Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Đề số 8 - Đại số 10Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Đề số 8 - Đại số 10 Quảng cáo
Đề bài Chọn phương án đúng Câu 1. Cho hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 8x + 7 \le 0\\{x^2} - \left( {2m + 1} \right)x + {m^2} + m \le 0\end{array} \right.\) Giá trị của \(m\) để hệ có nghiệm duy nhất là A. \(m = 0\) B. \(m = 7\) C. \(0 \le m \le 7\) C. \(m = 0\) hoặc \(m = 7\) Câu 2. Phương trình \(\sqrt {{x^2} + x + 2} = 4 - 2x\) có tập nghiệm là A. \(S = \left\{ {1;\dfrac{{14}}{3}} \right\}\) B. \(S = \left\{ 1 \right\}\) C. \(S = \left\{ {\dfrac{{14}}{3}} \right\}\) D. \(S = \emptyset \) Câu 3. Phương trình \(x + \dfrac{4}{x} + 7 = 4\sqrt x + \dfrac{8}{{\sqrt x }}\) có tập nghiệm là A. \(S = \left\{ {9;16} \right\}\) B. \(S = \left\{ {1;16} \right\}\) C. \(S = \left\{ {1;4} \right\}\) D. \(S = \left\{ {4;9} \right\}\) Câu 4. Phương trình \(\sqrt {\dfrac{{x + 3}}{x}} + 4\sqrt {\dfrac{x}{{x + 3}}} = m\) có nghiệm khi và chỉ khi A. \(0 < m \le 4\) B. \(m \ge 8\) C. \(m \ge 4\) D. \(0 < m \le 8\) Câu 5. Bất phương trình \( - 16{x^2} + 8x - 1 \ge 0\) có tập nghiệm là A. \(S = \left[ {\dfrac{1}{4}; + \infty } \right)\) B. \(S = \emptyset \) C. \(S = \left\{ {\dfrac{1}{4}} \right\}\) D. \(S = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\dfrac{1}{4}} \right\}\) Câu 6. Phương trình \(\sqrt {x - 2} + \sqrt {7 - x} = 3\) có tập nghiệm là A. \(S = \left\{ {3;6} \right\}\) B. \(S = \left\{ {2;4} \right\}\) C. \(S = \left\{ {4;6} \right\}\) D. \(S = \left\{ {2;3} \right\}\) Câu 7. Phương trình \(\sqrt {2x + 3} - \sqrt {x - 2} = \sqrt {2x - 2} \) có tập nghiệm là A. \(S = \left\{ {\dfrac{{11}}{7};3} \right\}\) B. \(S = \left\{ { - \dfrac{{11}}{7};3} \right\}\) C. \(S = \left\{ 3 \right\}\) D. \(S = \left\{ {\dfrac{{11}}{7}} \right\}\) Câu 8. Bất phương trình \( - 2{x^2} + 5x + 7 \ge 0\) có tập nghiệm là A. \(S = \left( { - \infty ; - \dfrac{7}{2}} \right] \cup \left[ {1; + \infty } \right)\) B. \(S = \left( { - \infty ;1} \right] \cup \left[ {\dfrac{7}{2}; + \infty } \right)\) C. \(S = \left[ { - \dfrac{7}{2};1} \right]\) D. \(S = \left[ { - 1;\dfrac{7}{2}} \right]\) Câu 9. Phương trình \(\sqrt {\dfrac{{x + 2}}{{x - 1}}} + 6\sqrt {\dfrac{{x - 1}}{{x + 2}}} = 5\) có tập nghiệm là A. \(S = \left\{ { - 3;2} \right\}\) B. \(S = \left\{ {\dfrac{{11}}{8};2} \right\}\) C. \(S = \left\{ { - 3;\dfrac{{11}}{8}} \right\}\) D. \(S = \left\{ {\dfrac{7}{8};2} \right\}\) Câu 10. Bất phương trình \(\left( {2x + 1} \right)\left( {x + 1} \right) + 9 - 5\sqrt {2{x^2} + 3x + 4} < 0\) có tập nghiệm là A. \(S = \left( { - \dfrac{3}{2};0} \right)\) B. \(S = \left( { - \dfrac{5}{2};1} \right)\) C. \(S = \left( { - \dfrac{5}{2}; - \dfrac{3}{2}} \right) \cup \left( {0;1} \right)\) D. \(S = \left( { - \infty ; - \dfrac{5}{2}} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\) Lời giải chi tiết Câu 1. Chọn D Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 8x + 7 \le 0\\{x^2} - \left( {2m + 1} \right)x + {m^2} + m \le 0\end{array} \right. \) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 \le x \le 7\\m \le x \le m + 1\end{array} \right.