40 bài tập trắc nghiệm giới hạn dãy sốLàm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Dãy số nào sau đây có giới hạn bằng 0?
Đáp án: A Phương pháp giải: Phương pháp: Tính \(\underset{n\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,{{u}_{n}}\) hoặc \(\underset{n\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,{{u}_{n}}\) và kết luận. Lời giải chi tiết: Cách giải: Ta thấy \(-\frac{2}{3}<0\Rightarrow \underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,{{\left( -\frac{2}{3} \right)}^{n}}=0\). Chọn A.
Câu hỏi 2 : Tính giới hạn \(I = \lim \dfrac{{2n + 1}}{{n + 1}}\)
Đáp án: C Phương pháp giải: Tính như \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \dfrac{{2n + 1}}{{n + 1}}\): Chia cả tử và mẫu cho bậc cao nhất của mẫu Lời giải chi tiết: \(I = \lim \dfrac{{2n + 1}}{{n + 1}} = \lim \dfrac{{2 + \dfrac{1}{n}}}{{1 + \dfrac{1}{n}}} = \lim \dfrac{2}{1} = 2\)
Chọn đáp án C Câu hỏi 3 : Cho \({{u}_{n}}=\frac{{{n}^{2}}-3n}{1-4{{n}^{2}}}\). Khi đó \(\lim {{u}_{n}}\)bằng?
Đáp án: B Phương pháp giải: Chia cả tử mẫu của phân thức cho \({{n}^{2}}\). Lời giải chi tiết: \(\lim {{u}_{n}}=\lim \frac{{{n}^{2}}-3n}{1-4{{n}^{2}}}=\lim \frac{1-\frac{3}{n}}{\frac{1}{{{n}^{2}}}-4}=\frac{1}{-4}=-\frac{1}{4}.\) Chọn B. Câu hỏi 4 : Cho \({{u}_{n}}=\frac{{{n}^{2}}-3n}{1-4{{n}^{3}}}\). Khi đó \(\lim {{u}_{n}}\)bằng?
Đáp án: A Phương pháp giải: Chia cả tử mẫu của phân thức cho \({{n}^{3}}\). Lời giải chi tiết: \(\lim {{u}_{n}}=\lim \frac{{{n}^{2}}-3n}{1-4{{n}^{3}}}=\lim \frac{\frac{1}{n}-\frac{3}{{{n}^{2}}}}{\frac{1}{{{n}^{3}}}-4}=\frac{0}{-4}=0.\) Chọn A. Câu hỏi 5 : Cho \({{u}_{n}}=\frac{{{3}^{n}}+{{5}^{n}}}{{{5}^{n}}}\). Khi đó \(\lim {{u}_{n}}\)bằng?
Đáp án: B Phương pháp giải: Chia cả tử mẫu của phân thức cho \({{5}^{n}}\). Lời giải chi tiết: \(\lim {{u}_{n}}=\lim \frac{{{3}^{n}}+{{5}^{n}}}{{{5}^{n}}}=\lim \frac{{{\left( \frac{3}{5} \right)}^{n}}+1}{1}=\frac{1}{1}=1.\) Chọn B. Câu hỏi 6 : Trong các giới hạn sau giới hạn nào bằng -1?
Đáp án: B Phương pháp giải: Chia cả tử mẫu của phân thức cho bậc cao nhất của tử và mẫu. Lời giải chi tiết: \(\begin{align} & \lim \frac{2{{n}^{2}}-3}{-2{{n}^{3}}-4}=\lim \frac{\frac{2}{n}-\frac{3}{{{n}^{3}}}}{-2-\frac{4}{{{n}^{3}}}}=\frac{0}{-2}=0. \\ & \lim \frac{2{{n}^{2}}-3}{-2{{n}^{2}}-1}=\lim \frac{2-\frac{3}{{{n}^{2}}}}{-2-\frac{1}{{{n}^{2}}}}=\frac{2}{-2}=-1. \\ & \lim \frac{2{{n}^{2}}-3}{2{{n}^{2}}+1}=\lim \frac{2-\frac{3}{{{n}^{2}}}}{2+\frac{1}{{{n}^{2}}}}=\frac{2}{2}=1. \\ & \lim \frac{2{{n}^{3}}-3}{2{{n}^{2}}-1}=\lim \frac{2-\frac{3}{{{n}^{3}}}}{\frac{2}{n}-\frac{1}{{{n}^{3}}}}=+\infty . \\\end{align}\) Chọn B. Câu hỏi 7 : Dãy số nào dưới đây có giới hạn bằng \(+\infty \)?
