Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 7Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 7 Quảng cáo
Đề bài Bài 1: Cho ba đại lượng x, y, z. biết x, y tỉ lệ nghịch theo tỉ số \({1 \over 2},\) y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ (-2). Chứng tỏ x và z là hai lượng tỉ lệ nghịch. Tìm hệ số tỉ lệ đó. Bài 2: Cho a, b là hai số tỉ lệ nghịch với 4, 5 và \(b - a = 27.\) Tìm a, b. Phương pháp giải - Xem chi tiết Sử dụng: +) Hai đại lượng tỉ lệ nghịch \(x\) và \(y\) liên hệ với nhau bởi công thức \(y = \dfrac{a}{x}\) hay \(xy=a\) (với \(a\) là một số khác \(0\)) thì ta nói \(y\) tỉ lệ nghịch với \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(a\). +) Tính chất dãy tỉ số bằng nhau Ta có: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{{a + c}}{{b + d}} = \dfrac{{a - c}}{{b - d}}\) Lời giải chi tiết Bài 1: Vì x, y tỉ lệ nghịch theo tỉ số \({1 \over 2}\) nên ta có công thức \(xy = {1 \over 2}\) Vì y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ (-2) nên ta có \(y = - 2z\) \(\Rightarrow x\left( { - 2z} \right) = {1 \over 2} \Rightarrow xz = - {1 \over 4}.\) Vậy x và z là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ \( - {1 \over 4}\). Bài 2: Vì a, b là hai số tỉ lệ nghịch với 4, 5 nên \(4a = 5b\) \(\Rightarrow {a \over {{1 \over 4}}} = {b \over {{1 \over 5}}}\) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \({a \over {{1 \over 4}}} = {b \over {{1 \over 5}}} = {{b - a} \over {{1 \over 5} - {1 \over 4}}} = {{27} \over { - {1 \over {20}}}} = - 540.\) Ta được: \(4a = - 540 \Rightarrow a = - 135;\) \(5b = - 540 \Rightarrow b = - 108.\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|