📚 TRỌN BỘ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MIỄN PHÍ 📚

Đầy đủ tất cả các môn

Có đáp án và lời giải chi tiết
Xem chi tiết

Đề cương lý thuyết học kì I môn toán lớp 10

Tổng hợp kiến thức cần nắm vững, các dạng bài tập và câu hỏi có khả năng xuất hiện trong đề thi HK1 Toán học 10 sắp tới

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Phần 1

Mệnh đề - Tập hợp

1. Mệnh đề

- Mệnh đề là những khẳng định có tính đúng(Đ) hoặc sai(S).

Mỗi mệnh đề phải đúng hoặc sai. Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai.

- Phủ định của một mệnh đề A là mệnh đề ¯A.

 +¯A đúng nếu A sai.

 +¯A sai nếu A đúng.

- Mệnh đề kéo theo: Mệnh đề kéo theo AB chỉ sai khi A đúng,B sai

 +BA là mệnh đề đảo của AB.

 + Nếu AB đúng thì Alà điều kiện đủ để có BB là điều kiện cần để có A.

- Mệnh đề tương đương:

 + Mệnh đề tương đương AB là một mệnh đề đúng nếu AB cùng đúng hoặc cùng sai.

 + Nếu AB đúng thì:

  • AB là định lí thuận
  • BA là định lí đảo
  • AB là định lí thuận đảo
  • A là điều kiện cần và đủ để có B
  • B là điều kiện cần và đủ để có A

- Mệnh đề chứa biến, kí hiệu p(x)

  • Mệnh đề chứa biến p(x) là một phát biểu có liên quan đến đại lượng thay đổi x.
  • p(x) là một mệnh đề nếu ta cho x một giá trị nhất định.

-  Mệnh đề với mọi: xX:p(x)

-  Mệnh đề tồn tại: xX:p(x)

- Phương pháp chứng minh bằng phản chứng: Để chứng minh P đúng, ta giả sử P sai rồi sử dụng lập luận toán học để suy ra mâu thuẫn.

Các dạng toán thường gặp

1. Dạng 1: Định giá trị của một mệnh đề

Phương pháp

- Kiểm tra tính đúng sai của mệnh đề.

- Mệnh đề chứa biến: Tìm tập hợp D của các biến x để p(x) đúng hoặc sai.

2. Dạng 2: Phát biểu định lí dưới dạng điều kiện cần, đủ

Phương pháp

Nếu AB đúng: A là điều kiện đủ để có B

Nếu BA sai: B là điều kiện cần để có A

Nếu AB đúng và BA đúng: A là điều kiện cần và đủ để có B.

3. Dạng 3: Tìm mệnh đề phủ định

Phương pháp

1) ¯AB¯A¯B

¯AB¯A¯B

2) ¯xD:p(x)xD:¯p(x)

¯xD:p(x)xD:¯p(x)

4. Dạng 4: Chứng minh định lí AB

Phương pháp:

Cách 1: Chứng minh trực tiếp

Ta giả thiết A đúng, sử dụng giả thiết và suy luận toán học để dẫn đến B đúng.

Cách 2: Chứng minh bằng phản chứng

Ta giả thiết B sai, sử dụng suy luận toán học để dẫn đến A sai.

2.Tập hợp và các phép toán trên các tập hợp

Tập con: ABx,xAxB.

Hai tập hợp bằng nhau: A=BABBA.

Hợp của hai tập hợp: AB={x|xAhoặc xB}.

Giao của hai tập hợp: AB={x|xAxB}.

Hiệu của 2 tập hợp bất kì: AB={x|xA,xB}.

Phép lấy phần bù của A trong E(AE): CEA={x|xE,xA}.

* Các tập hợp con của tập hợp số thực

NNZQR

 

Các dạng toán thường gặp

1. Dạng 1: Tìm tập hợp

Phương pháp

Phép liệt kê: A=(a1;a2;a3;...)