Đáp án: B Phương pháp giải: Chia cả tử mẫu của phân thức cho \({{n}^{2}}\). Lời giải chi tiết: \(\begin{align} & \lim \frac{{{n}^{2}}-2n}{5n+5{{n}^{2}}}=\lim \frac{1-\frac{2}{n}}{\frac{5}{n}+5}=\frac{1}{5}. \\ & \lim \frac{1+{{n}^{2}}}{5n+5}=\lim \frac{\frac{1}{{{n}^{2}}}+1}{\frac{5}{n}+\frac{5}{{{n}^{2}}}}=+\infty . \\ & \lim \frac{1+2n}{5n+5{{n}^{2}}}=\lim \frac{\frac{1}{{{n}^{2}}}+\frac{2}{n}}{\frac{5}{n}+5}=\frac{0}{5}=0. \\ & \lim \frac{1-{{n}^{2}}}{5n+5}=\lim \frac{\frac{1}{{{n}^{2}}}-1}{\frac{5}{n}+\frac{5}{{{n}^{2}}}}=-\infty . \\\end{align}\) Chọn B. Câu hỏi 8 : Tính giới hạn \(I=\lim \frac{5n+2017}{2n+2018}.\)
Đáp án: A Phương pháp giải: +) Sử dụng quy tắc tính giới hạn của dãy số. Lời giải chi tiết: Ta có: \(I=\lim \frac{5n+2017}{2n+2018}=\lim \frac{5+\frac{2017}{n}}{2+\frac{2018}{n}}=\frac{5}{2}.\) Chọn A. Câu hỏi 9 : Tính \(\lim \dfrac{8n-1}{\sqrt{4{{n}^{2}}+n+1}}.\)
Đáp án: D Phương pháp giải: Chia cả tử và mẫu cho bậc cao nhất của mẫu số hoặc bấm máy tính casio Lời giải chi tiết: Ta có \(\lim \dfrac{8n-1}{\sqrt{4{{n}^{2}}+n+1}}=\lim \dfrac{n\left( 8-\dfrac{1}{n} \right)}{\left| n \right|\sqrt{4+\dfrac{1}{n}+\frac{1}{{{n}^{2}}}}}=\lim \dfrac{8-\dfrac{1}{n}}{\sqrt{4+\dfrac{1}{n}+\dfrac{1}{{{n}^{2}}}}}=4.\) Chọn D. Câu hỏi 10 : Với k là số nguyên dương. Kết quả của giới hạn \(\lim {{n}^{k}}\)là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: \(\lim {{n}^{k}}=+\infty ,\,\,k\in {{\mathbb{Z}}^{+}}\) Chọn: C Câu hỏi 11 : \(\lim \frac{1}{{5n + 2}}\) bằng
Đáp án: B Phương pháp giải: Dựa vào giới hạn của dãy số để tính. Lời giải chi tiết: \(\lim \frac{1}{{5n + 2}} = 0\) Chọn B. Câu hỏi 12 : Tìm \(I = \lim \dfrac{{3n - 2}}{{n + 1}}\)
Đáp án: D Phương pháp giải: Ta sử dụng cách tìm giới hạn của dãy số: Chia cả tử và mẫu của biểu thức lấy giới hạn cho \(n.\) Sau đó áp dụng các công thức \(\lim \left( {f\left( x \right) \pm g\left( x \right)} \right) = \lim f\left( x \right) \pm g\left( x \right);\,\lim \dfrac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}} = \dfrac{{\lim \,f\left( x \right)}}{{\lim \,g\left( x \right)}}\,\,;\,\,\left( {\lim \,g\left( x \right) \ne 0} \right)\) với điều kiện các giới hạn tồn tại hữu hạn. Lời giải chi tiết: Ta có \(I = \lim \dfrac{{3n - 2}}{{n + 1}} = \lim \dfrac{{\dfrac{{3n}}{n} - \dfrac{2}{n}}}{{\dfrac{n}{n} + \dfrac{1}{n}}} = \lim \dfrac{{3 - \dfrac{2}{n}}}{{1 + \dfrac{1}{n}}} = \dfrac{3}{1} = 3\) Chọn D. Câu hỏi 13 : Giá trị của \(D = \lim \frac{{{n^3} - 3{n^2} + 2}}{{{n^4} + 4{n^3} + 1}}\) bằng:
Đáp án: C Phương pháp giải: Khi tìm \(\lim \frac{{f(n)}}{{g(n)}}\) ta chia cả tử và mẫu cho \({n^k}\), trong đó \(k\) là bậc lớn nhất của tử và mẫu. \(\lim \frac{1}{{{n^k}}} = 0\) với \(k \in \mathbb{N}*\) Chú ý: \(\left[ \begin{array}{l}\lim \frac{0}{a} = 0\\\lim \frac{a}{0} = \infty \end{array} \right.\) (a là số bất kì, \(a \in R\)) Lời giải chi tiết: \(D = \lim \frac{{\frac{1}{n} - \frac{3}{{{n^2}}} + \frac{2}{{{n^4}}}}}{{1 + \frac{4}{n} + \frac{1}{{{n^4}}}}} = \frac{{0 + 0 + 0}}{{1 + 0 + 0}} = 0\) Chọn C. Câu hỏi 14 : Giá trị của \(B = \lim \left( {\sqrt {2{n^2} + 1} - n} \right)\) bằng:
Đáp án: A Phương pháp giải: \(\lim \frac{1}{{{n^k}}} = 0\) với \(k \in \mathbb{N}*\) \(\left\{ \begin{array}{l}\lim \,\,{u_n} = + \infty \\\lim \,\,{v_n} = a > 0\end{array} \right. \Rightarrow \lim \,\,\left( {{u_n}.{v_n}} \right) = + \infty \) Lời giải chi tiết: Ta có: \(B = \lim n\left( {\sqrt {2 + \dfrac{1}{n^2}} - 1} \right) = + \infty \) do \(\lim \,\,n = + \infty \) và \(\lim \left( {\sqrt {2 + \dfrac{1}{n^2}} - 1} \right) = \sqrt 2 - 1 > 0\) Chọn A. Câu hỏi 15 : Giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \dfrac{{1 + 2 + 3 + ... + \left( {n - 1} \right) + n}}{{{n^2}}}\) bằng
Đáp án: D Phương pháp giải: Sử dụng quy tắc tính giới hạn của dãy số để tính. Lời giải chi tiết: Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{1 + 2 + 3 + .... + \left( {n - 1} \right) + n}}{{{n^2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{\frac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2}}}{{{n^2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{{n^2} + n}}{{2{n^2}}} = \frac{1}{2}.\) Chọn D. Câu hỏi 16 : Khẳng định nào sau đây sai ?
