Câu hỏi:
Cho biểu thức: \(P = \frac{{2\sqrt x - 9}}{{x - 5\sqrt x + 6}} - \frac{{\sqrt x + 3}}{{\sqrt x - 2}} - \frac{{2\sqrt x + 1}}{{3 - \sqrt x }}.\)
a) Rút gọn biểu thức \(P.\) b) Tìm \(x\) để \(P < 1.\)
c) Tìm các giá trị nguyên của \(x\) để \(P\) nguyên.
b) \( 0 \le x < 9 \)
c) \(x \in \left\{ {1;\,\,16;\,\,25;\,\,49} \right\} \)
b) \( 0 < x < 9;\,\,\,x \ne 4 \)
c) \(x \in \left\{ {1;\,\,16;\,\,25;\,\,49} \right\} \)
b) \( 0 \le x < 9;\,\,\,x \ne 4 \)
c) \(x \in \left\{ {1;\,\,16;\,\,25;\,\,49} \right\} \)
b) \( 0 \le x < 9;\,\,\,x \ne 4 \)
c) \(x \in \left\{ {1;\,\,16;\,\,25} \right\} \)
Phương pháp giải:
a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức.
Quy đồng mẫu, biến đổi và rút gọn biểu thức.
b) Giải bất phương trình \(P < 1,\) tìm \(x\) sau đó đối chiếu với điều kiện rồi kết luận.
c) Biến đổi biểu thức \(P\) về dạng \(a + \frac{b}{{MS}}\) với \(a,\,\,b \in \mathbb{Z}.\)
Từ đó, biểu thức \(P \in \mathbb{Z} \Leftrightarrow b\,\, \vdots \,\,\,MS \Leftrightarrow MS \in U\left( b \right) \Rightarrow x = ...\)
Đối chiếu với điều kiện của \(x\) rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
a) Rút gọn biểu thức \(P.\)
ĐKXĐ: \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\x - 5\sqrt x + 6 \ne 0\\\sqrt x - 2 \ne 0\\3 - \sqrt x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right) \ne 0\\\sqrt x \ne 2\\\sqrt x \ne 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\x \ne 4\\x \ne 9\end{array} \right..\)
\(\begin{array}{l}P = \frac{{2\sqrt x - 9}}{{x - 5\sqrt x + 6}} - \frac{{\sqrt x + 3}}{{\sqrt x - 2}} - \frac{{2\sqrt x + 1}}{{3 - \sqrt x }}\\ = \frac{{2\sqrt x - 9}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}} - \frac{{\sqrt x + 3}}{{\sqrt x - 2}} + \frac{{2\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 3}}\\ = \frac{{2\sqrt x - 9 - \left( {\sqrt x + 3} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right) + \left( {2\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}}\\ = \frac{{2\sqrt x - 9 - x + 9 + 2x - 4\sqrt x + \sqrt x - 2}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}}\\ = \frac{{x - \sqrt x - 2}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}} = \frac{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}}\\ = \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 3}}.\end{array}\)
b) Tìm \(x\) để \(P < 1.\)
ĐKXĐ: \(x \ge 0,\,\,x \ne 4,\,\,x \ne 9.\)
\(\begin{array}{l}P < 1 \Leftrightarrow \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 3}} < 1\\ \Leftrightarrow \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 3}} - 1 < 0 \Leftrightarrow \frac{{\sqrt x + 1 - \sqrt x + 3}}{{\sqrt x - 3}} < 0\\ \Leftrightarrow \frac{4}{{\sqrt x - 3}} < 0 \Leftrightarrow \sqrt x - 3 < 0\,\,\,\\ \Leftrightarrow \sqrt x < 3 \Leftrightarrow x < 9\end{array}\)
Kết hợp với ĐKXĐ ta được \(0 \le x < 9;\,\,\,x \ne 4\) thì \(P < 1.\)
c) Tìm các giá trị nguyên của \(x\) để \(P\) nguyên.
ĐKXĐ: \(x \ge 0,\,\,x \ne 4,\,\,x \ne 9.\)
Ta có: \(P = \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 3}} = \frac{{\sqrt x - 3 + 4}}{{\sqrt x - 3}} = 1 + \frac{4}{{\sqrt x - 3}}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow P \in Z \Leftrightarrow \left( {1 + \frac{4}{{\sqrt x - 3}}} \right) \in Z \Leftrightarrow \frac{4}{{\sqrt x - 3}} \in Z\\ \Leftrightarrow \left( {\sqrt x - 3} \right) \in U\left( 4 \right) \Leftrightarrow \left( {\sqrt x - 3} \right) \in \left\{ { \pm 1;\,\, \pm 2;\,\, \pm 4} \right\}\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt x - 3 = - 4\\\sqrt x - 3 = - 2\\\sqrt x - 3 = - 1\\\sqrt x - 3 = 1\\\sqrt x - 3 = 2\\\sqrt x - 3 = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt x = - 1\,\,\,\,\left( {ktm} \right)\\\sqrt x = 1\\\sqrt x = 2\\\sqrt x = 4\\\sqrt x = 5\\\sqrt x = 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\,\,\,\,\left( {tm} \right)\\x = 4\,\,\,\,(ktm)\\x = 16\,\,\,\left( {tm} \right)\\x = 25\,\,\,\left( {tm} \right)\\x = 49\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy \(x \in \left\{ {1;\,\,16;\,\,25;\,\,49} \right\}\) thì \(P\) nguyên.