Nêu tính đặc trưng: A={xX|p(x)}

2. Dạng 2: Tìm tập hợp con

Phương pháp

ABxAxBABxAxB

3. Dạng 3: Hai tập hợp bằng nhau

Phương pháp

A=BABBA

ABAB hoặc BA

4. Dạng 4: Các phép toán giao, hợp, hiệu

Phương pháp

B1: Liệt kê A, B

B2: AB:Lấy phần tử chung

       AB: Lấy phần tử chung và riêng (Chỉ ghi một lần các phần tử giống nhau)

       AB: Lấy phần tử của A và không phải của B 

Phần 2

Hàm số bậc nhất và bậc hai

1. Tập xác định của hàm số

Tập xác định của hàm số y=f(x) là tập hợp tất cả các số thực x sao cho biểu thức f(x) có nghĩa.

Điều kiện xác định của một số dạng biểu thức:

1Acó nghĩa khi và chỉ khi A0

A có nghĩa khi và chỉ khi A0

1A có nghĩa khi và chỉ khi A>0

2. Tính chẵn – lẻ của hàm số

Cho hàm số y=f(x) xác định trên D

a) Hàm số f là hàm số chẵn nếu thỏa mãn cả 2 điều kiện:

{xDf(x)=f(x)xD

Đồ thị của f nhận trục tung làm trục đối xứng.

b) Hàm số f là hàm số lẻ nếu thỏa mãn cả 2 điều kiện:

{xDf(x)=f(x)xD

Đồ thị của f nhận gốc tọa độ  làm tâm đối xứng.

3. Sự biến thiên

Hàm số y=f(x) xác định trên D

Hàm số đồng biến trên D nếu x1,x2D:x1<x2f(x1)<f(x2).

Hàm số nghịch biến trên D nếu x1,x2D:x1<x2f(x1)>f(x2).

4. Tịnh tiến đồ thị hàm số

Trong Oxy, cho đồ thị (G) của hàm số y=f(x); pq là hai số dương tùy ý. Khi đó:

a) Tịnh tiến (G) lên trên q đơn vị thì được đồ thị hàm số y=f(x)+q

b) Tịnh tiến (G) xuống dưới q đơn vị thì được đồ thị hàm số y=f(x)q

c) Tịnh tiến (G) sang trái p đơn vị thì được đồ thị hàm số y=f(x+p)

d) Tịnh tiến (G) sang phải p đơn vị thì được đồ thị hàm số y=f(xp)

5. Hàm số bậc nhất

a) Định nghĩa: Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y=ax+b(a0)

Tập xác định: D=R.

b) Sự biến thiên (tính đơn điệu)

Khi a>0, hàm số đồng biến trên R

Khi a<0, hàm số nghịch biến trên R

Bảng biến thiên:

c) Đồ thị

Đặc điểm: Đồ thị của hàm số y=ax+b(a0) là một đường thẳng d có hệ số góc a, không song song và không trùng với các trục tọa độ. Đồ thị cắt trục tung tại B(0;b) và cắt trục hoành tại A(ba;0).

Chú ý:

+ Hệ số góc a=tanα với α là góc tạo bởi dOx.

+ Hàm số y=b(a=0) là hàm hằng, đồ thì là đường thẳng song song (b0) hoặc trùng (b=0) với trục hoành.

+ Cho 2 đường thẳng (d):y=ax+b(d):y=ax+b, ta có:

  • (d) song song với (d)a=abb.
  • (d) trùng với (d)a=ab=b.
  • (d) cắt (d)aa.
  • (d) vuông góc với (d)a.a=1.

d) Hàm số bậc nhất trên từng khoảng

Hàm số bậc nhất trên từng khoảng là sự “lắp ghép” của các hàm số bậc nhất khác nhau trên từng khoảng. Hàm số có dạng:

y={a1x+b1xD1a2x+b2xD2... với D1,D2 là các khoảng (đoạn, nửa khoảng) trên R

Sự biến thiên:

Xét tính đồng biến, nghịch biến của các hàm số:

y=a1x+b1 trên D1

y=a2x+b2 trên D2

...

Từ đó suy ra sự biến thiên của hàm số đã cho trên D1D2...

Đồ thị của hàm số này là đường tạo bởi việc lắp ghép đồ thị các hàm số

y=a1x+b1 trên D1,y=a2x+b2 trên D2.

Hàm số y=|ax+b|(a0): Là hàm số bậc nhất trên từng khoảng

y={ax+bkhixbaaxbkhixba

Cách vẽ đồ thị hàm sốy=|ax+b|(a0): Vẽ hai đường thẳng y=ax+by=axbrồi xóa đi phần đường thẳng nằm dưới trục hoành.

