Câu hỏi:
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. N là một điểm nút trên dây, B là một điểm bụng gần N nhất. NB = 25 cm, gọi C là một điểm trên NB có biên độ \({A_C} = {A_B}.\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\). Khoảng cách BC là
Phương pháp giải:
Khoảng cách giữa nút và bụng liền kề: \(\dfrac{\lambda }{4}\)
Biên độ dao động của điểm cách bụng sóng khoảng y: \({A_M} = {A_{bung}}.\left| {\cos \dfrac{{2\pi y}}{\lambda }} \right|\)
Lời giải chi tiết:
Khoảng cách giữa hai điểm N và B là:
\(NB = \dfrac{\lambda }{4} = 25 \Rightarrow \lambda = 100\,\,\left( {cm} \right)\)
Biên độ tại điểm C là:
\(\begin{array}{l}{A_M} = {A_{bung}}.\left| {\cos \dfrac{{2\pi .BC}}{\lambda }} \right| \Rightarrow {A_B}.\dfrac{{\sqrt 3 }}{2} = {A_B}.\left| {\cos \dfrac{{2\pi .BC}}{\lambda }} \right|\\ \Rightarrow \left| {\cos \dfrac{{2\pi .BC}}{\lambda }} \right| = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow \left| {\cos \dfrac{{2\pi .BC}}{{100}}} \right| = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow BC = \dfrac{{25}}{3} = \dfrac{{50}}{6}\,\,\left( {cm} \right)\end{array}\)
Chọn B.