Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa học - Đề số 1Đề bài
Câu 1 :
Vành xe đạp bằng sắt bị phủ 1 lớp gỉ là chất rắn màu đỏ. Hiện tượng này là:
Câu 2 :
Hòa tan vôi sống (CaO) vào nước được vôi tôi canxi hiđroxit (Ca(OH)2). Đây là hiện tượng
Câu 3 :
Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là:
Câu 4 :
Cho các hiện tượng sau: (1) Mực hòa tan vào nước (2) Khi đánh diêm có lửa bắt cháy (3) Mặt trời mọc sương bắt đầu tan (4) Sắt nung nóng để thành rèn dao, cuốc, xẻng (5) Giũa một đinh sắt thành mạt sắt Số các hiện tượng hóa học là:
Câu 5 :
Trong một phản ứng hóa học các chất phản ứng và các chất sản phẩm phải chứa cùng:
Câu 6 :
Cho PƯ HH sau: aA + Bb → cC + dD. Chọn đáp án đúng về định luật bảo toàn khối lượng:
Câu 7 :
Phân tử oxi có kí hiệu hóa học là:
Câu 8 :
Hiện tượng vật lí là hiện tượng chất biến đổi mà:
Câu 9 :
Trong các hiện tượng sau đây, đâu là hiện tượng vật lí?
Câu 10 :
Phương trình hóa học nào sau đây là đúng?
Câu 11 :
Khi nung miếng đồng ngoài không khí thấy khối lượng miếng đồng tăng lên là do:
Câu 12 :
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về định luật bảo toàn khối lượng?
Câu 13 :
Khi nung đá vôi ở nhiệt độ cao người ta thu được các sản phẩm là cacbon đioxit và canxi oxit. Chọn phương trình chữ đúng với phản ứng trên?
Câu 14 :
Khi nung nóng CaCO3 thấy khối lượng chất rắn sau phản ứng so với chất rắn ban đầu:
Câu 15 :
Cho PƯHH: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2.
Câu 16 :
Cho kim loại Na tác dụng với nước tạo ra NaOH và H2. Phương trình nào sau đây thích hợp:
Câu 17 :
Khi thổi hơi thở vào dung dịch canxi hiđroxit ( nước vôi trong). Ta quan sát thấy hiện tượng trong ống nghiệm chứa dung dịch canxi hiđroxit là:
Câu 18 :
Cho PƯHH : Fe + O2 → Fe3O4. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng lần lượt là:
Câu 19 :
Cho PTHH: 2Al + 3CuSO4 → X + 3Cu. X là chất nào trong các chất sau đây:
Câu 20 :
Trộn 2 dung dịch Na2SO4 và BaCl2, khối lượng dung dịch sau phản ứng so với ban đầu là:
Câu 21 :
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: Na(OH)y + H2SO4 \( \to\) Nax(SO4)y + H2O. x, y lần lượt là:
Câu 22 :
Nếu nung 5 tấn Canxicacbonat sinh ra 2,2 tấn khí Cacbonic và Canxioxit? Khối lượng Canxioxit là:
Câu 23 :
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử K : số phân tử H3PO4 trong phản ứng sau: K + H3PO4 → K3PO4 + H2
Câu 24 :
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam cacbon trong không khí thu được 44 gam khí cacbon đioxit (CO2). Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là:
Câu 25 :
Cho PTPƯ: aAl + bHCl → cAlCl3 + dH2 . Các hệ số a,b,c,d nhận các giá trị lần lượt là:
Câu 26 :
Biết rằng nhôm Al tác dụng với khí oxi tạo ra chất Al2O3. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.