6. Hàm số bậc hai

a) Định nghĩa: Hàm số bậc hai là hàm số có dạng y=ax2+bx+c(a0).

b) Sự biến thiên

-       Nếu a>0, hàm số đồng biến trên (b2a;+), nghịch biến trên (;b2a). Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên RΔ4a tại x=b2a.

-       Nếu a<0, hàm số đồng biến trên (;b2a), nghịch biến trên (b2a;+). Giá trị lớn nhất của hàm số trên RΔ4a tại x=b2a.

c) Đồ thị

-       Có dáng là đường Parabol có đỉnh (b2a;Δ4a),Δ=b24ac.

-       Trục đối xứng là đường thẳng x=b2a

-       Bề lõm hướng lên trên khi a>0, hướng xuống dưới khi a<0.

-       Cách vẽ:

  • Xác định đỉnh (b2a;Δ4a) trên Oxy.
  • Vẽ trục đối xứng x=b2a.
  • Tìm các điểm thuộc Parabol (thay lần lượt các giá trị của x vào y=ax2+bx+c rồi tìm y để được các điểm (x;y) tương ứng)
  • Dựa bề lõm và trục đối xứng, nối đỉnh với các điểm vừa tìm được với nhau.

Các dạng toán thường gặp

1. Dạng 1: Tìm tập xác định của hàm số

Phương pháp

Tập xác định của hàm số y=f(x) là tập các giá trị của xsao cho biểu thức f(x) có nghĩa

Chú ý : Nếu P(x) là một đa thức thì:
1P(x) có nghĩaP(x)0                             

*  P(x) có nghĩaP(x)0

1P(x) có nghĩaP(x)>0                        

2. Dạng 2: Xét tính chẵn, lẻ của hàm số

Phương pháp:

Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số.

Bước 2: Kiểm tra

- Nếu xDxD chuyển qua bước ba.

- Nếu x0Dx0D kết luận hàm không chẵn cũng không lẻ.

Bước 3: Xác định f(x) và so sánh vớif(x).

- Nếu bằng nhau thì kết luận hàm số là chẵn

- Nếu đối nhau thì kết luận hàm số là lẻ

- Nếu tồn tại một giá trị x0Df(x0)f(x0),f(x0)f(x0) kết luận hàm số không chẵn cũng không lẻ.

3.Dạng 3: Xét tính đơn điệu của hàm số

Phương pháp

Cách 1: Cho hàm số y=f(x) xác định trên K. Lấy x1,x2K;x1<x2, đặt T=f(x2)f(x1)

+) Hàm số đồng biến trên KT>0.

+) Hàm số nghịch biến trên KT<0.

Cách 2: Cho hàm số y=f(x) xác định trên K. Lấy x1,x2K;x1x2, đặt T=f(x2)f(x1)x2x1

+) Hàm số đồng biến trên KT>0.

+) Hàm số nghịch biến trên KT<0.

4. Dạng  4: Đồ thị của hàm số và tịnh tiến đồ thị hàm số

Phương pháp:

Sử dụng định nghĩa điểm thuộc đồ thị hàm số và định lý về tịnh tiến đồ thị một hàm số.

5. Dạng 5: Xác định hàm số bậc hai.

Phương pháp

Hàm số bậc hai có dạng: y=ax2+bx+c(a0). Đồ thị của hàm số là Parabol (P) có:

  • Hoành độ đỉnh x0=b2a
  • Trục đối xứng là đường thẳng (Δ):x=b2a

6. Dạng 6: Tìm GTLN-GTNN nhờ Parabol

Phương pháp

Xét Parabol (P): y=ax2+bx+c(a>0). Tìm max với D = \left[ {\alpha ;\beta } \right]

Hoành độ đỉnh Parabol (P): {x_0} =  - \dfrac{b}{{2a}}.

Nếu {x_0} \in D:\left\{ \begin{array}{l}GTLN(y) = \max \left\{ {f\left( \alpha  \right);f\left( \beta  \right)} \right\}\\GTNN(y) = f\left( {{x_0}} \right)\end{array} \right.

Nếu {x_0} \notin D:\left\{ \begin{array}{l}GTLN(y) = \max \left\{ {f\left( \alpha  \right);f\left( \beta  \right)} \right\}\\GTNN(y) = \min \left\{ {f\left( \alpha  \right);f\left( \beta  \right)} \right\}\end{array} \right.

