Câu hỏi:

Tìm \(I = \lim \dfrac{{3n - 2}}{{n + 1}}\)

  • A \(I =  - 3\)
  • B \(I =  - 2\)
  • C \(I = 2\)
  • D \(I = 3\)  

Phương pháp giải:

Ta sử dụng cách tìm giới hạn của dãy số: Chia cả tử và mẫu của biểu thức lấy giới hạn cho \(n.\) Sau đó áp dụng các công thức \(\lim \left( {f\left( x \right) \pm g\left( x \right)} \right) = \lim f\left( x \right) \pm g\left( x \right);\,\lim \dfrac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}} = \dfrac{{\lim \,f\left( x \right)}}{{\lim \,g\left( x \right)}}\,\,;\,\,\left( {\lim \,g\left( x \right) \ne 0} \right)\)  với điều kiện các giới hạn tồn tại hữu hạn.

Lời giải chi tiết:

Ta có \(I = \lim \dfrac{{3n - 2}}{{n + 1}} = \lim \dfrac{{\dfrac{{3n}}{n} - \dfrac{2}{n}}}{{\dfrac{n}{n} + \dfrac{1}{n}}} = \lim \dfrac{{3 - \dfrac{2}{n}}}{{1 + \dfrac{1}{n}}} = \dfrac{3}{1} = 3\)

Chọn  D.


Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 11 - Xem ngay