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng các quy tắc tính giới hạn. Lời giải chi tiết: Khẳng định sai là A vì \(\lim {\left( { - \sqrt 3 } \right)^{2n}} = + \infty .\) Chọn A. Câu hỏi 17 : Biết \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = - 2\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} g\left( x \right) = 7\). Khi đó \(I = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left[ {f\left( x \right) - 3g\left( x \right)} \right]\).
Đáp án: D Phương pháp giải: Nếu hàm số \(y = f\left( x \right),\,\,y = g\left( x \right)\) liên tục tại điểm \(x = {x_0} \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left[ {af\left( b \right) + bg\left( x \right)} \right] = a\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) + b\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} g\left( x \right)\) Lời giải chi tiết: \(I = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left[ {f\left( x \right) - 3g\left( x \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) - 3\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} g\left( x \right) = - 2 - 3.7 = - 23\). Chọn D. Câu hỏi 18 : Dãy số nào sau đây có giới hạn khác 0?
Đáp án: B Phương pháp giải: \(\lim {q^n} = 0\,\,\left( {\left| q \right| < 1} \right)\). Lời giải chi tiết: Dễ thấy \(\lim {\left( {\dfrac{4}{5}} \right)^n} = 0,\,\,\lim \dfrac{1}{{2n}} = 0,\,\,\lim {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^n} = 0\). Chọn B. Câu hỏi 19 : Cho hai dãy số \(\left( {{u_n}} \right);\,\,\left( {{v_n}} \right)\) biết \({u_n} = \dfrac{{2n + 1}}{{n + 2}};\,\,{v_n} = \dfrac{{3n - 2}}{{ - n + 3}}\). Tính giới hạn \(\lim \left( {{u_n} + {v_n}} \right)\)?
Đáp án: C Phương pháp giải: Chia cả tử và mẫu cho \(n\) với số mũ cao nhất. Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}\lim \left( {{u_n} + {v_n}} \right) = \lim \left( {\dfrac{{2n + 1}}{{n + 2}} + \dfrac{{3n - 2}}{{ - n + 3}}} \right)\\ = \lim \dfrac{{ - 2{n^2} + 6n - n + 3 + 3{n^2} - 2n + 6n - 4}}{{ - {n^2} + 3n - 2n + 6}}\\ = \lim \dfrac{{{n^2} + 9n - 1}}{{ - {n^2} + n + 6}} = \lim \dfrac{{1 + \dfrac{9}{n} - \dfrac{1}{{{n^2}}}}}{{ - 1 + \dfrac{1}{n} + \dfrac{6}{{{n^2}}}}} = - 1\end{array}\) Chọn C Câu hỏi 20 : Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) có giới hạn \(\lim {u_n} = 1\). Tính \(\lim \left( {{u_n} - 1} \right)\).
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: \(\lim {u_n} = 1 \Rightarrow \lim \left( {{u_n} - 1} \right) = 0\). Chọn C. Câu hỏi 21 : Tính giá trị \(\mathop {\lim \left( {1 - 2n} \right)}\limits_{} \sqrt {\frac{{n + 3}}{{{n^3} + n + 1}}} \) bằng?