Câu 27 :
Biết rằng kim loại Ba tác dụng với axit clohiđric tạo ra khí hiđro H2 và bari clorua BaCl2. Chọn nhận định đúng
Câu 28 :
Khi nung đá vôi tới 90% khối lượng (chính bằng phần trăm chứa canxicacbonat) thu được 11,2 tấn canxi oxit và 8,8 tấn cacbonic. Khối lượng đá vôi lấy đem nung là:
Câu 29 :
Đốt cháy 1,5 g kim loại Mg trong không khí thu được 2,5 g hợp chất magiê oxit MgO. Khối lượng khí oxi đã phản ứng là:
Câu 30 :
Cho hỗn hợp gồm hai muối A2SO4 và BSO4 có khối lượng 44,2 g tác dụng vừa đủ với 62,4 g BaCl2 trong dung dịch thì cho 69,9 g kết tủa BaSO4 và 2 muối tan. Khối lượng 2 muối tan sau phản ứng là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Vành xe đạp bằng sắt bị phủ 1 lớp gỉ là chất rắn màu đỏ. Hiện tượng này là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Hiện tượng vành xe đạp bằng sắt bị phủ 1 lớp gỉ là chất rắn màu đỏ là: Hiện tượng hóa học
Câu 2 :
Hòa tan vôi sống (CaO) vào nước được vôi tôi canxi hiđroxit (Ca(OH)2). Đây là hiện tượng
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Đây là hiện tượng hóa học
Câu 3 :
Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là: màu sắc, Trạng thái, Tỏa nhiệt và phát sáng
Câu 4 :
Cho các hiện tượng sau: (1) Mực hòa tan vào nước (2) Khi đánh diêm có lửa bắt cháy (3) Mặt trời mọc sương bắt đầu tan (4) Sắt nung nóng để thành rèn dao, cuốc, xẻng (5) Giũa một đinh sắt thành mạt sắt Số các hiện tượng hóa học là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Các hiện tượng hóa học là: (2)
Câu 5 :
Trong một phản ứng hóa học các chất phản ứng và các chất sản phẩm phải chứa cùng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào diễn biến của phản ứng hóa học: Trong các phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Lời giải chi tiết :
- Trong các phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. - Vì vậy trong một phản ứng hóa học các chất phản ứng và các chất sản phẩm phải chứa cùng: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Câu 6 :
Cho PƯ HH sau: aA + Bb → cC + dD. Chọn đáp án đúng về định luật bảo toàn khối lượng:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Bảo toàn khối lượng ta có mA + mB = mC + mD
Câu 7 :
Phân tử oxi có kí hiệu hóa học là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Phân tử oxi có kí hiệu hóa học là: O2
Câu 8 :
Hiện tượng vật lí là hiện tượng chất biến đổi mà:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Hiện tượng vật lí là hiện tượng chất biến đổi mà: Vẫn giữ nguyên chất ban đầu
Câu 9 :
Trong các hiện tượng sau đây, đâu là hiện tượng vật lí?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
B,C,D là hiện tượng hóa học A là hiện tượng vật lý
Câu 10 :
Phương trình hóa học nào sau đây là đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 11 :
Khi nung miếng đồng ngoài không khí thấy khối lượng miếng đồng tăng lên là do:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Khi nung miếng đồng ngoài không khí thấy khối lượng miếng đồng tăng lên là do: Khối lượng tăng lên là do oxi tác dụng với đồng tạo ra đồng (II) oxit là chất rắn.
Câu 12 :
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về định luật bảo toàn khối lượng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng.
Câu 13 :
Khi nung đá vôi ở nhiệt độ cao người ta thu được các sản phẩm là cacbon đioxit và canxi oxit. Chọn phương trình chữ đúng với phản ứng trên?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Phương trình chữ: Canxi cacbonat \( \to\) canxi oxit + cacbon đioxit
Câu 14 :
Khi nung nóng CaCO3 thấy khối lượng chất rắn sau phản ứng so với chất rắn ban đầu:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Khi nung nóng CaCO3 thấy khối lượng chất rắn sau phản ứng so với chất rắn ban đầu: giảm do CaCO3 CaO+ CO2 ( ↑ )
Câu 15 :
Cho PƯHH: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
PƯHH: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2. đúng
Câu 16 :
Cho kim loại Na tác dụng với nước tạo ra NaOH và H2. Phương trình nào sau đây thích hợp:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Cho kim loại Na tác dụng với nước tạo ra NaOH và H2 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Câu 17 :