Phần 3

Phương trình – Hệ phương trình

1. Điều kiện xác định của phương trình

Cho hai hàm số y = f\left( x \right)y = g\left( x \right) có tập xác định lần lượt là {D_1}{D_2}.

Khi đó phương trình f\left( x \right) = g\left( x \right) có điều kiện xác định là x \in D = {D_1} \cap {D_2}.

Các nghiệm của phương trình f\left( x \right) = g\left( x \right) là hoành độ các giao điểm của đồ thị hai hàm số  y = f\left( x \right)y = g\left( x \right).

2. Phương trình tương đương; Phương trình hệ quả

2.1. Phương trình tương đương và phép biến đổi tương đương

Hai phương trình tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.

Một số phép biến đổi tương đương:

1. Cho phương trình f\left( x \right) = g\left( x \right) có tập xác định D và hàm số y = h\left( x \right) xác định trên D (TXĐ của h\left( x \right) có thể là một tập chứa D). Khi đó:

  • f\left( x \right) = g\left( x \right) \Leftrightarrow f\left( x \right) + h\left( x \right) = g\left( x \right) + h\left( x \right)
  • f\left( x \right) = g\left( x \right) \Leftrightarrow f\left( x \right)h\left( x \right) = g\left( x \right)h\left( x \right) nếu h\left( x \right) \ne 0\forall x \in D.

1. Nếu f\left( x \right),g\left( x \right) cùng dấu thì: f\left( x \right) = g\left( x \right) \Leftrightarrow {\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} = {\left[ {g\left( x \right)} \right]^2}.

2.2. Phương trình hệ quả

Nếu mọi nghiệm của f\left( x \right) = g\left( x \right) đều là nghiệm của {f_1}\left( x \right) = {g_1}\left( x \right)  thì {f_1}\left( x \right) = {g_1}\left( x \right) là phương trình hệ quả của f\left( x \right) = g\left( x \right). Ta viết:

f\left( x \right) = g\left( x \right) \Rightarrow {f_1}\left( x \right) = {g_1}\left( x \right).

Phép biến đổi dẫn đến phương trình hệ quả:

f\left( x \right) = g\left( x \right) \Rightarrow {\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} = {\left[ {g\left( x \right)} \right]^2}

3. Phương trình bậc nhất; Phương trình bậc hai; Định lý Viéte

3.1. Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0

1)   a \ne 0: Phương trình có một nghiệm duy nhất x =  - \dfrac{b}{a}.

2)   a = 0b \ne 0: Phương trình vô nghiệm.

3)   a = b = 0: Phương trình có vô số nghiệm.

3.2. Giải và biện luận nghiệm phương trình dạng a{x^2} + bx + c = 0

1)  a = 0: Phương trình trở về dạng ax + b = 0

2)  a \ne 0:

  • \Delta  > 0: Phương trình có 2 nghiệm phân biệt

x = \dfrac{{ - b - \sqrt \Delta  }}{{2a}}x = \dfrac{{ - b + \sqrt \Delta  }}{{2a}}

  • \Delta  = 0: Phương trình có nghiệm kép x =  - \dfrac{b}{{2a}}
  • \Delta  < 0: Phương trình vô nghiệm.

3.3. Sử dụng định lý Viéet

Cho phương trình bậc hai a{x^2} + bx + c = 0  có 2 nghiệm {x_1} \le {x_2}.Đặt S =  - \dfrac{b}{a};P = \dfrac{c}{a}. Khi đó:

+  Nếu P < 0 thì {x_1} < 0 < {x_2} (2 nghiệm trái dấu).

+  Nếu P > 0S > 0 thì 0 < {x_1} \le {x_2} (2 nghiệm dương). (Cần tính \Delta trước).

+  Nếu P > 0S < 0 thì {x_1} \le {x_2} < 0 (2 nghiệm âm). (Cần tính \Delta trước).

4. Hệ phương trình

Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng:

\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\\a'x + b'y = c'\end{array} \right.(I){\rm{  }}\left( {{a^2} + {b^2} \ne 0;a{'^2} + b{'^2} \ne 0} \right)

Gọi d,d' lần lượt là các đường thẳng ax + by = ca'x + b'y = c'. Khi đó:

Hệ (I) có nghiệm \Leftrightarrow dd' cắt nhau.

