Câu hỏi:

Aminoaxit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là

  • A 9,52%. 
  • B 11,97%. 
  • C 10,53%. 
  • D 12,69%.

Phương pháp giải:

Đặt V là thể tích hh NaOH và KOH  → nOH­- = nKOH + nNaOH = ?

Bỏ qua giai đoạn trung gian tạo Y, ta coi 0,1 mol X và 0,1 mol H2SO4 pư với NaOH và KOH

∑nH+ = 2nX + 2nH2SO4 = ? (mol)

→nOH- = nH+  → V = ?

Từ đó có được từng số mol của mỗi ion trong dd Y. Dựa vào khối lượng muối tìm được phân tử khối của CxHy

Từ đó tìm được %N trong X

Lời giải chi tiết:

nH2SO4 = 0,2.0,5 = 0,1 (mol)

Đặt V là thể tích hh NaOH và KOH → \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{NaOH:V (mol)}\\{KOH:3V (mol)}\end{array}} \right. \to \sum {{n_{O{H^ - }}} = 4V (mol)} \)

Bỏ qua giai đoạn trung gian tạo Y, ta coi 0,1 mol X và 0,1 mol H2SO4 pư với NaOH và KOH

∑nH+ = 2nX + 2nH2SO4 = 2.0,1 + 2.0,1 = 0,4 (mol)

H+ + OH- → H2O

→nOH- = nH+

→ 0,4 = 4V

→ V = 0,1 (l) \( \to \left\{ \begin{array}{l}NaOH:0,1(mol)\\KOH:0,3 (mol)\end{array} \right.\)

36,7 g muối thu được gồm: \(\left\{ \begin{array}{l}N{a^ + }:0,1(mol)\\{K^ + }:0,3 (mol)\\{H_2}N{C_x}{H_y}{(CO{O^ - })_2}:0,1(mol)\\S{O_4}^{2 - }:0,1 (mol)\end{array} \right.\)

→ 0,1.23 + 0,3.39 + 0,1.(16 + MCxHy + 88) + 0,1.96 = 36,7

→ MCxHy = 27 (g/mol)

→ MH2NCxHy(COOH)2 = 16 + 27 + 45.2=133 (g/mol)

Phần trăm khối lượng của Nitơ trong X là: \(\% {m_N} = \dfrac{{14}}{{133}}.100\%  = 10,53\% \)

Đáp án C


Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 12 - Xem ngay