Đáp án: B Phương pháp giải: Đưa \((2n - 1)\) vào trong dấu căn sau đó áp dụng các quy tắc tính giới hạn của dãy số để làm bài. Lời giải chi tiết: Ta có: \(\mathop {\lim \left( {1 - 2n} \right)}\limits_{} \sqrt {\frac{{n + 3}}{{{n^3} + n + 1}}} = - \mathop {\lim }\limits_{} \sqrt {\frac{{\left( {n + 3} \right){{\left( {2n - 1} \right)}^2}}}{{{n^3} + n + 1}}} = - \mathop {\lim }\limits_{} \sqrt {\frac{{\left( {1 + \frac{1}{n}} \right){{\left( {2 - \frac{1}{n}} \right)}^2}}}{{1 + \frac{1}{{{n^2}}} + \frac{1}{{{n^3}}}}}} = - 2\) Chọn B. Câu hỏi 22 : Biết \(\lim \dfrac{{1 + {3^n}}}{{{3^{n + 1}}}} = \dfrac{a}{b}\) ( a, b là hai số tự nhiên và \(\dfrac{a}{b}\) tối giản). Giá trị của \(a + b\) bằng
Đáp án: D Phương pháp giải: Chia cả tử và mẫu cho \({3^{n + 1}}\). Lời giải chi tiết: \(\lim \dfrac{{1 + {3^n}}}{{{3^{n + 1}}}} = \lim \dfrac{{\dfrac{1}{{{3^{n + 1}}}} + \dfrac{1}{3}}}{1} = \dfrac{1}{3} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 3\end{array} \right. \Rightarrow a + b = 1 + 3 = 4\) Chọn D. Câu hỏi 23 : Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai ?
Đáp án: B Phương pháp giải: Phương pháp: Xem mục 2. Một vài giới hạn đặc biệt (SGK Toán 11 trang 114) Lời giải chi tiết: Cách giải: \(\begin{array}{l}\lim \dfrac{1}{n} = 0\\\lim \dfrac{1}{{{n^k}}} = 0\\{u_n} = c \Rightarrow \lim {u_n} = c\\\lim {q^n} = 0\,\left( {{\rm{khi }}\left| q \right| < 1} \right)\end{array}\) Chọn đáp án B Câu hỏi 24 : Giới hạn \(\lim \frac{\sqrt{{{n}^{2}}-3n-5}-\sqrt{9{{n}^{2}}+3}}{2n-1}\)bằng?
Đáp án: D Phương pháp giải: - Nhân liên hợp, - Chia cả tử mẫu của phân thức cho \({{n}^{2}}\). Lời giải chi tiết: Cách 1: \(\begin{array}{l} Cách 2: Chia cả tử và mẫu cho n. \(\lim \frac{\sqrt{{{n}^{2}}-3n-5}-\sqrt{9{{n}^{2}}+3}}{2n-1}=\lim \frac{\sqrt{1-\frac{3}{n}-\frac{5}{{{n}^{2}}}}-\sqrt{9+\frac{3}{{{n}^{2}}}}}{2-\frac{1}{n}}=\lim \frac{1-3}{2}=-1\) Chọn D. Câu hỏi 25 : Giới hạn \(\lim \frac{{{\left( 2-5n \right)}^{3}}{{\left( n+1 \right)}^{2}}}{2-25{{n}^{5}}}\)bằng?
Đáp án: C Phương pháp giải: Chia cả tử mẫu của phân thức cho \({{n}^{5}}\). Lời giải chi tiết: \(\lim \frac{{{(2-5n)}^{3}}{{(n+1)}^{2}}}{2-25{{n}^{5}}}=\lim \frac{\frac{{{(2-5n)}^{3}}}{{{n}^{3}}}.\frac{{{(n+1)}^{2}}}{{{n}^{2}}}}{\frac{2-25{{n}^{5}}}{{{n}^{5}}}}=\lim \frac{{{\left( \frac{2}{n}-5 \right)}^{3}}.{{\left( 1+\frac{1}{n} \right)}^{2}}}{\frac{2}{{{n}^{5}}}-25}=\frac{{{(-5)}^{3}}{{.1}^{2}}}{-25}=5\). Chọn C. Câu hỏi 26 : Giới hạn \(\lim \frac{2{{n}^{2}}-n+4}{\sqrt{2{{n}^{4}}-{{n}^{2}}+1}}\)bằng?
Đáp án: B Phương pháp giải: Chia cả tử mẫu của phân thức cho \({{n}^{2}}\). Lời giải chi tiết: \(\lim \frac{2{{n}^{2}}-n+4}{\sqrt{2{{n}^{4}}-{{n}^{2}}+1}}=\lim \frac{2-\frac{1}{n}+\frac{4}{{{n}^{2}}}}{\sqrt{2-\frac{1}{{{n}^{2}}}+\frac{1}{{{n}^{4}}}}}=\frac{2}{\sqrt{2}}=\sqrt{2}.\) Chọn B. Câu hỏi 27 : Giới hạn \(\lim \dfrac{{{2}^{n+1}}-{{3.5}^{n}}+5}{{{3.2}^{n}}+{{9.5}^{n}}}\)bằng?