Hệ (I) vô nghiệm \Leftrightarrow dd' song song.

Hệ (I) vô số nghiệm \Leftrightarrow dd' trùng nhau.

Các bước giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:

Bước 1: Tính các giá trị D = ab' - a'b;{D_x} = cb' - c'b;{D_y} = ac' - a'c

Bước 2: Biện luận

1. Nếu D \ne 0 hệ có một nghiệm duy nhất \left( {x;y} \right) = \left( {\dfrac{{{D_x}}}{D};\dfrac{{{D_y}}}{D}} \right).

2. Nếu D = 0 và:

  • {D_x} \ne 0 hoặc {D_y} \ne 0 thì hệ vô nghiệm.
  • {D_x} = {D_y} = 0 thì hệ có vô số nghiệm. Tập nghiệm của hệ là tập nghiệm của phương trình ax + by = c.

Nguyên tắc giải hệ phương trình nhiều ẩn: Khử bớt ẩn bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số như đối với hệ phương trình hai ẩn.

Các dạng toán thường gặp

1. Dạng 1: Giải và biện luận nghiệm của phương trình ax + b = 0

Phương pháp 

Sử dụng định lí về giải và biện luận nghiệm phương trình bậc nhất một ẩn.

2. Dạng 2: Tìm m để phương trình thỏa mãn điều kiện cho trước

Phương pháp

Sử dụng các định lí về nghiệm của phương trình  để biện luận

3. Dạng 3: Giải và biện luận nghiệm phương trình a{x^2} + bx + c = 0

4. Dạng 4: Phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối

Phương pháp

Xét các khoảng rồi bỏ dấu giá trị tuyệt đối

5. Dạng 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu – Phương trình bậc cao

Phương pháp

Đưa về phương trình đơn giản hơn (phương trình tích, phương trình bậc nhất và bậc hai, phương trình trùng phương,...) để giải.

6. Dạng 6: Phương trình vô tỷ (chứa căn thức)

+) \sqrt {f\left( x \right)}  = g\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}g\left( x \right) \ge 0\\f\left( x \right) = {g^2}\left( x \right)\end{array} \right.

+) \sqrt {f\left( x \right)}  = \sqrt {g\left( x \right)}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f\left( x \right) \ge 0\\f\left( x \right) = g\left( x \right)\end{array} \right. hoặc \left\{ \begin{array}{l}g\left( x \right) \ge 0\\f\left( x \right) = g\left( x \right)\end{array} \right.

ở đây, với các bài toán cụ thể các em có thể chọn một trong hai điều kiện f\left( x \right) \ge 0 hoặc g\left( x \right) \ge 0 phụ thuộc vào hai hàm f\left( x \right),g\left( x \right), hàm nào đơn giản hơn thì ta chọn, không cần giải hết các điều kiện f\left( x \right) \ge 0g\left( x \right) \ge 0.

+) f\left( x \right).\sqrt {g\left( x \right)}  = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}g\left( x \right) = 0\\\left\{ \begin{array}{l}g\left( x \right) \ge 0\\f\left( x \right) = 0\end{array} \right.\end{array} \right..

7. Dạng 7: Hệ hai phương trình 2 ẩn

a. Hệ gồm một phương trình bậc nhất và một phương trình bậc hai

\bullet    Dạng tổng quát: \left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\d{x^2} + exy + f{y^2} + gx + hy = i\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.                       

\bullet    Phương pháp giải:

- Bước 1: Từ phương trình bậc nhất (1), rút x theo y (hoặc y theo x).

- Bước 2: Thế vào phương trình còn lại (2) để giải tìm x (hoặc tìm y).

b. Hệ phương trình đối xứng loại I

\bullet    Dấu hiệu nhận dạng: Khi thay đổi vị trí xy cho nhau thì hệ không thay đổi và trật tự các phương trình cũng không thay đổi.

\bullet    Phương pháp giải:

- Bước 1: đặt S = x + y,{\rm{ }}P = xy.

- Bước 2: Giải hệ với ẩn S,{\rm{ }}P với điều kiện có nghiệm (x;y){S^2} \ge 4P.

- Bước 3: Tìm nghiệm (x;y) bằng cách thế vào phương trình {X^2} - SX + P = 0.

