Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Học kì 1 - Sinh học 9Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Học kì 1 - Sinh học 9 Quảng cáo
Đề bài Câu 1. (4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất: 1. Tính đặc thù của ADN do yếu tố nào sau đây qui định ? A. Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân từ ADN B. Khối lượng phân tử ADN trong nhân tế bào C. Tỉ lệ (A + T) / (G + X) trong phân tử ADN D. A + G = T + X 2. Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền là: A. tARN B. rARN C. mARN D. Cả A, B và C. 3. Đặc điềm nào sau đây về mặt cấu tạo của ARN khác với ADN? A. Nuclêôtit loại A liên kết với nuclêôtit loại X. B. Có 4 nuclêôtit A, U, G, X liên kết tạo nên một vòng xoắn C. Nuclêôtit loại A liên kết với nuclêôtit loại u. D. Câu B và C đúng. E. Câu A và B đúng. 4. Một đoạn mạch cùa gen có câu trúc sau: Mạch 1: A-T-G-X-T-X-G Mạch 2: T - A - X - G- A- G- X 5. Trình tự các mạch đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2 sẽ là: A. A-T-G-X-T-X-G B.A-U - G - X - U - X - G C. A-U-G-X-T-X-G D.U-A-X-G-A-G-X Câu 2. (6 điểm) Một gen có chiều dài bằng 4080 ăngstrong (Å ) và có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Xác định số vòng xoắn và số nuclêôtit của gen. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen. Lời giải chi tiết Câu 1.
Câu 2. Số vòng xoắn và số lượng nuclêôtit của gen: Số vòng xoắn cùa gen: \(C = {L \over {34}} = {{4080} \over {34}} = 120\) (vòng) Số lượng nuclcôtit của gen: N = C. 20 = 120 . 20 = 2400 (nuclêôtit) Số lượng từng loại nuclêôtit của gen: Gen có ti lệ (A + T)/(G + X) = 2 3. Mà A = T, G = X Suy ra: \({A \over G} = {2 \over 3} \to A = {2 \over 3}G\) Ta có \(A + G = {N \over 2} = {{2400} \over 2} = 1200\) Thay \(A = {2 \over 3}G\) vào, ta đươc: \({2 \over 3}G + G = 1200\) . Hay 5/3 G= 1200 Vậy G = 1200× \({3 \over 5} = 720\) Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng: G = X = 720 (nuclêôtit) \(T = A = {2 \over 3}G = 720 \times {2 \over 3} = 480\) (nucleotit) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|