Đáp án: D Phương pháp giải: Chia cả tử mẫu của phân thức cho \({{5}^{n}}\). Lời giải chi tiết: \(\lim \dfrac{{{2}^{n+1}}-{{3.5}^{n}}+5}{{{3.2}^{n}}+{{9.5}^{n}}}=\lim \dfrac{{{2.2}^{n}}-{{3.5}^{n}}+5}{{{3.2}^{n}}+{{9.5}^{n}}}\) \(=\lim \dfrac{2.{{\left( \frac{2}{5} \right)}^{n}}-3+5.{{\left( \dfrac{1}{5} \right)}^{n}}}{3.{{\left( \dfrac{2}{5} \right)}^{n}}+9}=\dfrac{-3}{9}=-\dfrac{1}{3}.\) Chọn D. Câu hỏi 28 : Biết dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) thỏa mãn \(\left| {{u_n}} \right| \le \dfrac{{n + 2}}{{{n^2}}},\,\,\forall n \ge 1\). Khi đó \(\lim {u_n}\) bằng:
Đáp án: C Phương pháp giải: \({a_n} \le {u_n} \le {b_n},\lim {a_n} = \lim {b_n} = c \Leftrightarrow \lim {u_n} = c\)
Lời giải chi tiết: Ta có: \(\left| {{u_n}} \right| \le \dfrac{{n + 2}}{{{n^2}}},\,\,\forall n \ge 1 \Leftrightarrow 0 \le \left| {{u_n}} \right| \le \dfrac{{n + 2}}{{{n^2}}},\,\,\forall n \ge 1 \Rightarrow 0 \le \lim {u_n} \le \lim \dfrac{{n + 2}}{{{n^2}}}\) Sử dụng MTC, nhập \(\dfrac{{n + 2}}{{{n^2}}}\) : , nhấn phím [CALC], chọn \(x = {10^{10}}\) ta được \( \Rightarrow \lim \dfrac{{n + 2}}{{{n^2}}} = 0\) \( \Rightarrow 0 \le \lim {u_n} \le 0 \Rightarrow \lim {u_n} = 0\) Chọn C. Câu hỏi 29 : Cho dãy số \(\left( {{u}_{n}} \right)\) với \({{u}_{n}}=\dfrac{1}{1.3}+\dfrac{1}{3.5}+...+\dfrac{1}{\left( 2n-1 \right)\left( 2n+1 \right)}\). Tính \(\lim {{u}_{n}}\).
Đáp án: A Phương pháp giải: - Rút gọn dãy số \(\left( {{u}_{n}} \right)\) , tìm số hạng tổng quát của dãy số \(\left( {{u}_{n}} \right)\) - Tính \(\lim {{u}_{n}}\). Lời giải chi tiết: Ta có: \({{u}_{n}}=\frac{1}{1.3}+\frac{1}{3.5}+...+\frac{1}{\left( 2n-1 \right)\left( 2n+1 \right)}=\frac{1}{2}\left( 1-\frac{1}{3}+\frac{1}{3}-\frac{1}{5}+\frac{1}{5}-\frac{1}{7}+...+\frac{1}{2n-1}-\frac{1}{2n+1} \right)=\frac{1}{2}\left( 1-\frac{1}{2n+1} \right)\) Do đó: \(\lim {{u}_{n}}=\lim \frac{1}{2}\left( 1-\frac{1}{2n+1} \right)=\frac{1}{2}.\left( 1-0 \right)=\frac{1}{2}\) Chọn A. Câu hỏi 30 : Tính \(\lim \dfrac{{\sqrt {4{n^2} + 1} - \sqrt {n + 2} }}{{2n - 3}}\) bằng:
Đáp án: B Phương pháp giải: Chia cả tử và mẫu cho \(n\). Lời giải chi tiết: \(\lim \dfrac{{\sqrt {4{n^2} + 1} - \sqrt {n + 2} }}{{2n - 3}} = \lim \dfrac{{\sqrt {4 + \dfrac{1}{{{n^2}}}} - \sqrt {\dfrac{1}{n} + \dfrac{2}{{{n^2}}}} }}{{2 - \dfrac{3}{n}}} = \dfrac{2}{2} = 1\). Chọn B. Câu hỏi 31 : Giá trị của \(C = \lim \frac{{\sqrt[4]{{3{n^3} + 1}} - n}}{{\sqrt {2{n^4} + 3n + 1} + n}}\) bằng:
Đáp án: C Phương pháp giải: Khi tìm \(\lim \frac{{f(n)}}{{g(n)}}\) ta chia cả tử và mẫu cho \({n^k}\), trong đó \(k\) là bậc lớn nhất của tử và mẫu. \(\lim \frac{1}{{{n^k}}} = 0\) với \(k \in \mathbb{N}*\) Chú ý: \(\left[ \begin{array}{l}\lim \frac{0}{a} = 0\\\lim \frac{a}{0} = \infty \end{array} \right.\) (a là số bất kì, \(a \in R\)) Lời giải chi tiết: Chia cả tử và mẫu cho \({n^2}\) ta có được : \(C = \lim \frac{{\sqrt[4]{{\frac{3}{{{n^5}}} + \frac{1}{{{n^8}}}}} - \frac{1}{n}}}{{\sqrt {2 + \frac{3}{{{n^3}}} + \frac{1}{{{n^4}}}} + \frac{1}{n}}} = 0\). Chọn C. Câu hỏi 32 : Tính giới hạn \(\lim \left( {n - \sqrt {{n^2} - 4n} } \right)\) ta được kết quả là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Nhân và chia với biểu thức liên hợp của \(n - \sqrt {{n^2} - 4n} \). Lời giải chi tiết: Ta có: \(\lim \left( {n - \sqrt {{n^2} - 4n} } \right) = \lim \dfrac{{{n^2} - {n^2} + 4n}}{{n + \sqrt {{n^2} - 4n} }} = \lim \dfrac{{4n}}{{n + \sqrt {{n^2} - 4n} }} = \lim \dfrac{4}{{1 + \sqrt {1 - \dfrac{4}{n}} }} = 2\). Chọn B. Câu hỏi 33 : Tính \(I = \lim \left[ {n\left( {\sqrt {{n^2} + 2} - \sqrt {{n^2} - 1} } \right)} \right]\).