Chú ý:

Một số biến đổi để đưa về dạng tổng – tích thường gặp:

+) {x^2} + {y^2} = {(x + y)^2} - 2xy = {S^2} - 2P.                    

+) {x^3} + {y^3} = {(x + y)^3} - 3xy(x + y) = {S^3} - 3SP.

+) {(x - y)^2} = {(x + y)^2} - 4xy = {S^2} - 4P.                   

+) {x^4} + {y^4} = {({x^2} + {y^2})^2} - 2{x^2}{y^2} = {S^4} - 4{S^2}P + 2{P^2}.

+) {x^4} + {y^4} + {x^2}{y^2} = ({x^2} - xy + {y^2})({x^2} + xy + {y^2}) =  \cdot  \cdot  \cdot

c. Hệ phương trình đối xứng loại II

\bullet    Dấu hiệu nhận dạng: Khi thay đổi vị trí xy cho nhau thì hệ phương trình không thay đổi và trật tự các phương trình thay đổi (phương trình này trở thành phương trình kia).

\bullet    Phương pháp giải:

- Bước 1: Lấy vế trừ vế và phân tích thành nhân tử đưa về dạng (x - y).f(x) = 0,

- Bước 2: Tìm mối quan hệ giữa x,y từ phương trình thu được.

Chú ý:

- Ta luôn có x = y từ phương trình ở bước 1.

- Từ mối quan hệ tìm được ở bước 2 ta biến đổi các phương trình đầu bài và giải nghiệm.

¬   Lưu ý: Đối với hệ đối xứng loại II chứa căn thức, sau khi trừ ta thường liên hợp.

d. Hệ phương trình đẳng cấp bậc hai

\bullet    Dạng tổng quát: \left\{ \begin{array}{l}{a_1}{x^2} + {b_1}xy + {c_1}{y^2} = {d_1}\\{a_2}{x^2} + {b_2}xy + {c_2}{y^2} = {d_2}\end{array} \right.                                    (i)

\bullet    Phương pháp giải: (i) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{d_2}({a_1}{x^2} + {b_1}xy + {c_1}{y^2}) = {d_1}.{d_2}\\{d_1}({a_2}{x^2} + {b_2}xy + {c_2}{y^2}) = {d_1}.{d_2}\end{array} \right.            \begin{array}{l}(1)\\(2)\end{array}

     Lấy (1) - (2) \Rightarrow ({a_1}{d_2} - {a_2}{d_1}) \cdot {x^2} + ({b_1}{d_2} - {b_2}{d_1}) \cdot xy + ({c_1}{d_2} - {c_2}{d_1}) \cdot {y^2} = 0. Đây là phương trình đẳng cấp bậc hai nên sẽ tìm được mối liên hệ x,y

¬   Lưu ý: Dạng \left\{ \begin{array}{l}{f_m}(x;y) = a\\{f_n}(x;y) = {f_k}(x;y)\end{array} \right. với {f_m}(x;y),{\rm{ }}{f_n}(x;y),{\rm{ }}{f_k}(x;y) là các biểu thức đẳng cấp bậc m,{\rm{ }}n,{\rm{ }}k thỏa mãn m + n = k. Khi đó ta sẽ sử dụng kỹ thuật đồng bậc để giải.

Tức biến đổi hệ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = {f_m}(x;y)\\a \cdot {f_n}(x;y) = a \cdot {f_k}(x;y)\end{array} \right. \Rightarrow {f_m}(x;y) \cdot {f_n}(x;y) = a.{f_k}(x;y) và đây là phương trình đẳng cấp bậc k.

Phần 4

Vectơ

1. Tổng, hiệu của hai vectơ

Các quy tắc:

Quy tắc ba điểm: Cho A,B,C tùy ý, ta có \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC}  = \overrightarrow {AC}

Quy tắc hình bình hành: Nếu  ABCD là hình bình hành thì \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {AC}

Ghi nhớ:

a) Cho I là trung điểm của ABM là một điểm nào đó, khi đó:

+) \overrightarrow {IA}  + \overrightarrow {IB}  = \overrightarrow {0.}

+) \overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  = 2\overrightarrow {MC}

b) Cho G là trọng tâm tam giác ABC, M là một điểm bất kì. Khi đó:

+) \overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  = \overrightarrow 0

+) \overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  = 3\overrightarrow {MG}

Quy tắc về hiệu vectơ:

Nếu \overrightarrow {MN} là một vectơ đã cho thì với điểm O bất kì ta luôn có \overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {ON}  - \overrightarrow {OM}

2. Tích của véc tơ với một số

Tích của số k \ne 0 với vectơ \overrightarrow a : Nếu k \ge 0 thì k\overrightarrow a cùng hướng với \overrightarrow a và độ dài\left| {k\overrightarrow a } \right| = \left| k \right|\left| {\overrightarrow a } \right|, nếu k < 0 thì k\overrightarrow a ngược hướng với \overrightarrow a \left| {k\overrightarrow a } \right| = \left| k \right|\left| {\overrightarrow a } \right|.

Quy ước: 0.\overrightarrow a  = \overrightarrow 0 ;k.\overrightarrow 0  = \overrightarrow 0 .

Tính chất:

Với hai vec tơ bất kì \overrightarrow a ,\overrightarrow b và mọi số thực k,l, ta có:

1)       k\left( {l\overrightarrow a } \right) = \left( {kl} \right)\overrightarrow a

2)       \left( {k + l} \right)\overrightarrow a  = k\overrightarrow a  + l\overrightarrow a

3)       k\left( {\overrightarrow a  + \overrightarrow b } \right) = k\overrightarrow a  + k\overrightarrow b ;k\left( {\overrightarrow a  - \overrightarrow b } \right) = k\overrightarrow a  - k\overrightarrow b

4)       k\overrightarrow a  = \overrightarrow 0  \Leftrightarrow k = 0 hoặc \overrightarrow a  = \overrightarrow 0

Điều kiện để hai vectơ cùng phương:

\overrightarrow b cùng phương với \overrightarrow a \left( {\overrightarrow a  \ne \overrightarrow 0 } \right) \Leftrightarrow \exists k:\overrightarrow b  = k\overrightarrow a

Ba điểm A,B,C thẳng hàng \Leftrightarrow \exists k:\overrightarrow {AB}  = k\overrightarrow {AC} .

Biểu thị một vectơ qua hai vectơ không cùng phương: Cho \overrightarrow a ,\overrightarrow b không cùng phương, \overrightarrow x là một vectơ tùy ý. Khi đó luôn tồn tại duy nhất cặp số mn sao cho \overrightarrow x  = m\overrightarrow a  + n\overrightarrow b .

Phương pháp phân tích một vectơ qua 2 vectơ không cùng phương: Sử dụng quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành, tính chất trung điểm, trọng tâm tam giác, tích một số với một vectơ để biến đổi.

Chú ý: Cho đoạn thẳng AB, một điểm I \in AB thỏa mãn \overrightarrow {IA}  = k\overrightarrow {IB} thì với điểm M bất kì ta luôn có:

\overrightarrow {MI}  = \dfrac{{ - 1}}{{k - 1}}\overrightarrow {MA}  + \dfrac{k}{{k - 1}}\overrightarrow {MB}

3. Hệ trục tọa độ

-       Hai vec tơ bằng nhau: \overrightarrow a \left( {x;y} \right) = \overrightarrow b \left( {x';y'} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = x'\\y = y'\end{array} \right.

-       Biểu thức tọa độ của các phép toán vec tơ:

-       Cho \overrightarrow a  = \left( {x;y} \right)\overrightarrow b  = \left( {x';y'} \right). Khi đó

1)    \overrightarrow a  + \overrightarrow b  = \left( {x + x';y + y'} \right);\overrightarrow a  - \overrightarrow b  = \left( {x - x';y - y'} \right)

2)    k\overrightarrow a  = \left( {kx;ky} \right) với k \in \mathbb{R}

3)    \overrightarrow b cùng phương với \overrightarrow a  \ne \overrightarrow 0  \Leftrightarrow \exists k:x' = kx,y' = ky.

-       Với M({x_M};{y_M});N({x_N};{y_N}) \Rightarrow \overrightarrow {MN}  = \left( {{x_N} - {x_M};{y_N} - {y_M}} \right)

-       Nếu P là trung điểm của MN thì {x_P} = \dfrac{{{x_M} + {x_N}}}{2};{y_P} = \dfrac{{{y_M} + {y_N}}}{2}.

