Đề 2 trang 225 Sách bài tập (SBT) Giải tích 121) Chứng minh rằng đồ thị của hàm số đã cho luôn có hai điểm cực trị. Xác định m để một trong những điểm cực trị đó thuộc trục Ox. Quảng cáo
ĐỀ 2. Câu 1 trang 225 sách bài tập (SBT) – Giải tích 12 (4,5 điểm) Cho hàm số y=−13x3+x2+m−1 1) Chứng minh rằng đồ thị của hàm số đã cho luôn có hai điểm cực trị. Xác định m để một trong những điểm cực trị đó thuộc trục Ox. 2) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số khi m=13 3) Viết phương trình tiếp tuyến với (C) , biết rằng tiếp tuyến đó vuông góc với đường thẳng y=13x−2 4) Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi (C) , trục hoành và hai đường thẳng x = 0 và x = 2. Hướng dẫn làm bài 1) y′=−x2+2x;y′=0⇔[x=0x=2 Ta có y’ > 0 với x∈(0;2) và y’ < 0 khi x thuộc các khoảng (−∞;0),(2;+∞). Vậy với mọi m, đồ thị của hàm số luôn có điểm cực tiểu (0; m – 1) và điểm cực đại (2;m+13). Một trong các điểm cực trị nằm trên trục Ox khi và chỉ khi hoặc m+13=0⇔m=−13 hoặc m–1=0⇔m=1. 2) Với m=13 , ta có y=−13x3+x2−23 3) Hệ số góc của tiếp tuyến là -3. Hoành độ tiếp điểm thỏa mãn phương trình −x2+2x+3=0⇒[x1=−1x2=3 Các tung độ của tiếp điểm tương ứng là y1=23;y2=−23 Vậy ta có hai tiếp tuyến y=−3x−73 và y=−3x+253 4) Vì I(1; 0) là tâm đối xứng của (C) nên hình phẳng đã cho gồm hai hình đối xứng với nhau qua điểm I (1; 0) . Vậy : S=21∫0(13x3−x2+23)dx=56 (đơn vị thể tích) Câu 2 trang 225 sách bài tập (SBT) – Giải tích 12 (3 điểm) 1) Giải phương trình 3x5+3x−1010=84 2) Giải bất phương trình log√2(3−2x)>1 Hướng dẫn làm bài 1) Đặt 3x10=t(t>0) , ta có: t2+t3=84⇔3t2+t−252=0⇔[t=9t=−913(l) Như vậy 3x10=32⇔x=20 2) Điều kiện: 3−2x>0⇔x<32 Bất phương trình đã cho tương đương với 3−2x>√2 ⇔x<3−√22 (thỏa mãn điều kiện) Câu 3 trang 225 sách bài tập (SBT) – Giải tích 12 (2,5 điểm) 1) Tính tích phân 3∫0√x+1+2√x+1+3dx (đặt t=√x+1) 2) Xác định tập hợp các điểm biểu diễn số phức z trên mặt phẳng tọa độ thỏa mãn điều kiện: a) |z+1|=|z−i| b) |z|2+3z+3¯z=0 Hướng dẫn làm bài 1) Đặt t=√x+1⇒t2=x+1 . Do đó, dx=2tdt Khi x = 0 thì t = 1, khi x = 3 thì t = 2. Vậy I=2∫1(t+2).2tdtt+3=2∫1(2t−2+6t+3)dt=1+6ln54 2) a) Giả sử z=x+yi. Ta có: |x+1+yi|=|x+(y−1)i| ⇔|(x+1)+yi|2=|x+(y−1)i|2 ⇔(x+1)2+y2=x2+(y−1)2 ⇔x2+1+2x+y2=x2+y2+1−2y ⇔2x=−2y⇔y=−x Trên mặt phẳng tọa độ, đó là đường phân giác của góc phần tư thứ hai và thứ tư. Cách 2. Vế phải là khoảng cách từ điểm biểu diễn z tới điểm biểu diễn z0=0+i, vế trái là khoảng cách từ điểm biểu diễn z tới điểm biểu diễn z1=−1+0i . Vậy phải tìm các điểm cách đều hai điểm biểu diễn z0 và z1 b) Ta có: |x+yi|2+3(x+yi)+3(x−yi)=0 ⇔x2+y2+6x=0⇔(x+3)2+y2=9 Trên mặt phẳng tọa độ, đó là tập hợp các điểm thuộc đường tròn bán kính bằng 3 và tâm là điểm (-3; 0) Sachbaitap.com Quảng cáo
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
|