Đáp án: C Phương pháp giải: - Nhân liên hợp khử dạng \(\infty - \infty \). - Chia cả tử và mẫu cho \(n\). Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}I = \lim \left[ {n\left( {\sqrt {{n^2} + 2} - \sqrt {{n^2} - 1} } \right)} \right]\\I = \lim \dfrac{{n\left( {{n^2} + 2 - {n^2} + 1} \right)}}{{\sqrt {{n^2} + 2} + \sqrt {{n^2} - 1} }}\\I = 3\lim \dfrac{n}{{\sqrt {{n^2} + 2} + \sqrt {{n^2} - 1} }}\\I = 3\lim \dfrac{1}{{\sqrt {1 + \dfrac{2}{{{n^2}}}} + \sqrt {1 - \dfrac{1}{{{n^2}}}} }}\\I = 3\lim \dfrac{1}{{1 + 1}} = \dfrac{3}{2}\end{array}\) Chọn C. Câu hỏi 34 : Cho số thực \(a\) thỏa mãn \(\lim \frac{{2{n^3} + {n^2} - 4}}{{a{n^3} + 2}} = \frac{1}{2}\). Khi đó \(a - {a^2}\) bằng
Đáp án: C Phương pháp giải: - Tìm giới hạn của hàm số bằng cách chia cả tử và mẫu cho \({n^3}\). - Tìm \(a\), từ đó tính \(a - {a^2}\). Lời giải chi tiết: Ta có \(\lim \frac{{2{n^3} + {n^2} - 4}}{{a{n^3} + 2}} = \lim \frac{{2 + \frac{1}{n} - \frac{4}{{{n^3}}}}}{{a + \frac{2}{{{n^3}}}}} = \frac{2}{a}.\) Theo bài ra ta có: \(\frac{2}{a} = \frac{1}{2} \Rightarrow a = 4\). Vậy \(a - {a^2} = 4 - {4^2} = - 12.\) Chọn C. Câu hỏi 35 : Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \sqrt {{n^2} + an - 3} - \sqrt {{n^2} + n} \), trong đó \(a\) là tham số thực. Tìm \(a\) để \(\lim {u_n} = 3\).
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng phương pháp nhân liên hợp. Sau đó chia cả tử và mẫu cho \(n\). Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}\lim {u_n} = \lim \left( {\sqrt {{n^2} + an - 3} - \sqrt {{n^2} + n} } \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \lim \dfrac{{{n^2} + an - 3 - {n^2} - n}}{{\sqrt {{n^2} + an - 3} + \sqrt {{n^2} + n} }}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \lim \dfrac{{\left( {a - 1} \right)n - 3}}{{\sqrt {{n^2} + an - 3} + \sqrt {{n^2} + n} }}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \lim \dfrac{{\left( {a - 1} \right) - \dfrac{3}{n}}}{{\sqrt {1 + \dfrac{a}{n} - \dfrac{3}{{{n^2}}}} + \sqrt {1 + \dfrac{1}{n}} }}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{a - 1}}{2}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{a - 1}}{2} = 3 \Leftrightarrow a - 1 = 6 \Leftrightarrow a = 7\end{array}\). Chọn A. Câu hỏi 36 : Cho dãy số \({u_n}\) thỏa \(\mathop {\lim }\limits_{} {u_n} = 2.\) Tính \(\mathop {\lim }\limits_{} \left( {{u_n} + \dfrac{{{2^n}}}{{{2^n} + 3}}} \right).\)
Đáp án: C Phương pháp giải: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } f\left( x \right) + \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } g\left( x \right)\). Lời giải chi tiết: \(\mathop {\lim }\limits_{} \left( {{u_n} + \dfrac{{{2^n}}}{{{2^n} + 3}}} \right) = \lim {u_n} + \lim \dfrac{{{2^n}}}{{{2^n} + 3}} = \lim {u_n} + \lim \dfrac{1}{{1 + \dfrac{3}{{{2^n}}}}} = 2 + 1 = 3\). Chọn C. Câu hỏi 37 : Tính giới hạn \(\lim \dfrac{{{1^2} + {2^2} + {3^2} + ... + {n^2}}}{{{n^3} + 3n}}\).
