Câu hỏi:
Tính giá trị của các biểu thức:
Câu 1:
\(C = {(3\sin \alpha + 4\cos \alpha )^2} + {\left( {4\sin \alpha - 3\cos \alpha } \right)^2}\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tỉ số lượng giác của góc nhọn.
Sử dụng công thức lượng giác: \(\left\{ \begin{array}{l}{\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\\\tan \alpha .\cot \alpha = 1\\1 + {\tan ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\end{array} \right..\)
Lời giải chi tiết:
\(C = {(3\sin \alpha + 4\cos \alpha )^2} + {\left( {4\sin \alpha - 3\cos \alpha } \right)^2}\)
\(\begin{array}{l}C = {\left( {3\sin \alpha + 4\cos \alpha } \right)^2} + {\left( {4\sin \alpha - 3\cos \alpha } \right)^2}\\ = 9{\sin ^2}\alpha + 24\sin \alpha \cos \alpha + 16{\cos ^2}\alpha + 16{\sin ^2}\alpha - 24\sin \alpha \cos \alpha + 9{\cos ^2}\alpha \\ = 25{\sin ^2}\alpha + 25{\cos ^2}\alpha \\ = 25\left( {{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha } \right) = 25.\end{array}\)
Chọn D.
Câu 2:
Cho biết \(\tan \alpha = \frac{2}{3}\). Tính giá trị biểu thức: \(M = \frac{{{{\sin }^3}\alpha + 3{{\cos }^3}\alpha }}{{27{{\sin }^3}\alpha - 25{{\cos }^3}\alpha }}\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tỉ số lượng giác của góc nhọn.
Sử dụng công thức lượng giác: \(\left\{ \begin{array}{l}{\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\\\tan \alpha .\cot \alpha = 1\\1 + {\tan ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\end{array} \right..\)
Lời giải chi tiết:
\(M = \frac{{{{\sin }^3}\alpha + 3{{\cos }^3}\alpha }}{{27{{\sin }^3}\alpha - 25{{\cos }^3}\alpha }} = \frac{{\frac{{{{\sin }^3}\alpha }}{{{{\cos }^3}\alpha }} + 3}}{{\frac{{27{{\sin }^3}\alpha }}{{{{\cos }^3}\alpha }} - 25}} = \frac{{{{\tan }^3}\alpha + 3}}{{27{{\tan }^3}\alpha - 25}}\)
Thay \(\tan \alpha = \frac{2}{3}\) vào biểu thức \(M\) ta có:
\(M = \frac{{{{\tan }^3}\alpha + 3}}{{27{{\tan }^3}\alpha - 25}} = \frac{{{{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^3} + 3}}{{27{{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^3} - 25}} = - \frac{{89}}{{459}}.\)
Chọn C.