Giải bài 32.8 trang 90 SBT Vật lý 11. Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. a) Xác định độ tụ của kính mà người này phải đeo để có thể nhìn rõ một vật ở xa vô cùng không điều tiết.
Xem lời giảiGiải bài 33.1 trang 91 SBT Vật lý 11. Ghép mỗi nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để có một phát biểu đầy đủ và đúng.
Xem lời giảiGiải bài 33.2 trang 91 SBT Vật lý 11. Khi điều chỉnh kính hiển vi, ta thực hiện cách nào sau đây ? A. Dời vật trước vật kính. B. Dời ống kính (trong đó vật kính và thị kính được gắn chặt) trước vật
Xem lời giảiGiải bài 33.3 trang 91 SBT Vật lý 11. Trong trường nào thì góc trông ảnh của vật qua kính hiển vi có trị số không phụ thuộc vị trí mắt sau thị kính ? A. Ngắm chừng ở điểm cực cận.
Xem lời giảiGiải bài 33.4; 33.5; 33.6 trang 91, 92 SBT Vật lý 11. Số bội giác của kính hiển vi ngắm chừng ở vô cực có (các) tính chất nào sau đây ? A. Tỉ lệ thuận với tiêu cự vật kính.
Xem lời giảiGiải bài 33.7 trang 92 SBT Vật lý 11. Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là f1 = l cm; f2 = 4 cm. Độ dài quang học của kính là = 15 cm.
Xem lời giảiGiải bài 33.8 trang 92 SBT Vật lý 11. Kính hiển vi có vật kính L1 tiêu cự f1 = 0,8 cm và thị kính L2 tiêu cự f2 = 2 cm. Khoảng cách giữa hai kính là l = 16 cm. a) Kính được ngắm chừng ở vô cực.
Xem lời giảiGiải bài 34.1 trang 93 SBT Vật lý 11. Một người có mắt tốt quan sát một ngôi sao qua kính thiên văn trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực . Chùm tia sáng từ ngôi sao chiếu đến vật kính , khi ló ra khỏi thị kính sẽ là chùm
Xem lời giảiGiải bài 34.2 trang 93 SBT Vật lý 11. Ghép ba thấu kính : Một thấu kính phân kì có độ tụ -1 dp và hai thấu kính hội tụ có tiêu cự lần lượt là 50 cm và 10 cm thành một kính thiên văn
Xem lời giảiGiải bài 34.3, 34.4, 34.5 trang 93, 94 SBT Vật lý 11. Khi một người có mắt không bị tật quan sát kính thiên văn ở trạng thái không điều tiết thì có thể
Xem lời giải