\) Hệ có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi \(m + 1 = 1\) hoặc \(m = 7 \) \(\Leftrightarrow m = 0{\rm{ \text{ hoặc } m = 7}}\). Câu 2. Chọn B Ta có: \(\sqrt {{x^2} + x + 2} = 4 - 2x \) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4 - 2x \ge 0\\{x^2} + x + 2 = {\left( {4 - 2x} \right)^2}\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 2\\3{x^2} - 17x + 14 = 0\end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 2\\x = 1{\rm{ \text{ hoặc } }} x =\dfrac{{14}}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 1\) Vậy phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ 1 \right\}\). Câu 3. Chọn C Xét phương trình: \(\begin{array}{l}x + \dfrac{4}{x} + 7 = 4\sqrt x + \dfrac{8}{{\sqrt x }}\\ \Leftrightarrow {\left( {\sqrt x + \dfrac{2}{{\sqrt x }}} \right)^2} + 3 = 4\left( {\sqrt x + \dfrac{2}{{\sqrt x }}} \right)\end{array}\). Điều kiện xác định \(x > 0.\) Đặt \(t = \sqrt x + \dfrac{2}{{\sqrt x }},t \ge 2\sqrt 2 \). Phương trình trở thành: \({t^2} - 4t + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\left( \text{ loại } \right)\\t = 3\end{array} \right.\). Vậy \(\sqrt x + \dfrac{2}{{\sqrt x }} = 3 \Leftrightarrow x - 3\sqrt x + 2 = 0\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt x = 1\\\sqrt x = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 4\end{array} \right.\). Phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ {1;4} \right\}\). Câu 4. Chọn C Điều kiện xác định \(\dfrac{{x + 3}}{x} > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x < - 3\\x > 0\end{array} \right.\). Theo bất đẳng thức Côsi ta có; \(\sqrt {\dfrac{{x + 3}}{x}} + 4\sqrt {\dfrac{x}{{x + 3}}} \ge 2\sqrt {\sqrt {\dfrac{{x + 3}}{x}} .4\sqrt {\dfrac{x}{{x + 3}}} } = 4.\) Dấu bằng xảy ra khi \(x = 1\). Suy ra phương trình có nghiệm khi và chỉ khi \(m \ge 4\). Câu 5. Chọn C Ta có: \( - 16{x^2} + 8x - 1 \ge 0\) \(\Leftrightarrow 16{x^2} - 8x + 1 \le 0\) \(\Leftrightarrow {\left( {4x - 1} \right)^2} \le 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{4}\). Vậy bất phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ {\dfrac{1}{4}} \right\}\). Câu 6. Chọn A Xét phương trình \(\sqrt {x - 2} + \sqrt {7 - x} = 3\). Điều kiện xác định \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2 \ge 0\\7 - x \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow 2 \le x \le 7.\) Ta có: \(\sqrt {x - 2} + \sqrt {7 - x} = 3 \) \(\Leftrightarrow x - 2 + 7 - x + 2\sqrt {x - 2} \sqrt {7 - x} = 9\) \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \sqrt {x - 2} \sqrt {7 - x} = 2\\ \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {7 - x} \right) = 4\end{array}\) \( \Leftrightarrow {x^2} - 9x + 18 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = 6\end{array} \right.\) Phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ {3;6} \right\}\). Câu 7. Chọn A Xét phương trình \(\sqrt {2x + 3} - \sqrt {x - 2} = \sqrt {2x - 2} \). Điều kiện xác định \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3 \ge 0\\x - 2 \ge 0\\2x - 2 \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x \ge 2\). Ta có: \(\sqrt {2x + 3} - \sqrt {x - 2} = \sqrt {2x - 2} \) \(\Leftrightarrow \sqrt {2x + 3} = \sqrt {x - 2} + \sqrt {2x - 2} \) \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 2x + 3 = x - 2 + 2x - 2 + 2\sqrt {x - 2} \sqrt {2x - 2} \\ \Leftrightarrow 7 - x = 2\sqrt {x - 2} \sqrt {2x - 2} \end{array}\) \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}7 - x \ge 0\\49 - 14x + {x^2} = 4\left( {x - 2} \right)\left( {2x - 2} \right)\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 7\\7{x^2} - 10x - 33 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{11}}{7}\\x = 3\end{array} \right.\end{array}\) Phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ {\dfrac{{11}}{3};3} \right\}\). Câu 8. Chọn D Ta có: \( - 2{x^2} + 5x + 7 \ge 0 \) \(\Leftrightarrow 2{x^2} - 5x - 7 \le 0 \) \(\Leftrightarrow - 1 \le x \le \dfrac{7}{2}.\) Vậy bất phương trình có tập nghiêm là \(S = \left[ { - 1;\dfrac{7}{2}} \right]\). Câu 9. Chọn B Điều kiện xác định \(\dfrac{{x + 2}}{{x - 1}} > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x < - 2\\x > 1\end{array} \right.\). Đặt \(t = \sqrt {\dfrac{{x + 2}}{{x - 1}}} ,t > 0\). Phương trình trở thành \(t + \dfrac{6}{t} = 5 \Leftrightarrow {t^2} - 5t + 6 = 0\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 2\\t = 3\end{array} \right.\). +) \(\sqrt {\dfrac{{x + 2}}{{x - 1}}} = 2 \Leftrightarrow \dfrac{{x + 2}}{{x - 1}} = 4\) \(\Leftrightarrow x + 2 = 4x - 4 \Leftrightarrow x = 2\) (thỏa mãn điều kiện). +) \(\sqrt {\dfrac{{x + 2}}{{x - 1}}} = 3 \Leftrightarrow \dfrac{{x + 2}}{{x - 1}} = 9 \) \(\Leftrightarrow x + 2 = 9x - 9 \Leftrightarrow x = \dfrac{{11}}{8}\) (thỏa mãn điều kiện). Phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ {\dfrac{{11}}{8};2} \right\}\). Câu 10. Chọn C Bất phương trình xác định với mọi \(x \in \mathbb{R}\). Ta có: \(\left( {2x + 1} \right)\left( {x + 1} \right) + 9 - 5\sqrt {2{x^2} + 3x + 4} < 0\) \( \Leftrightarrow 2{x^2} + 3x + 4 - 5\sqrt {2{x^2} + 3x + 4} + 6 < 0\) Đặt \(t = \sqrt {2{x^2} + 3x + 4} ,t > 0\). Bất phương trình trở thành \({t^2} - 5t + 6 < 0 \Leftrightarrow 2 < t < 3\). Vậy: \(2 < \sqrt {2{x^2} + 3x + 4} < 3 \) \(\Leftrightarrow 4 < 2{x^2} + 3x + 4 < 9\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2{x^2} + 3x > 0\\2{x^2} + 3x - 5 < 0\end{array} \right. \) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x < - \dfrac{3}{2}{\rm{ \text{ hoặc } x > 0}}\\{\rm{ - }}\dfrac{5}{2} < x < 1\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow - \dfrac{5}{2} < x < - \dfrac{3}{2}{\rm{ \text{ hoặc } 0 < x < 1}}\) Bất phương trình có tập nghiệm \(S = \left( { - \dfrac{5}{2}; - \dfrac{3}{2}} \right) \cup \left( {0;1} \right)\). Loigiaihay.com
Quảng cáo
|