrow x = \pm {2 \over 5}.\) c) \(4{x^4} - 9 = 0 \Leftrightarrow {x^4} = {9 \over 4} \Leftrightarrow {x^2} = {3 \over 2} \) \(\Leftrightarrow x = \pm \sqrt {{3 \over 2}} \Leftrightarrow x = \pm {{\sqrt 6 } \over 2}.\) LG bài 2 Phương pháp giải: Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) (P) và (d) tiếp xúc nhau khi và chỉ khi phương trình trên có nghiệm kép \( \Leftrightarrow \Delta = 0 \) Lời giải chi tiết: Bài 2: Phương trình hoành độ điểm chung ( nếu có) của (P) và (d) : \( - {1 \over 2}{x^2} = 2x + m \)\(\;\Leftrightarrow {x^2} + 4x + 2m = 0\left( * \right)\) (P) và (d) tiếp xúc nhau khi và chỉ khi phương trình (*) có nghiệm kép \( \Leftrightarrow ∆’ = 0 \Leftrightarrow 4 – 2m = 0 \Leftrightarrow m = 2.\) LG bài 3 Phương pháp giải: Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 \(\Leftrightarrow ∆’ > 0 \) Sử dụng hệ thức vi-ét để tìm tổng và tích hai nghiệm \({x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\) Biến đổi biểu thức đã cho về tổng và tích hai nghiệm rồi thế hệ thức Vi-ét vào biểu thức trên tìm được m Lời giải chi tiết: Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 \(\Leftrightarrow ∆’ > 0 \Leftrightarrow 10 – 2m > 0 \Leftrightarrow m < 5.\) Theo định lí Vi-ét, ta có : \({x_1} + {x_2} = 2;\,\,\,\,{x_1}{x_2} = {{m - 3} \over 2}\) Khi đó : \(x_1^2 + x_2^2 + {x_1}{x_2} = 8 \) \(\Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - {x_1}{x_2} = 8\) \( \Leftrightarrow 4 - {{m - 3} \over 2} = 8 \Leftrightarrow m = - 5\) ( nhận). LG bài 4 Phương pháp giải: Để giải bài toán bằng cách lập phương trình ta làm theo các bước: Bước 1: Lập phương trình + Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn + Biểu diễn tất cả các đại lượng khác qua ẩn vừa chọn. + Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. Bước 2: Giải phương trình Bước 3: Đối chiếu điều kiện rồi kết luận. Lời giải chi tiết: Gọi \(x\) là vận tốc lúc đi của ca nô ( \(x > 0,\; x\) tính bằng km/h), vận tốc lúc về sẽ là \(x – 15\) ( km/h) (\( x > 15\)). Ta có phương trình : \({{30} \over x} + {{30} \over {x - 15}} = 3 \) \(\Rightarrow {x^2} - 35x + 150 = 0\) \(\Leftrightarrow \left[ {\matrix{ {{\rm{x}} = 30\left( {{\text{nhận}}} \right)} \cr {{\rm{x}} = 5\left( {{\text{loại}}} \right)} \cr } } \right.\) Vậy vận tốc lúc đi của ca nô là 30 (km/h). Loigiaihay.com
Quảng cáo
|