-       Nếu G là trọng tâm tam giác ABC thì

{x_G} = \dfrac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3};{y_G} = \dfrac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3}.

Phần 5

Tích vô hướng và ứng dụng

1. Giá trị lượng giác góc 0^\circ  \le \alpha  \le 180^\circ

Tính chất:

\begin{array}{l}\sin \left( {180^\circ  - \alpha } \right) = \sin \alpha \\\cos \left( {180^\circ  - \alpha } \right) =  - \cos \alpha \\\tan \left( {180^\circ  - \alpha } \right) =  - \tan \alpha \left( {\alpha  \ne 90^\circ } \right)\\\cot \left( {180^\circ  - \alpha } \right) =  - \cot \alpha \left( {0^\circ  < \alpha  < 180^\circ } \right)\end{array}

\begin{array}{l}\sin \left( { - \alpha } \right) =  - {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}\alpha \\\cos \left( { - \alpha } \right) = \cos \alpha \\\tan \left( { - \alpha } \right) =  - \tan \alpha \left( {\alpha  \ne 90^\circ } \right)\\\cot \left( { - \alpha } \right) =  - \cot \alpha \left( {0^\circ  < \alpha  < 180^\circ } \right)\end{array}

2. Tích vô hướng

Tích vô hướng của \overrightarrow a \overrightarrow b : \overrightarrow a .\overrightarrow b  = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)

Tính chất: Với \overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c tùy ý và mọi số thực k, ta có:

1)    {\overrightarrow a ^2} = {\left| {\overrightarrow a } \right|^2}

2)    \overrightarrow a .\overrightarrow b  = 0 \Leftrightarrow \overrightarrow a  \bot \overrightarrow b

3)    \left( {k\overrightarrow a } \right)\overrightarrow b  = \overrightarrow a .\left( {k\overrightarrow b } \right) = k\left( {\overrightarrow a .\overrightarrow b } \right)

4)    \overrightarrow a \left( {\overrightarrow b  + \overrightarrow c } \right) = \overrightarrow a .\overrightarrow b  + \overrightarrow a .\overrightarrow c

5)    \overrightarrow a \left( {\overrightarrow b  - \overrightarrow c } \right) = \overrightarrow a .\overrightarrow b  - \overrightarrow a .\overrightarrow c

Các hệ thức quan trọng

Cho \overrightarrow a  = \left( {x;y} \right);\overrightarrow b  = \left( {x';y'} \right). Khi đó

1)    \overrightarrow a .\overrightarrow b  = xx' + yy'

2)    \left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt {{x^2} + {y^2}}

3)    \cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \dfrac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}}\dfrac{{xx' + yy'}}{{\sqrt {{x^2} + {y^2}} \sqrt {x{'^2} + y{'^2}} }}\left( {\overrightarrow a  \ne \overrightarrow 0 ,\overrightarrow b  \ne \overrightarrow 0 } \right)

4)    \overrightarrow a  \bot \overrightarrow b  \Leftrightarrow xx' + yy' = 0

5)    MN = \sqrt {{{\left( {{x_N} - {x_M}} \right)}^2} + {{\left( {{y_N} - {y_M}} \right)}^2}} với M\left( {{x_M};{y_M}} \right),N\left( {{x_N},{y_N}} \right)

Hệ thức lượng trong tam giác và công thức diện tích

Cho tam giác ABCa = BC;b = AC;c = AB;R là bán kính đường tròn ngoại tiếp \Delta ABC; r là bán kính đường trong nội tiếp; p = \dfrac{{a + b + c}}{2}; {h_a} là đường cao kẻ từ A; {m_a} là trung tuyến kẻ từ A.

 

1)    Định lí côsin trong tam giác: {a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A

2)    Định lí sin trong tam giác: \dfrac{a}{{\sin A}} = \dfrac{b}{{\sin B}} = \dfrac{c}{{\sin C}} = 2R

3)    Công thức trung tuyến: m_a^2 = \dfrac{{{b^2} + {c^2}}}{2} - \dfrac{{{a^2}}}{4}

4)    Công thức tính diện tích:

S = \dfrac{1}{2}a{h_a} = \dfrac{1}{2}ab\sin C = \dfrac{{abc}}{{4R}} = pr = \sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)}

 Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close