Câu hỏi:

Tập nghiệm của bất phương trình \(\left| {{x}^{2}}-9 \right|+2x<6\)  là:

  • A   \(S=\left[ -4;0 \right]\)                                  
  • B \(S=\left( -5;-1 \right)\)                       
  • C \(S=\left( -5;+\infty  \right)\)            
  • D \(S=\left( -\infty ;-1 \right)\)

Phương pháp giải:

Phá dấu giá trị tuyệt đối.

\(\left| {{x^2} - 9} \right| = \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 9\,\,\,\,\,\,khi\,\,\left[ \begin{array}{l}x \ge 3\\x \le  - 3\end{array} \right.\,\\ - {x^2} + 9\,\,\,khi\,\, - 3 < x < 3\end{array} \right.\)

Do đó, ta xét 2 trường hợp

TH1: \(\,\left[ \begin{array}{l}x \ge 3\\x \le  - 3\end{array} \right.\,\)

TH2: \(-3<x<3\)

Lời giải chi tiết:

Ta xét 2 trường hợp

TH1: \(\,\left[ \begin{array}{l}x \ge 3\\x \le  - 3\end{array} \right.\,\)

Ta có: \(\left| {{x}^{2}}-9 \right|+2x<6\Leftrightarrow {{x}^{2}}-9+2x<6\Leftrightarrow {{x}^{2}}+2x-15<0\Leftrightarrow -5<x<3\)

Kết hợp với điều kiện \(\,\left[ \begin{array}{l}x \ge 3\\x \le  - 3\end{array} \right.\,\)ta có \(-5<x\le -3\)

TH2: \(-3<x<3\)

Ta có: \(\left| {{x^2} - 9} \right| + 2x < 6 \Leftrightarrow  - {x^2} + 9 + 2x < 6 \Leftrightarrow  - {x^2} + 2x + 3 < 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 3\\x <  - 1\end{array} \right.\)

Kết hợp với điều kiện \(-3<x<3\) ta có \(-3<x<-1\)

Kết hợp hai trường hợp ta có nghiệm của bất phương trình là \(S=\left( -5;-1 \right)\)

Chọn B.


Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 10 - Xem ngay