Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 7Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 7 Quảng cáo
Đề bài Bài 1: Cho x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi \(x = 7\) thì \(y = 10\). a) Tìm hệ số tỉ lệ. b) Biểu diễn y theo x. c) Tính giá trị của y khi \(x = 5.\) Bài 2: Cho x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống :
Phương pháp giải - Xem chi tiết Sử dụng: Hai đại lượng tỉ lệ nghịch \(x\) và \(y\) liên hệ với nhau bởi công thức \(y = \dfrac{a}{x}\) hay \(xy=a\) (với \(a\) là một số khác \(0\)) thì ta nói \(y\) tỉ lệ nghịch với \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(a\). Lời giải chi tiết Bài 1 : a) Vì x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có \(xy = a.\) Thay \(x = 7;y = 10\) vào công thức, ta đươc: \(7.10 = a \Rightarrow a = 70\). b) Ta có: \(xy = 70 \Rightarrow y = {{70} \over x}\). c) Theo trên, ta có \(y = {{70} \over x}.\) Thay \(x = 5\) vào công thức, ta được: \(y = {{70} \over 5} = 14.\) Bài 2: Vì x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có : \(xy = a.\) Thay \(x = 3;y = - {1 \over 6}\) vào công thức, ta có: \(3.\left( { - {1 \over 6}} \right) = a\,\,\,hay\,\,\,a = - {1 \over 2}\). Vậy \(x.y = - {1 \over 2}.\) Ta có kết quả sau:
Quảng cáo
|