Khi thổi hơi thở vào dung dịch canxi hiđroxit ( nước vôi trong). Ta quan sát thấy hiện tượng trong ống nghiệm chứa dung dịch canxi hiđroxit là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta quan sát thấy hiện tượng trong ống nghiệm chứa dung dịch canxi hiđroxit là: Dung dịch bị vẩn đục Vì Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 (↓) + H2O
Câu 18 :
Cho PƯHH : Fe + O2 → Fe3O4. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng lần lượt là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
PTHH: 3Fe +2 O2 → Fe3O4. Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng lần lượt là: 3: 2 : 1
Câu 19 :
Cho PTHH: 2Al + 3CuSO4 → X + 3Cu. X là chất nào trong các chất sau đây:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
PTHH: 2Al + 3CuSO4 → Al2 (SO4)3 + 3Cu
Câu 20 :
Trộn 2 dung dịch Na2SO4 và BaCl2, khối lượng dung dịch sau phản ứng so với ban đầu là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Trộn 2 dung dịch Na2SO4 và BaCl2 : Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl Phản ứng tạo kết tủa nên khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm so với ban đầu
Câu 21 :
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: Na(OH)y + H2SO4 \( \to\) Nax(SO4)y + H2O. x, y lần lượt là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc hóa trị Lời giải chi tiết :
Na(I) → hợp chất Na(OH)y có y = I .1 : I =1 Hợp chất Nax(SO4) có x = II .1 : I =2
Câu 22 :
Nếu nung 5 tấn Canxicacbonat sinh ra 2,2 tấn khí Cacbonic và Canxioxit? Khối lượng Canxioxit là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Bảo toàn khối lượng ta có mcanxi cacbonat = mCO2 + mcanxi oxit → mcanxit oxit = 5-2,2=2,8 tấn
Câu 23 :
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử K : số phân tử H3PO4 trong phản ứng sau: K + H3PO4 → K3PO4 + H2
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
6K +2 H3PO4 → 2K3PO4 + 3H2 tỉ lệ số nguyên tử K : số phân tử H3PO4 = 6 : 2 = 3: 1
Câu 24 :
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam cacbon trong không khí thu được 44 gam khí cacbon đioxit (CO2). Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng. Lời giải chi tiết :
Bảo toàn khối lượng có mO2 = mCO2 –mC = 44-12 =32 g
Câu 25 :
Cho PTPƯ: aAl + bHCl → cAlCl3 + dH2 . Các hệ số a,b,c,d nhận các giá trị lần lượt là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 . Các hệ số a,b,c,d nhận các giá trị lần lượt là: 2, 6, 2, 3
Câu 26 :
Biết rằng nhôm Al tác dụng với khí oxi tạo ra chất Al2O3. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
PTHH: \(4Al + {\text{ }}3{O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2A{l_2}{O_3}\) Tỉ lệ: nguyên tử Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4: 3: 2.
Câu 27 :
Biết rằng kim loại Ba tác dụng với axit clohiđric tạo ra khí hiđro H2 và bari clorua BaCl2. Chọn nhận định đúng
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
PTHH: Ba + 2HCl \( \to\) BaCl2 + H2 Tỉ lệ số nguyên tử Ba phản ứng với số phân tử HCl là 1:2
Câu 28 :
Khi nung đá vôi tới 90% khối lượng (chính bằng phần trăm chứa canxicacbonat) thu được 11,2 tấn canxi oxit và 8,8 tấn cacbonic. Khối lượng đá vôi lấy đem nung là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
\(Canxi{\text{ }}cacbonat\xrightarrow{{{t^0}}}canxi{\text{ }}oxit{\text{ }} + {\text{ }}cacbonic\) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mcanxi cacbonat= mcanxi oxit + mcacbonic => mcanxi cacbonat= 11,2+8,8=20(tấn) Khối lượng đá vôi lấy đem nung là:\(\dfrac{{20}}{{90\% }}.100\% = 22,22\left( {{\text{ }}tấn} \right)\)
Câu 29 :
Đốt cháy 1,5 g kim loại Mg trong không khí thu được 2,5 g hợp chất magiê oxit MgO. Khối lượng khí oxi đã phản ứng là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mMg + mO2 = mMgO => mO2 = mMgO – mMg = 2,5 – 1,5 = 1g
Câu 30 :
Cho hỗn hợp gồm hai muối A2SO4 và BSO4 có khối lượng 44,2 g tác dụng vừa đủ với 62,4 g BaCl2 trong dung dịch thì cho 69,9 g kết tủa BaSO4 và 2 muối tan. Khối lượng 2 muối tan sau phản ứng là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng mA2SO4 + mBSO4 + mBaCl2 = mBaSO4 + m muối tan => m muối tan = mA2SO4 + mBSO4 + mBaCl2 - mBaSO4 = 44,2 + 62,4 – 69,9 = 36,7g |