Đáp án: A Phương pháp giải: +) Chứng minh \({1^2} + {2^2} + {3^2} + ... + {n^2} = \dfrac{{n\left( {n + 1} \right)\left( {2n + 1} \right)}}{6}\,\,\forall n \ge 1,\,\,n \in \mathbb{Z}\) bằng phương pháp quy nạp. +) Tính giới hạn bằng cách chia cả tử và mẫu cho \(n\) với số mũ là số mũ cao nhất của tử và mẫu. Lời giải chi tiết: Bằng phương pháp quy nạp toán học ta chứng minh \({1^2} + {2^2} + {3^2} + ... + {n^2} = \dfrac{{n\left( {n + 1} \right)\left( {2n + 1} \right)}}{6}\,\,\forall n \ge 1,\,\,n \in \mathbb{Z}\). Đẳng thức trên đúng với \(n = 1\) vì \(1 = \dfrac{{1.2.3}}{6}\). Giả sử đẳng thức trên đúng đến \(n = k \Rightarrow {1^2} + {2^2} + ... + {k^2} = \dfrac{{k\left( {k + 1} \right)\left( {2k + 1} \right)}}{6}\), ta cần chứng minh nó đúng đến \(n = k + 1\), tức là cần chứng minh \({1^2} + {2^2} + ... + {\left( {k + 1} \right)^2} = \dfrac{{\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)\left( {2k + 3} \right)}}{6}\). Ta có: \(\begin{array}{l}VT = {1^2} + {2^2} + ... + {\left( {k + 1} \right)^2} = \dfrac{{k\left( {k + 1} \right)\left( {2k + 1} \right)}}{6} + {\left( {k + 1} \right)^2}\\ = \dfrac{{\left( {k + 1} \right)\left( {2{k^2} + k + 6k + 6} \right)}}{6} = \dfrac{{\left( {k + 1} \right)\left( {2{k^2} + 7k + 6} \right)}}{6} = \dfrac{{\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)\left( {2k + 3} \right)}}{6} = VP\end{array}\) \( \Rightarrow \) Đẳng thức được chứng minh. Khi đó ta có: \(\begin{array}{l}\lim \dfrac{{{1^2} + {2^2} + {3^2} + ... + {n^2}}}{{{n^3} + 3n}} = \lim \dfrac{{n\left( {n + 1} \right)\left( {2n + 1} \right)}}{{6\left( {{n^3} + 3n} \right)}}\\ = \lim \dfrac{{1.\left( {1 + \dfrac{1}{n}} \right)\left( {2 + \dfrac{1}{n}} \right)}}{{6\left( {1 + \dfrac{3}{{{n^2}}}} \right)}} = \dfrac{{1.1.2}}{{6.1}} = \dfrac{1}{3}\end{array}\) Chọn A. Câu hỏi 38 : Cho dãy số \(({u_n})\) được xác định bởi \(\left\{ \begin{array}{l}{u_0} = 2018\\{u_1} = 2019\\{u_{n + 1}} = 4{u_n} - 3{u_{n - 1}};\forall n \ge 1\end{array} \right.\). Hãy tính \(\lim \dfrac{{{u_n}}}{{{3^n}}}\).
Đáp án: C Phương pháp giải: Áp dụng công thức để tìm các số hạng tiếp theo rồi suy ra quy luật. Lời giải chi tiết: Ta có \({u_{n + 1}} = 4{u_n} - 3{u_{n - 1}}\). +) \({u_2} = 4{u_1} - 3{u_0} = 2022 = {u_0} + {3^0} + {3^1}\) Tương tự \({u_3} = 4{u_2} - 3{u_1} = 2031 = {u_0} + {3^0} + {3^1} + {3^2}\) \({u_4} = 4{u_3} - {u_2} = 2058 = {u_0} + {3^0} + {3^1} + {3^2} + {3^3}\) Suy ra \({u_n} = {u_0} + {3^0} + {3^1} + {3^2} + ... + {3^{n - 1}}\). Ta có \({3^0} + {3^1} + ... + {3^{n - 1}} = 1.\dfrac{{1 - {3^n}}}{{1 - 3}} = \dfrac{{{3^n} - 1}}{2}\). \( \Rightarrow {u_n} = 2018 + \dfrac{{{3^n} - 1}}{2} = \dfrac{{4035}}{2} + \dfrac{1}{2}{3^n}\). Vậy \(\lim \dfrac{{{u_n}}}{{{3^n}}} = \lim \dfrac{{\dfrac{{4035}}{2} + \dfrac{1}{2}{3^n}}}{{{3^n}}} = \lim \left( {\dfrac{{4035}}{{{{2.3}^n}}} + \dfrac{1}{2}} \right) = \dfrac{1}{2}.\) Chọn C. Câu hỏi 39 : Biết rằng \(b > 0,\,\,a + b = 5\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\sqrt[3]{{ax + 1}} - \sqrt {1 - bx} }}{x} = 2\). Khẳng định nào dưới đây là sai?
