Câu hỏi:

Rút gọn các biểu thức sau:

Câu 1:

\(P = \left( {\dfrac{{2 - \sqrt 2 }}{{\sqrt 2  - 1}} + 1} \right)\left( {\sqrt 2  - 1} \right)\)

  • A \(P = \sqrt 2\)
  • B \(P = 1\)
  • C \(P = - \sqrt 2\)
  • D \(P = - 1\)

Phương pháp giải:

Đặt nhân tử chung, rút gọn biểu thức đã cho.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

 \(\begin{array}{l}P = \left( {\dfrac{{2 - \sqrt 2 }}{{\sqrt 2  - 1}} + 1} \right)\left( {\sqrt 2  - 1} \right)\\ = \left( {\dfrac{{\sqrt 2 \left( {\sqrt 2  - 1} \right)}}{{\sqrt 2  - 1}} + 1} \right)\left( {\sqrt 2  - 1} \right)\\ = \left( {\sqrt 2  + 1} \right)\left( {\sqrt 2  - 1} \right)\\ = {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} - {1^2}\\ = 2 - 1 = 1\end{array}\)

Chọn B.


Câu 2:

\(Q = \left( {\dfrac{1}{{\sqrt x  + 3}} - \dfrac{1}{{\sqrt x }}} \right)\left( {\dfrac{3}{{\sqrt x }} + 1} \right)\) với \(x > 0\)

  • A \(Q = - \dfrac{3}{x}\)
  • B \(Q = \dfrac{3}{x}\)
  • C \(Q = - \dfrac{1}{x}\)
  • D \(Q = \dfrac{1}{x}\)

Phương pháp giải:

Quy đồng mẫu các phân thức, rút gọn biểu thức đã cho.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\begin{array}{l}Q = \left( {\dfrac{1}{{\sqrt x  + 3}} - \dfrac{1}{{\sqrt x }}} \right)\left( {\dfrac{3}{{\sqrt x }} + 1} \right)\\ = \left( {\dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 3} \right)}} - \dfrac{{\sqrt x  + 3}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 3} \right)}}} \right).\left( {\dfrac{{3 + \sqrt x }}{{\sqrt x }}} \right)\\ = \dfrac{{\sqrt x  - \sqrt x  - 3}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 3} \right)}}.\dfrac{{\sqrt x  + 3}}{{\sqrt x }}\\ = \dfrac{{ - 3}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 3} \right)}}.\dfrac{{\sqrt x  + 3}}{{\sqrt x }}\\ = \dfrac{{ - 3}}{x}\end{array}\)

Vậy \(Q =  - \dfrac{3}{x}\) với \(x > 0\).

Chọn A.



Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Xem ngay