Đáp án: B Phương pháp giải: - Tách tử thành các giới hạn \(\dfrac{0}{0}\). - Sử dụng phương pháp nhân liên hợp để khử dạng \(\dfrac{0}{0}\), từ đó tính giới hạn của hàm số. - Giải hệ phương trình tìm \(a,\,\,b\). Thay vào các đáp án để tìm đáp án sai. Lời giải chi tiết: Ta có: \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\sqrt[3]{{ax + 1}} - \sqrt {1 - bx} }}{x} = 2\\ \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\sqrt[3]{{ax + 1}} - 1}}{x} + \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{1 - \sqrt {1 - bx} }}{x} = 2\\ \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{ax + 1 - 1}}{{x\left( {{{\sqrt[3]{{ax + 1}}}^2} + \sqrt[3]{{ax + 1}} + 1} \right)}} + \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{1 - 1 + bx}}{{x\left( {1 + \sqrt {1 - bx} } \right)}} = 2\\ \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{a}{{{{\sqrt[3]{{ax + 1}}}^2} + \sqrt[3]{{ax + 1}} + 1}} + \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{b}{{1 + \sqrt {1 - bx} }} = 2\\ \Leftrightarrow \dfrac{a}{3} + \dfrac{b}{2} = 2\end{array}\) Kết hợp với đề bài ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{a}{3} + \dfrac{b}{2} = 2\\a + b = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = 2\end{array} \right.\). Khi đó ta có: \({a^2} + {b^2} = {3^2} + {2^2} = 13 > 10 \Rightarrow \) Đáp án A đúng. \({a^2} - {b^2} = {3^2} - {2^2} = 5 < 6 \Rightarrow \) Đáp án B sai. \(a - b = 3 - 2 = 1 \ge 0 \Rightarrow \) Đáp án C đúng. \(a = 3 \Rightarrow 1 \le a \le 3 \Rightarrow \) Đáp án D đúng. Chọn B. Câu hỏi 40 : Cho dãy \(({x_k})\) được xác định như sau: \({x_k} = \frac{1}{{2!}} + \frac{2}{{3!}} + ... + \frac{k}{{(k + 1)!}}\) Tìm \(\lim {u_n}\) với \({u_n} = \sqrt[n]{{x_1^n + x_2^n + ... + x_{2011}^n}}\).
Đáp án: C Phương pháp giải: Nếu \({x_n} < {u_n} < {v_n}\) mà \(\lim \,\,{x_n} = \lim \,\,{v_n} = a \Rightarrow \lim \,\,{u_n} = a\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(\frac{k}{{(k + 1)!}} = \frac{1}{{k!}} - \frac{1}{{(k + 1)!}}\) nên \({x_k} = 1 - \frac{1}{{(k + 1)!}}\) \(\begin{array}{l} \Rightarrow {x_k} - {x_{k + 1}} = 1 - \frac{1}{{\left( {k + 1} \right)!}} - 1 + \frac{1}{{(k + 2)!}} = \frac{1}{{(k + 2)!}} - \frac{1}{{(k + 1)!}} < 0\\ \Rightarrow {x_k} < {x_{k + 1}} \Rightarrow {x_1} < {x_2} < ... < {x_{2011}}\\ \Rightarrow x_1^n < x_2^n < ... < x_{2011}^n \Rightarrow \sqrt[n]{{x_1^n + x_2^n + ... + x_{2011}^n}} < \sqrt[n]{{x_{2011}^n + x_{2011}^n + ... + x_{2011}^n}} = \sqrt[n]{{2011.x_{2011}^n}} = \sqrt[n]{{2011}}.{x_{2011}}\end{array}\) Lại có: \({x_{2011}} = \sqrt[n]{{x_{2011}^n}} < \sqrt[n]{{x_1^n + x_2^n + ... + x_{2011}^n}}\) Vậy: \({x_{2011}} < \sqrt[n]{{x_1^n + x_2^n + ... + x_{2011}^n}} < \sqrt[n]{{2011}}{x_{2011}}\) Ta có: \({x_{2011}} = 1 - \frac{1}{{\left( {2011 + 1} \right)!}} = 1 - \frac{1}{{2012!}}\) \(\begin{array}{l} \Rightarrow \lim {x_{2011}} = {x_{2011}} = 1 - \frac{1}{{2012!}}\\ \Rightarrow \lim \sqrt[n]{{2011}}{x_{2011}} = \lim \,\,{2011^{\frac{1}{n}}}{x_{2011}} = {2011^0}.{x_{2011}} = {x_{2011}} = 1 - \frac{1}{{2012!}}\end{array}\) Vậy \(\lim {u_n} = 1 - \frac{1}{{2012!}}\). Chọn C. Quảng cáo
|